91
QUẢN LÍ
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ SỨC
KHỎE
Mc tiêu:
1. Phân tích đưc các yếu t
nguy cơ sức kho
2. Trình bày đưc nguyên tc và ni dung
qun lí
mt s
yếu t
nguy cơ sức kho.
ĐẶT VN Đ
Năm 2004, Tổ chức Y tế Thế giới đã công b24 yếu tố nguy sức khỏe toàn
cầu 234 bệnh liên quan, theo đó th y ra 44% các ca t vong trên toàn cu
và 34% gánh nng bnh tt. m yếu t nguy cơ hàng đu gây ra t vong trên thế gii
bao gồm: tăng huyết áp, hút thuốc lá, đưng huyết cao, ít vận động tha cân/béo
phì. Nhng yếu t này cũng đồng thời làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tính, như bệnh
tim ung thư. m yếu t nguy y ảnh hưởng đến tt c các quc gia: thu nhp
cao, thu nhp trung nh thu nhp thp. Da trên ch s đo ng gánh nng bnh
tt, hoặc năm sống khe mnh mất đi (ch s DALYs), T chc Y tế thế giới đã xác
định những nguy hàng đầu y ra gánh nng bnh tt trên thế gii bao gm: suy
dinh dưỡng, quan h tình dc không an toàn, s dụng ợu c không an toàn, v
sinh môi trường v sinh thc phẩm, đặc bit ảnh hưởng nhiều đến các nước thu
nhp thấp, như các khu vực Đông Nam Á và châu Phi.
Hiu vai trò ca các yếu t nguy tầm quan trng ca vic kim soát yếu
t nguy cơ là vấn đ then cht đ nâng cao và ci thin sc khe cộng đồng.
1. YU T NGUY CƠ SỨC KHE
1.1 Khái niệm
Tổ chức Y tế Thế giới định nghĩa: “Yếu t nguy cơ là bt k 1 thuc tính (trong
con người đó), hoặc 1 đặc điểm (gii, tui), hoc s tiếp xúc (tác động t bên ngoài)
ca mt ch th làm tăng kh năng phát triển thành bnh hoc chn thương.
Theo nghĩa rộng hơn, yếu t nguy các vấn đề hi, kinh tế, sinh hc,
hành vi hoặc môi trường liên quan, thông qua mi quan h nhân quả, làm tăng khả
năng mắc bệnh, tăng tính tổn thương đến sc khe hoặc thương tích.
1.2. Các yếu t nguy cơ sức khe toàn cu (WHO - 2004)
Năm 2004, Tổ chc Y tế thế giới đã đưa ra 24 yếu t nguy sức khe toàn cu
234 bnh có liên quan, xếp theo 6 nhóm dưới đây:
1.2.1. Suy dinh dưng m và tr em
1. Nh cân
Nh cân nguy gây ra các bệnh nhim khuẩn, suy dinh dưỡng tr em; người
lớn y ra đẻ non, đẻ nh cân. Khong mt phn ba các bnh tiêu chy, si, st rét
các nhim khun đường hô hấp dưới tr em là do thiếu cân. Trong s 2,2 triu tr em
t vong do thiếu cân trên toàn cầu trong m 2004, gn mt na, hoc 1,0 triu tr,
xy ra trong khu vc ca châu Phi, và hơn 800.000 trong khu vực Đông Nam Á.
2. Thiếu cht khoáng
92
Thiếu chất khoáng nguy y ra nhiều bệnh, trong đó đặc biệt quan trọng thiếu
máu do thiếu sắt. Ước tính có khoảng 41% phụ nữ mang thai 27% trẻ em mầm non
trên toàn thế giới bị thiếu máu do thiếu sắt.
Thiếu máu, thiếu sắt làm giảm trí thông minh; cũng thể dẫn đến chậm phát triển
khuyết tật. Khoảng 18% tử vong mẹ các nước thu nhập thấp trung bình - gần
120.000 người chết - do thiếu sắt. 40% tổng số gánh nặng toàn cầu do thiếu sắt xảy
ra ở khu vực châu Á, khu vực Đông Nam và các khu vực châu Phi
3. Thiếu vitamin A
Thiếu vitamin Ay nguy cơ đẻ non, đẻ thiếu cân, đặc bit quan trng là y lòa
tr em. Khong 33% tr em trên thế gii b thiếu ht vitamin A (retinol huyết thanh
<0,70 mmol /l), ch yếu Đông Nam Á và châu Phi.
