Trang 1
ĐỀ S
6
*****
B ĐỀ THI MU
ĐỀ KIỂM TRA TƯ DUY
Thi gian làm bài: 120 phút
Đề thi gm 03 phn
I. Phn 1 (2.5d) Đọc hiu (câu hi 1 35)
Thí sinh đọc Bài đọc 1 và tr li các câu hi 1 8.
BÀI ĐỌC 1
5
10
15
20
25
Các nhà khoa hc Vit va chế to thành công máy gieo s lúa kết hp bón phân
theo hàng dùng khí động điều khin ht m viên phân, giúp tăng năng sut, t l
cây sng rt cao.
Gieo s có nhiu ưu điểm so vi cy lúa truyn thng như năng suất lúa cao, đm
bo thi v. Tuy nhiên, s thng hoc s hàng s dng công c gieo có mt s hn
chế như: hạt gieo d b ni trên mt ruộng (do đó kh năng nảy mm và phát trin b
hn chế); chim chut phá hoi; mng m d b tổn thương (do cọ sát trong quá trình
chuyển động xoay trong trng gieo); s không đu chi phí nhân công vn mc
cao (so vi cây, gieo s mc d đã giảm được công gieo m, vn chuyn m, công cy
nhưng công làm đất tăng và phải mt công dm lúa cho đều khi cây có 3-4 lá).
Yêu cu thc tiễn đặt ra là cn phi có máy gieo s theo hàng năng suất cao, đảm
bảo độ đồng đều, hạt gieo có độ chìm trong bùn t đó tăng khả năng nảy mm, tránh
chim chut phá hoại, đm bo s phát trin của cây non. Khâu bón phân cũng được
liên hp vi máy gieo đảm bo s đồng đều ca phân bón lót, tiết kim chi phí phân
bón, t đó tiết kim chi phí sn xut và nâng cao hiu qu kinh tế ca sn xut nông
nghip.
Xut phát t thc tiễn đó, nhóm nghiên cu ca Hc vin Nông nghip Vit Nam
do Tiến Nguyễn Thanh Hi dẫn đầu đã bắt tay vào nghiên cu thiết kế, chế to máy
gieo s lúa kết hp bón phân theo hàng vi s tr giúp của khí nén. Công trình đưc
bắt đầu t năm 2017, thuộc Chương trình Hợp tác nghiên cứu song phương đa
phương về khoa hc công nghệ, do Văn phòng các Chương trình khoa học Công
ngh quc gia phi hp cùng V Hp tác quc tế (B Khoa hc Công ngh) h tr.
Mc tiêu ca nhim v này là làm ch được thiết kế, quy trình công ngh chế to
y gieo s lúa kết hp n phân theong vi s tr giúp ca khí nén; Chế to được
máy gieo s lúa kết hp bón phân theo hàng phù hp với điều kin canh tác lúa ca
Vit Nam, góp phần tăng năng suất lao động, gim chi phí sn xuất, đẩy mnh phát
triển cơ khí hóa nông nghiệp nông thôn.
Trang 2
30
35
40
45
50
55
Sau gần 3 năm miệt mài nghiên cu, các nhà khoa hc đã chính thức thông tin chế
to thành công loi máy kết hp hai chức năng gieo sạ lúa bón phân theo hàng,
nh ng dng k thuật khí động “make in Việt Nam”. So với gieo s thng truyn
thống, máy đảm bảo được mật độ gieo trng trong khong 100-150 ht/m2. Máy
th gieo và bón phân 24 hàng cùng mt lúc, m đưc cm trong bùn với độ sâu thích
hp. Máy kh năng dễ dàng điều chnh khoảng cách hàng, độ sâu vùi ht mt
độ gieo. Đặt bit, máy này tích hp chức năng bón phân viên nén chậm tan, nh tr
giúp của khí nén, giúp đưa viên phân vào sâu trong bùn.
