Trang 1
ĐỀ S
7
*****
B ĐỀ THI MU
ĐỀ KIỂM TRA TƯ DUY
Thi gian làm bài: 120 phút
Đề thi gm 03 phn
I. Phn 1 (2.5d) Đọc hiu (câu hi 1 35)
Thí sinh đọc Bài đọc 1 và tr li các câu hi 1 8.
BÀI ĐỌC 1
5
10
15
20
25
Lần đầu tiên, Vit Nam chế tạo thành công máy thu định v toàn cu GNSS vi nhiu
tính năng mới, ni bt, kh năng ng dng rng rãi trong nhiu ngành như hàng không,
quc phòng, giao thông thy, giao thông minh, máy bay không người lái.
Theo PGS.TS. Nguyn Hu Trung, Phó Viện trưởng Viện Điện t - Vin thông ca
Trường Đại hc Bách khoa Hà Nội, các nước có nn kinh tế, công nghiệp vũ trụ và quc
phòng mnh trên thế giới đều đầu tư phát triển h thống định v toàn cu mnh m trong
những năm qua.
Cùng với đó là sự phát trin ca công ngh định v da trên h thng v tinh định v
toàn cu (Global Navigation Satellite System - GNSS). Đây công nghệ cho phép xác
định các thông tin v trí của người s dng ti bt k điểm nào trên mặt đất. GNSS đóng
vai trò quan trng trong nhiu khía cnh ca cuc sng, t quốc phòng đến giao thông
vn ti, cu h cu nn, trắc địa bản đồ, dẫn đường hàng hi, hàng không.
Ti Vit Nam những năm qua, các ng dụng liên quan đến h thống định v v tinh
toàn cầu được trin khai trong rt nhiều lĩnh vực liên quan đến đời sng kinh tếxã hi
như ng dụng trong đo đạc bn đồ và thu thập các thông tin địa lý, quản lý đất đai và môi
trường, h tr định v và tìm kiếm trong các trường hp khn cấp như bão, động đất, lũ.
Qun v trí ca h thống giao thông như hệ thng xe buýt, xe cp cu, cu ha, điều
hành h thng taxi.
Tuy nhiên, vic nghiên cu phát trin kiến trúc các b thu tuyến, bao gm b thu
GNSS Vit Nam còn hn chế. Vì vy, trong khuôn kh chương trình Nghị định thư của
B Khoa hc Công nghệ, Trường Đại hc Bách khoa Ni phi hợp Trường Đại
hc Milano ca Ý trin khai nghiên cu phát triển máy thu định v toàn cầu GNSS đa
kênh da trên k thuật đổi tn trc tiếp và h thng anten thông minh.
Trong hai năm, các nhà khoa học của Đại hc Bách Khoa Ni phi hp với Đại
hc Milano ca Ý, do GS Riccardo Enrico Zieh tác gi ca nhiu công b khoa hc
trong lĩnh vực này đã chế to thành công thiết b mu (prototype) b thu GNSS đa kênh
tích hp h anten thông minh. Đây lần đầu tiên, Vit Nam thiết b này. Trên thế
Trang 2
30
35
40
45
50
gii, s ng các thiết b này cũng không nhiều. Thành công này m ra nhiều cơ hội ng
dng công ngh định v v tinh trong phát trin kinh tế xã hi.
PGS. Nguyn Hu Trung chia s, mt trong nhng ng dng quan trng có th trin
khai ngay là giao thông đô thị. “Mục tiêu mà nhim v đặt ra là phát trin b thu định v
kh năng hỗ tr giao thông đô thị. Nhim v y th coi là một đề án tin kh thi
cho vic hiện đại hóa và vic ng dng các h thng công ngh thông tin truyn thông
vào lĩnh vực giao thông đô thị nói riêng cũng như trong các lĩnh vực khác của đời sng
nói chung”, PGS Trung nói.
PGS Trung cho biết thêm, quy trình công ngh thiết kế chế to thiết b dch v định
v độ bn vng cao chứa đựng hàm lượng cht xám công ngh lớn. Do đó, nếu được phát
triển thành thương phẩm thì có kh ng cạnh tranh giá thành và chất lượng đáp ứng yêu
cu.
