
337
Bài 94
CÁC BỆNH PHỤ KHOA THƯỜNG GẶP
MỤC TIÊU
1.Trình bày được triệu chứng và hướng xử trí viêm cổ tử cung
2. Trình bày được triệu chứng, biến chứng và hướng xử trí u xơ tử cung
3. Trình bày được triệu chứng, biến chứng và hướng xử trí u nang buồng trứng
NỘI DUNG
I. VIÊM CỔ TỬ CUNG
1. Giới thiệu về cấu trúc mô học của cổ tử cung
Về giải phẫu cổ tử cung có lỗ trong và lỗ ngoài. Biểu mô lớp ngoài cổ tử cung là biểu
mô lát, biểu mô ở phía trong là biểu mô trụ.
2. Lộ tuyến
Ở vùng bình thường chỉ có biểu mô lát, nay xuất hiện biểu mô tuyến.
Có thể do 3 nguyên nhân:
- Lộ tuyến: do cổ tử cung sau đẻ bị hở lỗ ngoài và biểu mô tuyến bên trong lộ ra.
- Lan tuyến: biểu mô tuyến mọc lan ra ngoài (thường do ảnh hưởng của nội tiết).
- Lộn tuyến: do biến sâu của mô lát.
Dù cho nguyên nhân gì đi nữa, một khi biểu mô tuyến xuất hiện ở mặt ngoài cổ
tử cung cũng sẽ dễ bị viêm loét hơn biểu mô lát.
Lộ tuyến làm tăng tiết gây khí hư và cũng có nguy cơ dẫn đến thương tổn tiền ung
thư.
Cách điều trị tốt nhất hiện nay là phương pháp đông lạnh hoặc đốt bằng CO2, Laze.
3. Viêm cổ tử cung
3.1. Viêm cổ tử cung cấp tính
Số lần gặp chắc chắn cao hơn số lần chẩn đoán được, chủ yếu do các nguyên
nhân: bệnh lây theo đường sinh dục, lậu, Clamidia. Trong phần lớn trường hợp viêm
cấp tính không có triệu trứng và chỉ một số có biểu hiện lâm sàng.
Viêm cấp tính cổ tử cung có thể gặp sau đẻ và cũng góp một phần gây nhiễm
khuẩn sau đẻ.
Vùng viêm xung huyết, đỏ sẫm hơn niêm mạc bình thường vốn màu hồng.
Mạch máu có thể phát triển và nếu chấm mạnh có thể gây trợt, chảy máu.
3.2. Viêm cổ tử cung mạn tính
* Triệu chứng cơ năng: chính là khí hư. Thường có màu vàng bẩn ra rải rác
suốt chu kỳ kinh. Không có những ngày tăng trội như nấm hoặc Trichomonas.
Đặt mỏ vịt:
- Thấy âm đạo có nhiều khí hư. Nhất là ở túi cùng sau, khí hư có thể che lấp
một phần lỗ ngoài cổ tử cung
- Dùng bông mềm lau sạch, quan sát cổ tử cung vùng viêm sẽ khác vùng bình
thường ở chỗ đỏ hơn, có thể thấy mạch máu nhỏ, bề mặt có thể cao hơn.
- Chấm Acid Acetic 3% dịch nhầy ở cổ tử cung sẽ được lau sạch hơn. Nếu là
viêm vùng được chấm vẫn đỏ. Nếu là lộ tuyến vùng được chấm sẽ trắng ra.
- Tiếp theo chấm Lugol vùng viêm sẽ không bắt màu nâu.
- Vùng viêm không ảnh hưởng đến mật độ và di động bình thường của cổ tử
cung.

338
*Điều trị: Đặt viên kháng sinh trong 20 ngày dưới dạng viên nén hoặc viên
trứng: Polygynax x 1 viên x 10 ngày đặt âm đạo hoặc Neo- Tergynan x 1 viên/24h x
10 ngày đặt âm đạo (thuốc có 3 tác dụng : kháng khuẩn, kháng ký sinh trùng, kháng
nấm)
- Đốt điện, đốt lạnh: Với đốt lạnh tỷ lệ kết quả cao hơn và khí hư sau đốt cũng ra ít
hơn.
4. Loét cổ tử cung
Hiếm gặp, cần xem có phải ác tính, giang mai hay chấn thương (phá thai dấu
diếm).
Cần sinh thiết và điều trị theo kết quả trả lời của sinh thiết.
II. U NANG BUỒNG TRỨNG
1. Các loại u nang buồng trứng
1.1. Nang cơ năng: có thể do nang bọc noãn hoặc nang hoàng thể phát triển thành.
Đặc điểm là nang không to (<6cm đường kính) và không tồn tại quá 3 chu kỳ kinh.
