Trang 1
I. Phần 1 (2.5đ) – Đọc hiu (câu hi 1 35)
Thí sinh đọc Bài đọc 1 và tr li các câu hi 1 8.
BÀI ĐỌC 1
5
10
15
20
25
30
5 năm sau Hiệp định khí hu Paris, s quan tâm ca hi tp trung vào nhng
tiến b khoa hc thế gii, hướng ti một tương lai không carbon. Một phn quan
trng ca mc tiêu này chuyển đổi năng lượng t nhiên liu hóa thạch sang năng
ng tái tạo như mặt trời, nước, gió và sóng.
Trong các ngun tái to, năng lượng mt trời luôn được gii khoa hc k vng
cao nht do là nguồn năng lượng dồi dào đáng tin cậy nhất trên Trái Đất. Nhng
thp k gần đây, pin mặt tri tr nên r, hiu qu hơn và thân thiện môi trường.
Nhng các tế bào pin mt tri hin nay không trong suốt, ngăn cản vic s dng
rộng rãi hơn tích hp vào nhng trang thiết b thông dụng trong đời sng, nhng
hn chế này khiến pin mt tri ch được lắp đặt trên mái nhà trin khai nhng
trang trại năng lượng mt tri chiếm din tích rộng hơn và xa khu dân cư.
S rt tuyt vi nếu các tm pin mt tri thế h tiếp theo được tích hp vào ca
s, kính tòa nhà hoặc trên màn hình điện thoại di động. Đó tham vọng ca GS
Joondong Kim thuộc Khoa Điện Trường Đại hc Quc gia Incheon, Hàn Quc. Ý
ng v pin mt tri trong suốt được nhiu nhà khoa học quan tâm, nhưng biến ý
ng mi l này thành hin thc là mt phát minh mới có ý nghĩa quan trọng.
Nhng vt liu khiến pin mt tri không trong sut là các lp bán dn, nhim
v hp th ánh sáng chuyển thành dòng điện. GS Joondong Kim các đồng
nghip cùng nghiên cu hai vt liu bán dn tiềm năng, được các nhà nghiên cu
trước đó xác đnh những đặc tính mong muốn để th tr thành vt liu trong
pin điện mt tri.
Vt liệu đầu tiên đưc nghiên cu titanium dioxide (
2
TiO
). Ngoài các tính năng
điện hc tuyt vi,
2
TiO
còn là vt liu thân thin với môi trường và không độc hi.
Vt liu này hp th ánh sáng UV (mt phn ca quang ph ánh sáng không nhìn
thy bng mắt thường) và cho phép hu hết di ánh sáng nhìn thấy được đi qua.
Vt liu th hai được nghiên cu niken oxit (NiO), mt cht bán dn khác
độ trong sut quang học cao. Niken cũng một trong nhng nguyên t phong phú
nht trên Trái Đất. Oxit nikel có th được sn xut công nghip nhiệt độ thp. Do
đó NiO cũng vt liu tuyt vời để chế to các tế bào quang điện thân thin môi
trường.
Tế bào năng lượng mt tri do các nhà nghiên cu chế to bao gm mt tm thy
tinh nn và một điện cc oxit kim loại, phía trên được lắng đọng các lp mng cht
Trang 2
35
40
45
bán dẫn (đầu tiên là
2
TiO
, sau đó là NiO) và lớp ph cui cùng là các dây nano bc,
hoạt động như một điện cc th hai to thành tế bào pin mt tri.
Các nhà khoa học đã thực hin mt s th nghiệm đánh giá khả năng hấp th
truyền ánh sáng, cũng nhưu hiệu qu hoạt động ca pin mt tri trong sut này. Nhng
kết qu thu được rất đáng phấn khi. Hiu sut chuyển đổi năng lượng là 2,1%, mc
độ tương đối cao trong điều kin ch được thiết kế để hp th mt phn nh quang
ph ánh sáng.