y gieo có cu to 4 cm cnh, gm b phn phân phi và gieo ht, phn to và
phân chia khí đng, b phận điều khin t động, thùng chứa và định lượng ht. Trong
quá trình hoạt động, hạt được đưa xung b phn phân phi, sau đó chuyển o trong
ng nh dòng khí động. Các hạt được phân chia theo hàng ti v trí gieo. Ti v trí
gieo, dòng khí r lớp nước và bùn trên b mặt, đẩy ht nm ngp trong bùn theo yêu
cu nông hc, sao cho ht không b gãy mm hay tróc v. Khi gieo m, b phận điều
khin t động có chức năng cảm biến vn tốc máy đ điều chỉnh lượng ht gieo phù
hợp. Sau đó, cụm bón phân s dng khí nén cm biến viên phân đ đẩy ht vào
sâu trong bùn t 3-7 cm.
Tiến Nguyễn Thanh Hi cho hay, yếu t quyết định đến hiu qu ca máy
nguyên gieo (khí động để thi ht), khác hoàn toàn so vi các máy gieo s thông
thường (khí động hút, để hạt rơi tự do). Nguyên này ưu đim vn chuyn
ht và phân tới các điểm gieo vi khong cách lớn do đó đã tăng được s hàng gieo
và h tr đưa hạt xung bùn theo yêu cu nông học. Để tìm hiu k thut này, nhóm
nghiên cu phi hp với đối tác chuyên gia Nht Bản, sau đó cải tiến và áp dng vào
điều kin Vit Nam.
Đưc biết, máy gieo s kết hp bón phân của nhóm được th nghim thành công
trong mô hình sn xut ti Thái Bình. Qua v đầu tiên vi ging lúa DH12, mô hình
gieo máy này cho t l cây lúa sng trên 90%.
(Theo B Khoa hc và Công ngh, Máy gieo s kết hp bón phân cùng lúc 24
hàng lúa, Cng thông tin của Văn phòng các chương trình Khoa học và Công ngh
Quc gia, ngày 21/12/2020)
Câu 1. Ý o sau đây th hin rõ nht ni dung chính của bài đọc trên?
A. Gii thiu v máy gieo s lúa kết hợp bón phân theo hàng “make in Việt Nam”.
B. Gii thiu v kĩ thuật canh tác lúa nước theo công ngh mi.
C. Gii thiu v Tiến sĩ Nguyễn Thanh Hi và cng s.
D. Gii thiu mô hình sn xuất lúa nước kiu mi ti Thái Bình.
Trang 3
Câu 2. Phương án nào sau đây KHÔNG phi là một nhược điểm của phương pháp gieo sạ so với phương
pháp cy m?
A. Ht gieo ni trên mt rung. B. Tăng công làm đất.
C. Tăng công vận chuyn m. D. Lúa mọc không đều.
Câu 3. T “dặm lúa” tại dòng 10 có nghĩa là:
A. nh b các cây lúa non b bnh.
B. nh lúa dày trng sang ch thưa.
C. nh c và các loài cnh tranh vi m non.
D. không phương án nào chính xác.
Câu 4. Theo đoạn 3 (dòng 11-16), vì sao hạt lúa được gieo cần có độ chìm trong bùn?
A. Để tiết kim chi phí phân bón.
B. Để tiết kim thi gian gieo ht.
C. Để tăng xác suất ny mm thành công.
D. Để bo v ht ging khi sâu bnh.
Câu 5. Theo đon 5 (dòng 24-28), phương án nào sau đây KHÔNG phi mt trong nhng mc tiêu
của đề i nghiên cu này?
A. Đẩy mnh chuyển đổi t nông nghip sang công nghip.
B. Đẩy mạnh cơ khí hóa nông nghip, nông thôn.
C. Giúp tăng năng suất, gim chi phí trong canh tác nông nghip.
D. Làm ch công ngh và quy trình chế to máy gieo s lúa.
Câu 6. Phương án nào sau đây KHÔNG phi là mt b phn chính ca máy gieo s lúa bón phân theo
hàng được đề cp trong bài?