Nhóm nghiên cứu hướng đến các ngành ng dng c th gm hàng không, quc
phòng, giao thông đường thy thy quân, xây dng, m công nghip, giao thông
thông minh (ITS), các dch v an ninh công cộng (Public Services), điều phi khi xy ra
tai nn, phi hp tác chiến, dch v cung cp thi gian chính xác. Dch v LBS (cung cp
v trí trong mọi điều kiện) và phương tiện bay không người lái UAV.
“Chúng tôi đang hướng đến nhiu hình thc chuyn giao công ngh như chuyển giao
công ngh trn gói, chuyn giao công ngh đào to, chuyn giao theo hình thc tr
dn theo t l % doanh thu, liên kết vi doanh nghiệp để sn xut hoc góp vn hoc t
thành lp doanh nghiệp trên cơ sở kết qu nghiên cu tạo ra”, ông Trung nói.
Cùng vi kh năng ng dng thc tế, sn phẩm cũng đóng góp phát triển công ngh
định v v tinh đa kênh, đóng góp một kiến trúc mi v công ngh phát trin các b thu
GNSS, đóng góp một phương pháp thu đa kênh dùng anten thông minh, giúp đất nước s
hu mt s công ngh ng dng quan trng trong thông tin viễn thông và lĩnh vực thiết
kế chế to thiết b vô tuyến.
(Theo B Khoa hc Công ngh, Vit Nam chế to thành công máy thu
định v toàn cu GNSS, cng thông tin của Văn phòng các chương trình Khoa học
Công ngh Quc gia, ngày 23/10/2020)
Câu 1. Ý nào sau đây thể hin rõ nht ni dung chính ca bài đọc trên?
A. Gii thiu máy thu định v toàn cu GNSS.
B. Gii thiu h thng v tinh định v toàn cu GNSS.
C. Gii thiu PGS. Nguyn Hu Trung và nhóm nghiên cu của Đại hc Bách Khoa.
D. Gii thiu tim năng trong nh vực thiết kế chế to thiết b vô tuyến.
Câu 2. Theo đon 4 (dòng 15-19), GNSS KHÔNG đưc s dng cho mục đích nào dưới đây?
Trang 3
A. V bn đ. B. Xác định v trí của phương tin giao thông.
C. Định v nạn nhân trong vùng lũ lụt. D. Thu thp thông tin dân s.
Câu 3. Chúng ta có th rút ra kết lun gì t đon 5 (dòng 19-23)?
A. Việt Nam đã làm chủ công ngh sn xut b thu GNSS t lâu.
B. B thu GNSS được Đại học Bách khoa độc lp nghiên cu và phát trin.
C. Máy thu GNSS được nghiên cu s dng công ngh thu đơn kênh.
D. Máy thu GNSS là mt loi b thu tín hiu vô tuyến.
Câu 4. Vai trò ca GS Riccardo Enrico Zieh trong nghiên cu của Đại hc Bách Khoa là:
A. ch nhiệm đề tài. B. đối tượng th ng.
C. chuyên gia tư vn. D. đối tác thương mại.
Câu 5. Theo PGS. Nguyn Hu Trung, sn phm máy thu GNSS s được ưu tiên ng dụng trong nh
vc:
A. an ninh, quc phòng. B. trắc đa bn đ.
C. giao thông đô thị. D. phương tiện bay không người lái.
Câu 6. Theo đon 8 (dòng 37-40), PGS. Nguyn Hu Trung cho rng:
A. sn phm b thu GNSS có tiềm năng xuất khu cao.
B. sn phm b thu GNSS th đưc s dng trong công tác ging dy.
C. sn phm b thu GNSS có tiềm năng thương mại hóa cao.
D. không phương án nào chính xác.
Câu 7. Theo đoạn 10 (dòng 46-49), PGS Nguyn Hu Trung đã la chn hình thc chuyn giao ng
ngh nào cho b thu GNSS?