Tế bào quang điện cũng có độ phn hi cao và hoạt động hiu qu trong điều kin
ánh sáng yếu. Hơn 57% ánh sáng nhìn thấy được truyn qua các lp tế bào, khiến tế
bào quang điện tr nên trong sut. Trong phn cui cùng ca thí nghim, các nhà
khoa học đã kiểm tra kh năng hoạt động ca tm pin bng cách s dụng nó để cung
cấp năng lượng ca một động cơ nhỏ.
GS Joondong Kim bình luận: “Mặc dù loi pin mt tri sáng tạo này đang còn rt
sơ khai, nhưng kết qu th nghim cho thy có th ci tiến hơn nữa bng cách tối ưu
hóa nhng tính chất quang và điện ca tế bào”.
Điểm đặc bit quan trng, các nhà khoa hc Hàn Quc chứng minh được tính thc
tin ca pin mt tri trong sut và có kh năng cải thiện hơn nữa hiu qu hoạt động
ca sn phẩm trong tương lai gần.
(Theo Thái Bng, Pin mt tri trong sut, Báo Khoa học & Đời sng, ngày
18/01/2021)
Câu 1. Ý nào sau đây th hin rõ nht ni dung chính của bài đc trên?
A. Tm quan trng ca pin mt tri trong sut.
B. N lực thúc đẩy vic s dụng năng lượng mt tri.
C. Con đường hướng tới pin năng lượng mt tri trong sut.
D. Nghiên cu v pin năng lượng mt tri ca các nhà khoa hc Hàn Quc.
Câu 2. Theo đoạn 2 (dòng 5-7), năng lượng mt trời được gii khoa hc kì vọng cao và lí do nào sau đây?
A. Chi phí r. B. Ngun phát phong phú.
C. Thân thin với môi trường. D. Hiu qu cao.
Câu 3. Dựa vào đoạn 3 (dòng 8-11), ta có th đưa ra kết luận nào sau đây?
A. Pin năng ng mt tri truyn thống đòi hỏi din tích lắp đặt rng ln.
B. Pin năng lượng mt tri truyn thống đòi hỏi chi phí lắp đặt cao.
C. Pin năng lượng mt tri truyn thng ch có th lắp đặt trên mái nhà.
D. Pin năng lượng mt tri truyn thng chth được s dng quy mô nh.
Câu 4. Theo đoạn 5 (dòng 17-21), vai trò ca cht bán dn trong pin mt tri là gì?
A. Gim ô nhiễm môi trường. B. Tiết gim chi phí sn xut.
Trang 3
C. Tăng độ bn ca pin. D. Chuyển hóa ánh sáng thành điện.
Câu 5. Theo đon 8 (dòng 30-33), cu trúc ca tế bào ng lượng mt tri được nhc ti trong nghiên
cu gm
A. Đế thy tinh, NiO,
2
TiO
, dây nano bạc và điện cc oxit kim loi.
B. Đế thy tinh,
2
TiO
, đin cc oxit kim loi, NiO và dây nano bc.
C. Đế thy tinh,
2
TiO
, đin cc oxit kim loi, NiO và dây nano bc.
D. Đế thy tinh, đin cc oxit kim loi,
2
TiO
, NiO và dây nano bc.
Câu 6. Dựa vào đoạn 9 (dòng 34-38), chúng ta có th nhận định như thế nào v kết qu ca nghiên cu?
A. Kh quan. B. Bi quan. C. Trc quan. D. Khách quan.
Câu 7. Tại đoạn 9 (dòng 34-38), sao các nhà khoa học đánh giá tỉ l chuyển đổi năng lượng 2,1% mc
tương đối cao?
A. Vì đây là mức cao vi thiết b đang trong quá trình nghiên cứu.
B. Vì đây là mức cao hơn trung bình các loại pin năng lượng mt tri hin nay.
C. Vì nhng tm pin này không hp th toàn b quang ph.
D. Vì nhng tm pin này trong sut.
Câu 8. GS Joondong Kim cho biết định hướng phát trin tiếp theo ca nghiên cu là gì?