A. B phn phân phi và gieo ht.
B. B phn tạo và chia khí động.
C. B phn thùng chứa và định lượng ht.
D. B phận lưu trữ và phân chia phân bón.
Câu 7. Máy gieo s lúa và bón phân theo hàng được đề cp trong bài s dụng cơ chế khí động học đ làm
gì?
A. Điu chỉnh lượng ht gieo phù hp.
B. Chia đều ht gieo và phân bón vào 24 hàng ca máy.
C. Điu chnh khong cách gia các hạt được gieo.
D. Đẩy ht gieo và phân bón vào sâu trong bùn.
Câu 8. Tiến Nguyn Thanh Hi nhận định như thế nào v máy gieo s ca mình so vi máy gieo s
truyn thng?
A. Hiu qu cao hơn do đảm bo tốt hơn yêu cầu nông hc.
B. Hiu qu cao hơn do giá thành sản xut máy thấp hơn.
Trang 4
C. Hiu qu cao hơn do được sn xut ti Nht Bn.
D. Hiu qu cao hơn do phù hợp vi nhiu loại địa hình mt ruộng hơn.
BÀI ĐỌC 2
5
10
15
20
25
30
TP.HCM va trin khai nhng bước đi đầu tiên trong quá trình tiến ti kiểm định,
loi b xe mô tô, xe gn máy hết đát nhằm gim thiu ô nhiễm môi trường. Theo kết
qu nghiên cu ca các nhà khoa hc Nht Bn Đại hc Kanazawa, so vi khí thi ô
tô, khí thi xe máy gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hơn và gây nguy hiểm hơn
cho con người. Hidrocacbon trong khí thải xe máy làm tăng đột biến gene cao hơn so
vi khí thi t các loại động cơ khác. Nó tác động làm sai lch quá trình chuyn hóa
testerosterone nam gii dẫn đến ung thư tuyến tin lit oestrogen n gii dn
tới ung thư các cơ quan sinh sản và bnh vô sinh.
Mc dù Luật Giao thông đường b 2008 đã quy định xe mô tô hai bánh, xe mô tô
ba bánh, xe gn máy phải đảm bo chất lượng khí thải theo quy định mới được tham
gia giao thông; Lut Bo v i trườngm 2014 quy định phương tiện giao thông cơ
gii phải được quan đăng kim xác nhận đạt quy chun k thuật môi trường mi
được đưa vào sử dng, tuy nhiên c 2 Luật này đều chưa quy định rõ phi kiểm định
khí thải định k cho xe mô tô, xe gn máy. Vic thiếu quy định pháp lý kiểm định khí
thải định k trong Lut dẫn đến h thống văn bản quy phm pháp luật dưới Lut liên
quan đến kim tra khí thi các loại phương tin này vẫn chưa được xem xét, phê duyt
ban hành; quy định v x pht vi phạm hành chính đối vi người điều khin xe
tô, xe gắn máy tham gia giao thông đưng b không thc hin kiểm định, xe không
đảm bo tiêu chun khí thải cũng chưa có.
Ông Đinh Trọng Khang, Phó Giám đốc Viện Môi trường, Vin Khoa hc và Công
ngh GTVT (ITST) thông tin: Theo s liệu, tính đến tháng 9.2020, trên địa bàn TP.
HCM có khong 7,4 triệu xe máy, trong đó lượng xe trên 10 năm sử dng chiếm ti
67,89%. Đây là nhng loi xe thường có lượng phát thải vượt tiêu chun hin hành.
Nếu thc hin kim soát khí thi xe mô tô, xe gắn máy thì lượng khí thi gim s
56.403 tấn CO/năm (13,1%) 4.808 tấn HC/năm (13,8%). Chất ợng môi trường
không khí thành ph s được ci thin mnh m.