A. Chuyn giao công ngh trn gói. B. Chuyn giao công ngh có đào tạo.
C. T thành lp doanh nghip. D. Không phương án nào chính xác.
Câu 8. Ý nào dưới đây thể hin gần đúng nhất ni dung chính ca đon cui?
A. chế hoạt động ca b thu GNSS.
B. Ý nghĩa của vic chế to thành công b thu GNSS.
C. Các công ngh đưc s dng trong b thu GNSS.
D. Định hưng hoàn thin b thu GNSS.
Thí sinh đọc Bài đọc 2 và tr li các câu hi 9 16.
BÀI ĐỌC 2
5
Phát biu ti khai mc hi tho Industry 4.0 Summit 2019, ông Nguyễn Văn Bình, y
viên B Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban Kinh tế Trung ương nhận định:
Cuc cách mng công nghip ln th (CMCN 4.0) đang mở ra nhiều cơ hội, đồng thi
cũng đặt ra nhiu thách thức đối vi mi quc gia, t chức và cá nhân. CMCN 4.0 đã
đang tác động ngày càng mnh m đến tt c các lĩnh vực của đời sng kinh tế - xaã hi.
Trang 4
10
15
20
25
30
35
40
Thời gian qua, Đảng Nhà nước ta đã lãnh đạo, ch đạo các cấp, các ngành đẩy mnh
ng dng, phát trin khoa hc, công ngh và đổi mi sáng to, nghiên cu nm bt, nâng
cao năng lực tiếp cn ch động tham gia cuc Cách mng công nghip ln th tư. Thủ
ng Chính ph đã ban hành chỉ th v nâng cao năng lc tiếp cn cuc CMCN 4.0
phê duyệt Đề án thúc đẩy mô hình kinh tế chia s.
Trên cơ sở đó, các bộ, ngành và địa phương đã xây dựng và trin khai thc hin mt
s chính sách nhằm thúc đy phát trin ngành công nghip công ngh thông tin, điện t -
viễn thông. Cơ s h tng viễn thông được xây dựng khá đồng b, vùng ph sóng di động
đạt 99,7% dân s trên c nước, trong đó vùng ph sóng 3G, 4G đạt trên 98% vi mc
c phí thp, mạng 5G đã được cp phép th nghiêm và d kiến triển khai thương mại
t năm 2020. Kinh tế s được hình thành, phát trin nhanh, ngày càng tr thành b phn
quan trng ca nn kinh tế, xếp th 3 trong khu vc ASEAN v quy mô nn kinh tế k
thut s...
Tuy vy, mc độ ch động tham gia cuc CMCN 4.0 ca nước ta còn thp. Th chế,
chính sách còn nhiu hn chế và bt cp, xếp hng chung v th chế ca Vit Nam vn
mức dưới trung bình. Năm 2018, Diễn đàn Kinh tế Thế giới đánh giá Việt Nam đạt 50/100
đim, xếp hng 94/140 quc gia. Th chế cho các hoạt động kinh tế s, kinh tế chia s,
đổi mi sáng tạo chưa được hình thành đồng bộ; chưa có hành lang pháp lý cho thí điểm
trin khai áp dng các sn phm, mô hình kinh doanh, dch v mi ca CMCN 4.0. Quá
trình chuyển đổi s quc gia còn chm, thiếu ch động; nhiu doanh nghip còn b động,
năng lực tiếp cn, ng dng, phát trin công ngh hiện đại còn thp. Kinh tế s quy
mô còn nh. Việc đấu tranh vi ti phm, bảo đảm an ninh mng còn nhiu thách thc...
Xut phát t thc tế nêu trên, để nm bt và tn dụng các cơ hội ca cuc CMCN này
để phát trin bt phá, B Chính tr đã giao Ban Kinh tế Trung ương chủ trì xây dựng Đề
án “Chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc CMCN 4.0”.
Ngh quyết 52 ca B Chính tr ngh quyết toàn din, tng th đầu tiên của Đng
v ch trương, chính sách của Vit Nam tham gia cuộc CMCN 4.0, được h thng chính
tr và toàn xã hội đón nhận tích cc, nhiu chuyên gia quc tế và trong nước đã đánh giá
cao.