A. Ci tiến tế bào quang điện.
B. Th cung cấp điện cho động cơ điện lớn hơn.
C. Th nghim tấm pin trong điều kin ánh sáng yếu.
D. Không đáp án chính xác.
BÀI ĐỌC 2
Thí sinh đọc Bài đọc 2 và tr li các câu hi 9 16.
5
10
Đôi khi những s việc tưởng chừng đơn giản nht li khó gii thích nht. Cách
nhng con chim gi thăng bằng cơ thể khi ng trên cây là mt trong nhng bí n như
vy.
Thi gian ng ca chim ngắn hơn con người rt nhiu. Chu k ng ca chúng khi
so sánh với con người các loài động vật vú nhìn chung cũng ngắn hơn. Giấc
ng REM (Rapid Eye Movement gic ng chuyển động mt nhanh), mt phn ca
chu k ng khi cơ thể rơi vào trạng thái ng sâu nht (và c khi mơ), thường kéo dài
vài phút động vật vú; trong khi đó, chỉ tm 10 giây loài chim. Gic ng ca
chim, v cơ bản, là nhng ln chp mt trong vài khonh khc.
Chim cũng có thể t điều chỉnh cường độ ng. Chúng có th gi cho mt bên bán
cu não tnh táo ngay trong khi ngủ, khi đó, một bên mt ca chúng s m. Mt chim
liên kết bất đối xng vi bán cu não, tc là, nếu mt trái m thì bán cu não phi
Trang 4
15
20
25
30
35
40
45
thức, ngược li. Kiu ng nh nhàng, linh hot này cho phép nhng con chim
nhanh chóng trn khi nhng k săn mồi, ngay c khi chúng đang say giấc.
Hơn nữa, không phi tt c những con chim đều ng trên các cành cây. Ví d như
đà điểu, loài chim ln nht hành tinh. Hu hết các loài chim không biết bay đều ng
trên mặt đất, n gia nhng tán lá, hoc gn như “vùi đầu trong cát”. Một s loài khác
thì ng đứng mt chân các vùng nước nông như loài hồng hc.
Để đi vào giấc ngủ, thể chim phi tri qua mt loạt các thay đổi sinh lý. Mt
trong s đó là th lỏng cơ, xảy ra khi não gim kim soát c chuyển động cơ, kèm
theo mt s thay đổi sinh lý khác. Đứng thăng bằng trên cây với các búi cơ thả lng
không phi d dàng, nhng chú chim phi xoay s bng cách khóa cht thân vào cành
cây.
d, khi mt con chim h cong gi, móng của chúng cũng đồng thi t động
gp theo và bám cht vào cành cây. Móng s ch th lng khi chân chúng dui thng.
chế khóa chân được thc hin nh các gân cơ gấp (flexor tendons nhng mô kết
nối cơ giúp chỉ ung cong) chân chim. Khi khớp đùi trên (knee) và khớp ng chân
(ankle) ca chim gập vào, gân bp (flexor tendon) dui ra, t đó, làm móng gập
lại. Cơ chế khóa cũng xảy ra do lớp mô bao quanh gân cơ chân có b mt nhám gây
ra ma sát gia chân và v cây giúp c định chân vào một điểm. Đây là “Cơ chế đậu
t động” Automatic Perching Mechanism. xut hin hu hết các loài chim,
cho phép chúng bám cht vào cành cây va không mt sc li va chc chn.
Không ch nhng giống chim thế đậu thng, nhng loài ng treo như vt
cũng được hưởng li không ít t cơ chế y. Cơ chế khóa cũng hữu ích trong mt s
trường hp khác. Ví d như những giống chim n mồi, chúng có th qup cht con
mi trong khi bay. Mt s loài chim cũng nhờ đó leo trèo, bơi, lội nước hay treo mình
d dàng.