1.2. Nang thực thể
- Nang bì: Trong chứa chất bã đậu, các phần khác như sụn, răng tóc.
- Nang nhầy: Thường nhiều nước nhầy, chứa nước nhầy sánh.
- Nang nước: Trong chứa toàn nước màu vàng trong.
- Nang hỗn hợp: Là hỗn hợp của 3 loại u nang nói trên.
Thường chỉ có một nang, kích thước có thể từ 6cm đến mức choán hết ổ bụng (nang
nhầy hoặc nang nước).
2. Lâm sàng
2.1. Cơ năng
- Có thể hoàn toàn không có dấu hiệu gì, phát hiện khối u do khám phụ khoa
định kỳ.
- Nổi u ở bụng dưới.
- Đau bụng dưới.
- nh hưởng đến kinh nguyệt: Một số trường hợp có thể mất kinh, ngược lại
có thể rong kinh, rong huyết.
2.1. Thực thể
Nang có thể:
- Phát triển chủ yếu ở tiểu khung.
- Một phần ở tiểu khung, một phần ở ổ bụng.
- Phát triển ở ổ bụng.
- Dấu hiệu chủ yếu là thấy 2 khối: một là tử cung, một là khối u, di động biệt
lập.
2.3. Cận lâm sàng
- Định lượng HCG ( để loại trừ có thai ).
- Siêu âm.
- Chụp tử cung vòi trứng sẽ thấy buồng tử cung bình thường và bên có u nang sẽ
bị kéo dài, uốn cong hoặc tắc lại. Với nang bì thì hình ảnh xương, răng có thể cản
quang và thấy được trên phim.
2.4. Chẩn đoán
- U nang buồng trứng trong tiểu khung cần phân biệt với: có thai, u xơ tử cung,
bàng quang đầy nước tiểu, máu tụ thành nang, áp xe Douglas.
- U nang phát triển vào ổ bụng cần phân biệt với cổ trướng, lao phúc mạc.

339
3. Diễn biến:
3.1. Xoắn nang.
3.2. Chảy máu trong nang.
3.3. Vỡ nang.
3.4. Ung thư hoá.
4. U nang buồng trứng và thai nghén:
4.1. U nang buồng trứng có thể gây vô sinh.
4.2. Khi có thai u nang buồng trứng có thể gây ngôi bất thường hoặc nếu u kẹt trong
tiểu khung sẽ thành u tiền đạo gây đẻ khó.
4.3. Thai đủ tháng + u nang phát triển ở ổ bụng thường khó chẩn đoán, dễ nhầm với
sinh đôi hoặc đa ối.
4.4. Sau đẻ u nang buồng trứng dễ bị xoắn.
5. Xử trí:
- Nguyên tắc chung là phải mổ sau khi đã có chẩn đoán chính xác.
- Về thời điểm: Các u nang xoắn vỡ phải mổ cấp cứu. Nếu có thai mà không có
biến chứng cấp cứu thì nên để thai ngoài 3 tháng mới nên mổ để tránh sẩy thai. Các
trường hợp khác mổ theo kế hoạch.
III. U XƠ TỬ CUNG
1. Cấu trúc và vị trí
1.1. Dạng chủ yếu của u xơ là nhân xơ
Tuy toàn bộ lớp cơ thân tử cung có thể bị xơ hoá.
1.2. Nhân xơ có thể phát triển ở thân (chủ yếu) hoặc hiếm hơn ở eo và rất hiếm ở cơ.
1.3. Tại thân tử cung nhân xơ có thể phát triển dưới thanh mạc, tại lớp kẽ hoặc dưới
niêm mạc (dạng pôlíp).
1.4. Nhân xơ có thể rất nhỏ như hạt ngô, nhưng cũng có thể to như nắm tay hoặc hơn.
1.5. Số lượng có thể 1 hoặc nhiều hơn.
2. Triệu chứng và chẩn đoán:
2.1. Toàn thân
- Tuổi thường gặp từ 35 đến 45 tuổi, tuy có thể gặp sớm hoặc muộn hơn.
- Hay gặp hơn ở người béo, vô sinh hoặc đẻ ít, lâu năm không đẻ.
- Có biểu hiện thiếu máu nếu bị rong huyết kéo dài.
2.2. Cơ năng
- Khí hư ra nhiều, dịch loãng, trong.
- Ra máu: Lúc đầu là kinh dài và nhiều. Tiếp sau là rong kinh, rong huyết.