4. Thiếu km
Thiếu km làm tăng nguy cơ tiêu chảy, st rét viêm phi, cao nht khu vực Đông
Nam Á Châu Phi. Đi vi tr em dưới 5 tui, thiếu kẽm được ưc tính gây ra 13%
các bnh nhiễm trùng đường hấp dưới (ch yếu viêm phi cúm), 10% st rét
và 8% ca tiêu chy trên toàn thế gii.
5. Nuôi con bng sa m dưới mc tối ưu
các nước đang phát triển, chỉ 24-32% trẻ sinh được sữa mẹ trung bình 6
tháng, và t lệ này thấp hơn nhiều ở các nước phát triển.
Cho con bú làm giảm nguy cơ của nhiều bệnh nhiễm trùng sơ sinh, nhiễm trùng đường
hô hấp dưới cấp tính và tiêu chảy ở trẻ dưới 23 tháng. Con bú sữa mẹ không tối ưu gây
ra 45% các ca tử vong nhiễm trùng sinh, 30% các ca tử vong tiêu chảy 18% các
ca tử vong hô hấp cấp tính ở trẻ em dưới 5 tuổi.
1.2.2. Yếu t nguy cơ liên quan hot đng th lc và dinh dưỡng khác
6. Tăng huyết áp
Huyết áp tăng làm thay đổi cu trúc của các động mch, hu quả: làm tăng nguy cơ đt
qu, bnh tim, suy thn và các bnh khác.
7. M máu cao
Cholesterol làm tăng nguy bệnh tim, đột qu các bnh tim mch khác. Trên toàn
cu, mt phn ba s bnh tim là do cholesterol trong máu cao.
8. Đái tháo đưng
Trên toàn thế gii, 6% các ca t vong do lượng đường trong máu cao, vi 83% các
ca t vong xy ra c c thu nhp thp và thu nhập trung bình. Đưng trong máu
tăng gây ra các ca t vong do bnh đái tháo đường, 22% bnh tim thiếu máu cc b
16% các ca t vong do đt qu.
9. Tha cân, béo phì
WHO ước tính rằng, trong m 2005, hơn 1 tỷ người trên thế giới bị thừa cân (BMI
25) và hơn 300 triệu người béo phì (BMI ≥30). Thừa cân và béo phì làm gia tăng nguy
cơ mắc bệnh tim, mạch vành, đột qu thiếu máu cục bộ và bệnh đái tháo đường type 2,
cũng như những nguy cơ của ung thư vú, đại tràng, tuyến tiền liệt và các cơ quan khác.
Thừa cân góp phần vào viêm xương khớp - một nguyên nhân chính của tình trạng
93
khuyết tật. Trên toàn cầu, 44% gánh nặng bệnh đái tháo đường, 23% gánh nặng bệnh
tim thiếu máu cục bộ 7-41% gánh nặng bệnh ung thư liên quan đến thừa cân
béo phì. Tại Đông Nam Á châu Phi, 41% số ca tử vong do thừa cân và béo phì xảy
ra dưới 60 tuổi, so với 18% ở các nước có thu nhập cao.
10. Ăn ít rau và hoa qu
Khong 1,7 triệu người (2,8%) t vong trên toàn thế giới do ăn ít trái y và rau.
Trên toàn thế giới, ăn ít trái y rau qu ước tính y 14% t vong do ung thư d
dày rut, khong 11% s ca t vong do bnh tim thiếu máu cc b và khong 9% s ca
t vong do đột qu.
11. Không hot đng th lc
Ít hoạt động th lc được coi yếu t nguy tử vong th trên thế gii (6%).
được ước tính y ra khong 21-25% ung thư ung thư đi tràng, 27% bnh đái
tháo đưng và khong 30% bnh tim thiếu máu cc b.