Ông Nguyễn Văn Bình phân tích: Xây dng và ban hành Ngh quyết ca B Chính tr
là quan trọng nhưng đưa Nghị quyết nhanh chóng vào cuc sống để Vit Nam có th bt
kp, tiến cùng và vượt lên mt s lĩnh vực so vi khu vc thế gii trong cuc CMCN
này tm quan trng không kém. Trưởng Ban Kinh tế Trung ương đánh giá, bản cht
ca cuc CMCN 4.0 cuc cách mng th chế. Vi s phát trin mnh m ca công
ngh s to ra hình mi, lực lượng lao động mi, nhanh chóng, bùng n... khiến khuôn
kh th chế truyn thng không còn phù hp, mà nếu duy trì s kìm hãm phát triển. “Từ
Trang 5
45
50
những lí do trên, đặt ra yêu cu phải thay đổi th chế, cn thay đổi tư duy quản lý theo li
mòn cái không qun được ta cm, cn nhn thức ràng cũng nbản lĩnh để
thích ng, đồng thời, lường đón đưc những tác động ca cuc ch mạng”, Trưởng Ban
Kinh tế trung ương Nguyễn Văn Bình nhấn mnh.
(Theo B Khoa hc Công ngh, Vit Nam cn hp tác vi c nước trong Cách
mng công nghip 4.0, cng thông tin của Văn phòng các chương trình Khoa hc Công
ngh Quc gia, ngày 09/10/2019)
Câu 9. Ý nào sau đây thể hin rõ nht ni dung chính của bài đọc trên?
A. Ch trương và chính sách của Việt Nam đối vi CMCN 4.0.
B. Gii thiu v cuc CMCN 4.0 và những tác động đối vi Vit Nam.
C. Đim mạnh và điểm yếu ca Vit Nam trong thời đại CMCN 4.0.
D. Lch s hình thành và phát trin ca CMCN 4.0 Vit Nam.
Câu 10. Theo ông Nguyễn Văn Bình, CMCN 4.0 có tác động như thế o đến mi quc gia?
A. Có tác động hoàn toàn tích cc. B. Có tác động hoàn toàn tiêu cc.
C. Có tác động trung tính. D. Có tác động hn hp.
Câu 11. Theo đoạn 2 (dòng 7-11), Nhà nước ta có hướng tiếp cận như thế nào đối vi CMCN 4.0?
A. Ch động tiếp cn. B. Kiên nhn ch đợi. C. Hn chế ri ro. D. Thúc đẩy chia s.
Câu 12. Trong CMCN 4.0, ngành nào sau đây được đặc biệt ưu tiên phát triển?
A. Giao thông vn ti. B. Đin t vin thông. C. Kiến trúc xây dng. D. Cơ khí chế to.
Câu 13. Thut ng Kinh tế s dòng 17 mang ý nghĩa gì?
A. Nn kinh tế vn hành ch yếu da trên công ngh thông tin, internet.
B. Nn kinh tế vn hành ch yếu da trên s liu.
C. Nn kinh tế vn hành ch yếu trên quy mô ln.
D. Nn kinh tế vn hành da trên hp tác quc tế.
Câu 14. Ý chính của đoạn 4 (dòng 20-29) là gì?
A. Nhng bt cp trong th chế chính sách Vit Nam.
B. Kinh tế s Vit Nam có quy mô còn nh.
C. Nhng thách thức CMCN 4.0 đang đặt ra cho Vit Nam.
D. Quá trình chuyển đổi s quc gia Vit Nam còn chm.
Câu 15. Theo đoạn 7 (dòng 37-48), ông Nguyễn Văn Bình đã đưa ra kết luận nào sau đây?
A. Vic ban hành chính sách là quan trng nht.
B. Vic thc thi chính sách là quan trng nht.
C. Vic ban hành và thực thi chính sách đều quan trng.
D. Vic ban hành và thực thi chính sách đều không quan trng.