- Đau bụng dưới: Do chèn ép, thống kinh. Nếu nhân xơ thoái hoá, chảy máy
trong nhân sẽ gây đau dữ dội.
2.3. Thực thể
Tuỳ thuộc số lượng, vị trí và thể tích nhân xơ mà dấu hiệu thực thể sẽ là:
- U xơ dưới thanh mạc: Có cảm giác như u ngoài tử cung, nhất là khi u có cuống.
- U xơ lớp kẽ làm thể tích thân tử cung to lên, nếu nhiều nhân bề mặt thân tử
cung sẽ không đều và rắn.
- U xơ dưới niêm mạc: Khi còn nằm trong buồng tử cung có thể làm thể tích tử
cung tăng, nhưng chủ yếu là gây chảy máu. Khi u to lên, phát triển qua cổ tử cung vào
âm đạo thành Polip buồng tử cung.
- U xơ phát triển thấp ở phía eo và cổ tử cung thường làm xoá cổ tử cung, qua lỗ
cổ tử cung có thể sờ thấy cực dưới của u. U nâng phần đáy và thân tử cung lên cao,
khi khám dễ cho đó là một nhân xơ khác.

340
2.4. Cận lâm sàng
- Siêu âm: Có thể biết được thể tích, số lượng nhân.
- Chụp buồng tử cung: Sẽ thấy buồng tử cung rộng ra hoặc có các dấu hiệu chèn
ép.
- Người bị u xơ hầu hết còn trong tuổi sinh đẻ, do đó cần phải làm các test về thai
nghén.
2.5. Chẩn đoán
Dựa vào các dấu hiệu: Toàn thân, cơ năng, thực thể, cận lâm sàng đã mô tả ở
trên. Cần phân biệt với:
- Có thai.
- Chửa ngoài tử cung huyết tụ thành nang.
- U nang buồng trứng.
3. Tiến triển và tiên lượng
Một số nhân xơ nhỏ có thể hy vọng sẽ teo nhỏ đi sau khi hết kinh hoặc mềm đi
sau một quá trình thai sản. Nhưng phần lớn nhân xơ sau khi xuất hiện sẽ có xu hướng
phát triển gây chảy máu, gây chèn ép, thoái hoá, đau hoặc một số nhỏ bị ung thư hoá.
4. U xơ tử cung và thai nghén
Thai nghén trên một người có u xơ tử cung phải được theo dõi cẩn thận. U xơ
có thể là nguyên nhân gây xẩy thai, đẻ non. Khi chuyển dạ nếu nhân xơ phát triển ở
đoạn dưới sẽ trở thành khối u tiền đạo, phải mổ lấy thai. Sau đẻ u xơ cũng sẽ gây chảy
máu.
5. Xử trí
5.1. Nội khoa: Nếu nhân xơ nhỏ, số lượng ít, người phụ nữ chưa có con, cần điều trị
nội khoa, thường dùng progesteron hoặc Testosteron với hy vọng làm cho u mềm và
nhỏ đi. Đông y thường dùng cây trinh nữ hoàng cung hay nga phụ khang để điều trị
5.2. Ngoại khoa
- Mổ lấy nhân xơ (nếu thể tích nhỏ, số lượng ít, nhân nông, bệnh nhân chưa có
con).
- Cắt tử cung bán phần hoặc toàn phần, tùy thuộc thương tổn : Bệnh nhân đã có
con, số lượng nhân xơ nhiều hoặc nhân xơ to, bệnh nhân trên 40 tuổi.
LƯỢNG GIÁ
1. Trình bày triệu chứng, biến chứng, hướng xử trí u xơ tử cung ?
2. Trình bày triệu chứng, biến chứng, hướng xử trí u nang buồng trứng ?
3. Trình bày triệu chứng, hướng xử trí viêm cổ tử cung ?
*Chọn câu trả lời tốt nhất cho các câu từ 4-6
4. Khối u buồng trứng nào không phải phẫu thuật :
A. U nang nước
B. U nang nhầy
C. U nang bì
D. U nang nhiễm khuẩn
E. U nang hoàng thể
5. U xơ tử cung gây cường kinh là loại :
A. U xơ tử cung dưới niêm mạc
B. U xơ tử cung dưới phúc mạc
C. U xơ kẽ
D. U xơ ở cổ tử cung
E. U xơ ở eo tử cung

341
6. Chẩn đoán viêm cổ tử cung cần sử dụng dung dịch :
A. Dung dịch Bethadin
B. Nước cất
C. Dung dịch Lugol
D. Dung dịch axit Acetic
E. Dung dịch thuốc tím