Đã có hàng chục nghiên cu tìm thấy cơ chế đậu t động nhiu loài chim khác
nhau. Tuy nhiên, mt nghiên cu xut bản năm 2012 cho thấy chim sáo châu Âu
(European Starling) khi ng li không s dụng cơ chế này. Các nhà khoa hc cquan
sát được rng chim sáo ch hơi cong đầu gối, không đủ để kích hoạt cơ chế khóa. Kết
qu là, c ngón chân ca chúng hầu như không cong và con chim giữ thăng bằng
trung tâm miếng đệm bàn chân khi nó ng. Phát hin này cho thy rng có nhiu cách
để chim gi thăng bằng trên cây khi ng hơn là chỉ đơn giản gng sc bám cht vào
cành cây.
Các nhà nghiên cu gp nhiu thách thc khi tìm hiu gic ng ca các loài chim.
Đầu tiên phi k đến s ng loài ln s khác nhau v chế, đặc điểm sinh lý
hc hành vi gia các loài. Chu k gic ng cũng khác biệt rt ln. Vic so sánh
Trang 5
50
cách ng của đà điểu, vi chim s hay hng hc không có nhiu ý nghĩa. Ngay cả khi
xem xét đến cơ chế đậu t động, hình dáng chân chim cũng là một vấn đề. Chân ca
chúng cn phi thích ng cho nhiu mục đích khác nhau, vậy, cách chúng đi đứng,
chuyển động chân cũng có thể s khác nhau.
(Theo Shirley, Tại sao chim không rơi khỏi cành cây khi ng?, Báo VnReview,
ngày 29/12/2020)
Câu 9. Ý nào sau đây thể hin rõ nht ni dung chính ca bài đọc trên?
A. Các đặc điểm ni bt ca gic ng các loài chim.
B. Tại sao chim không rơi khỏi cành cây khi ng?.
C. S khác nhau gia gic ng của các loài chim và động vt có vú.
D. Nhng thách thc trong quá trình nghiên cu gic ng các loài chim.
Câu 10. Dựa vào thông tin trong đoạn trích, điều nào sau đây đúng với gic ng ca các loài chim?
A. Chim thường ng khong 8 tiếng/ngày.
B. Mi gic ng của chim thường kéo dài khong 10 giây.
C. Chim có th m mt trong khi ng.
D. Mt s loài chim không cn ng.
Câu 11. Ý chính ca đoạn 4 (dòng 15-18) là gì?
A. Mô t hành vi ng của loài đà điểu.
B. Các loài chim có nhiu tp tính ng khác nhau.
C. So sánh hành vi ng của đà điểu vi chim hng hc.
D. Đa số các loài chim đều ng trên cây.
Câu 12. Theo đoạn 6 (dòng 24-32), trình t các bước thc hiện cơ chế khóa t động chân chim là
A. Khớp đùi và khớp ng chân gp lại, gân cơ gấp dui ra, móng gp li.
B. Khớp đùi và khớp ng chân duỗi ra, gân cơ gấp dui ra, móng gp li.
C. Khớp đùi và khp ng chân duỗi ra, gân cơ gấp dp li, móng dui ra.
D. Khớp đùi và khớp ng chân gp lại, gân cơ gấp dui ra, móng dui ra.
Câu 13. T “Nó” ở dòng 30 được dùng để ch:
A. cơ chế đậu t động. B. gân cơ gấp.
C. khớp đùi trên và khớp ng chân. D. lớp mô bao quanh gân cơ chân.
Câu 14. Vic nhắc đến loài vt đoạn 7 (dòng 32-36) nhm mục đích gì?
A. Chng minh ch các loài chim có tư thế đậu thng mi s dụng cơ chế khóa.
B. Minh ha s hu ích của cơ chế khóa trong việc săn mồi mt s loài.
C. Minh ha s hu ích của cơ chế khóa trong vic treo mình mt s loài.
D. Minh ha s hu ích của cơ chế khóa trong vic leo trèo mt s loài.