1.2.3. S dng cht gây nghin
12. Hút thuc lá
Hút thuốc làm gia tăng đáng kể nguy tử vong do ung thư phổi các bệnh ung thư
khác, bệnh tim, đt qu, bnh hp tính. Trên toàn thế gii, hút thuc gây ra
khoảng 71% ung thư phi, 42% các bnh hô hp tính và gn 10% bnh tim mch. Hút
thuc y ra 12% các ca t vong nam 6% các ca t vong ph n trên thế gii.
Thuốc y ra ưc tính khong 5,1 triu ca t vong trên toàn cầu vào năm 2004.
Ấn Độ, 11% các ca t vong nam giới trong độ tui t 30-59 năm là do hút thuốc lá.
13. Ung u, bia
Trên thế giới, rượu gây hi nhiều đến nam gii (6,0% các ca t vong) so vi n gii
(1,1% các ca t vong). Bên cnh nhng thit hi trc tiếp v sc khe do nghiện rượu,
u gây ra cho khong 20% các ca t vong do tai nạn xe giới, 30% các ca t vong
do ung thư thực quản, ung thư gan, động kinh giết người, 50% s ca t vong do
bệnh xơ gan.
14. S dng ma túy trái phép
Gánh nng ca vic s dng ma y bt hp pháp gây nhiu hu qu: nghin, nhim
HIV, tai nn thương tích.
1.2.4. Sc kho sinh sn và tình dc
15. Tình dc không an toàn
Năm 2004, quan hệ nh dục không an toàn được ước tính gây ra 99% trường hợp
nhiễm HIV Châu Phi - khu vực duy nhất phụ nữ nhiễm HIV nhiều hơn nam giới.
những nơi khác, tỷ ltử vong do HIV/AIDS do quan hệ tình dục không an toàn dao
động từ khoảng 50% (ở các quốc gia thu nhập thấp và thu nhập trung bình của khu vực
Tây Thái Bình ơng) đến 90% (ở các nước thu nhập thấp và thu nhập trung bình của
các nước châu Mỹ). HIV/AIDS y hậu quả nặng nề: tuổi thọ trung bình khu vực
châu Phi là 49 tuổi vào năm 2004 (nếu không mắc AIDS tuổi thọ trung bình sẽ là 53).
16. Nhu cầu tránh thai không được đáp ng
94
Không s dng, s dng không hiu qu các phương pháp tránh thai làm tăng nguy cơ
mang thai ngoài ý mun dẫn đến hu qu phá thai không an toàn. Các quc gia
châu Phi, Đông Nam Á gánh nặng bnh tt cao nht do thiếu bin pháp tránh thai -
chiếm khong 0,5% các ca t vong.
1.2.5. Yếu t nguy cơ môi trưng
17. Nước bn, v sinh kém
Hu hết các trường hp t vong tiêu chy trên thế giới (88%) do c không an
toàn, v sinh môi trường kém. Nhìn chung, hơn 99% các ca t vong các nước đang
phát trin, và khong 84% trong s đó xảy ra tr em.
18. Ô nhiễm không khí đô thị ngoài tri
Các ngành công nghiệp, xe hơi xe tải phát ra hỗn hợp các chất gây ô nhiễm không
khí có hại cho sức khỏe. Trên toàn thế giới, ô nhiễm không khí ước tính gây ra khoảng
8% các ca tử vong ung thư phổi, 5% các ca tử vong tim mạch khoảng 3% các ca tử
vong nhiễm trùng hô hấp.
19. Khói trong nhà t nhiên liu rn
Hơn một nửa dân số thế giới vẫn nấu ăn bằng gỗ, phân, than đá hoặc chất thải nông
nghiệp trên bếp. Sử dụng nhiên liệu rắn dẫn đến rủi ro cao với khói trong nhà nguy
cơ sức khỏe liên quan đến phụ nữ và trẻ em.
Sử dụng nhiên liệu rắn chứa một loạt các chất hại, chất y ung thư từ các hạt
vật chất nhỏ, tất cả đều gây hại cho phổi. Trên toàn thế giới, khói tnhiên liệu rắn y
ra khoảng 21% các ca tử vong do nhiễm trùng đường hô hấp dưới, 35% các ca tử vong
do bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính khoảng 3% tử vong do ung thư phổi. Trong số
những người chết, khoảng 64% xảy ra các nước thu nhập thấp, đặc biệt khu
vực Đông Nam Á và châu Phi.