Trước tính cp bách ca vấn đề, đơn vị nghiê cứu đề xuất phương án “Kiểm soát
khí thi xe máy hn hp theo khu vực và năm sử dng ca xe tại TP.HCM”. Cụ th,
kim soát kết hp theo khu vực, trước tiên là khu vc trung tâm ri mi tiến ti toàn
thành ph, áp dng vi xe t 5 năm sử dng tr lên ri mi tiến ti kim soát tt c
các xe. Trong giai đoạn đến năm 2025, TP.HCM s kim soát các xe t 5 năm sử
dng tr lên. Sau đó giai đoạn sau năm 2025 sẽ kim soát khí thi tt c các xe.
Trang 5
35
40
45
50
55
Mc tiêu c th đến giai đoạn 2026-2030 là tiếp tc nâng mc gii hn tiêu chun
khí thi, m rng phân vùng cn bo v nghiêm ngt v i trưng nhm điều chnh
lưu thông của xe máy, tiến tới ngưng hoàn toàn hoạt động của phương tiện cá nhân
các qun trung tâm khi h thng vn ti hành khách công cộng các điều kin tiếp
cận đã đáp ứng.
Tng kinh phí thc hiện đề án là 553,06 t đồng. Trong đó, giai đoạn 2021 2024
chi 203,464 t đồng; Giai đoạn 2025 2030 là 345,6 t đồng. D kiến ngun phí thu
đưc t Đề án phương án đầu tư giai đoạn 2023 2024 là 348 t đồng; giai đoạn t
năm 2025 tr đi, mỗi năm sẽ thu được 299 t đng, tổng thu đến năm 2030 là 2.142 tỉ
đồng. Khon chênh lch gn 1.600 t đồng s nộp ngân sách, tái đầu tư lại các đề án,
các chính ch h tr cho người thu nhp thp, thu hồi các xe không đt tiêu chun
khí thi.
Theo kho sát, có tới hơn 76% người dân ng h TP.HCM thc hiện Đề án kim
soát mô tô, xe gn máy để gim ô nhim môi trường. “Chính sách này không làm phát
sinh chi phí cho người dân doanh nghip, do vic qun kim soát khí thi ca
xe máy s được thc hin trên nguyên tắc bình đng thng nht v phương thức
qun của phương tiện giao thông hin hành, tr vic phát sinh chi phí bảo dưỡng
k thut hoc sa chữa phương tiện. Đồng thi, nâng cao trách nhim ca ch phương
tin trong vic bo dưỡng, sa chữa phương tiện; đảm bảo phương tiện tham gia giao
thông an toàn, gim thiu phát thải ra môi trường góp phn ci thin chất lượng môi
trường không khí” – đề án nêu rõ.
(Theo Hà Mai, Hàng triu xe máy s b kim soát khí thi, Báo Thanh niên, ngày
27/01/2021)
Câu 9. Diễn đạt nào sau đây thể hin rõ nht ni dung chính của bài đọc trên?
A. Nêu lên nguyên nhân tình trng ô nhim không khí ti Vit Nam.
B. Tóm tt nhng giải pháp để hn chế khí thi xe máy.
C. Mô t kế hoch kim soát khí thi xe máy ca TP.HCM.
D. Kết qu kho sát ý kiến người dân v vn nn ô nhim do khí thi xe máy.
Câu 10. Theo bài đọc, vì sao khí thi xe máy lại độc hại hơn khí thải ô tô?
A. Vì xe máy ph biến hơn ô tô.
B. Vì khí thi xe máy cha nhiu chất độc hại hơn.
C. Vì khí thi xe máy có cha các cht testerosterone và oestrogen.
D. Vì khí thi xe máy có kh năng gây đột biến di truyền cao hơn.
Câu 11. Theo đoạn 2 (dòng 9-19), đâu là thiếu sót ch yếu v cơ s pháp lut dẫn đến tình trng ô nhim
khí thi xey?