20. Tiếp xúc chì
Tiếp xúc với chì trong giai đon mang thai trong thời thơ u làm gim trí thông
minh ca tr nh (IQ), với người lớn nó làm tăng huyết áp. Khi xăng pha chì vẫn được
s dng, th y ra mối đe dọa, ch yếu cho tr em các nước đang triển. Nhìn
chung, 98% người ln 99% tr em b ảnh hưởng bi vic tiếp xúc vi chì thuc v
các quc gia thu nhp thp và thu nhp trung bình.
21. Biến đổi khí hu toàn cu
Biến đổi khí hậu được ước tính gây ra 3% tiêu chy, 3% bnh st rétst xut huyết,
3,8% trường hp t vong do st trên toàn thế giới trong năm 2004.
22. Ri ro ngh nghip
Nhìn chung, hơn 350.000 công nhân t vong mi năm do tai nạn lao động không ch
ý. Hơn 90% gánh nặng chấn thương xảy ra đàn ông làm việc trong khu Đông Nam Á
và Tây Thái Bình Dương. nam giới trong đ tui t 15-59 năm, 8% tổng gánh nng
thương tích không chủ ý là do tai nạn lao đng các nước thu nhp cao, 18% c
nước có thu nhp thp và trung bình.
Ít nht 150 tác nhân hóa hc sinh học trong lao động th y ra bệnh ung thư,
mc bệnh ung thư nghề nghip th ngăn ngừa được thông qua loi b, thay thế
95
các vt liu an toàn, quy trình và h thng thông gió. Trên thế giới, ung thư phổi là ph
biến nht của ung thư ngh nghip.
1.2.6. Yếu t nguy cơ khác
23. Tiêm chăm sóc sức kho không an toàn
WHO ước tính hàng năm tới 21 triu ca nhim viêm gan B, 2 triu ca nhim viêm
gan C 260.000 trường hp nhim HIV/AIDS th do tái s dng kim tiêm và kim
tiêm không kh trùng.
24. Lm dng tình dc tr em
T chc Y tế Thế giới (năm 2002) ước tính 73 triu tr em trai 150 triu tr gái
dưới 18 tui b bo lc tình dc vi hình thc khác nhau. Mt nghiên cứu được thc
hiện trong m 2009 đã phân tích da trên 65 nghiên cu 22 quốc gia ước tính
mt "con s quc tế tng th". Các phát hin chính ca nghiên cứu là: Ước tính 7,9%
nam gii 19,7% n gii b lm dng tình dục trước khi 18 tui; T l cao nhất đã
được thy Châu Phi (34,4%); Châu Âu, Châu M và Châu Á có t l là 9,2%, 10,1%
và 23,9%.
1.3. Yếu t nguy cơ đối vi mt s bnh mn tính
T chc Y tế Thế giới đã xác định mt s yếu t nguy chính gây bệnh mn tính;
theo đó béo phì có nguy cơ gây ra c 5 bnh mạn tính, rượu và thuốc lá có nguy cơ gây
ra 4 bnh mn tính, ít hoạt động th lực dinh ỡng nguy gây ra 3 bnh mn
tính.
Yếu t nguy cơ
Tim
mch
Đái tháo
đưng
Ung
thư
COPD
Bnh răng
ming
Thuc lá
x
x
x
x
u
x
X
x
x
Ít hot đng th lc
x
X
x
Dinh dưng
x
X
x
Béo phì
x
X
x
x
x
Tăng huyết áp
x
X
Ăn cht béo/ Lipid máu
x
X
x
Đưng máu
x
X
x
2. QUN LÍ YU T NGUY CƠ SỨC KHO
2.1 Nguyên tc qun lí yếu t nguy cơ sức khe
Qun lí yếu t nguy cơ sức khe phải đảm bo các nguyên tc sau:
- Phát hiện, đánh giá yếu t nguy cơ: cán bộ y tế cn ch ra cho người bnh biết h
nhng yếu t nguy cơ sức khe nào và mức độ của nguy cơ đó (nguy cơ thấp, nguy cơ
trung bình, nguy cơ cao).