41
QUẢN LÍ
VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE CHO TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI
Mc tiêu:
1. Trình bày đưc các vn đề sc khe thưng gp tr em dưi 5 tui
2. Vn dụng đưc các nguyên Y hc gia đình trong qun chăm sóc sức khe
tr em dưi 5 tui
ĐẶT VN Đ
Quản chăm sóc sc khe (CSSK) tr em dưới 5 tui mt trong những nh
vực đầy thách thức nhưng rất quan trọng. Điu y góp phn vào việc đảm bo ci
thin sc khe tinh thần cũng như thể cht ca các thế h tương lai. Giai đoạn tr em là
độ tui có nhiu nguy cơ ốm đau, bệnh tt t vong. Vì vy, qun CSSK tr em
là mt trong nhng nội dung ưu tiên trong công tác CSSK.
Qun lí và CSSK tr em là mt quá trình liên tc bắt đu t vic CSSK bà m trưc
trong thi k mang thai sinh con. CSSK tr em không ch việc khám điều
tr cho tr ốm còn quan tâm đến việc chăm sóc nuôi dưỡng, d phòng bnh tt cho
tr kho mnh. BSGĐ cần đặt vic CSSK tr em trong bi cnh thc tế của gia đình và
cộng đồng để vấn, ch định điều tr phù hp. Việc định k kim tra sc khe giúp
đánh giá sự phát trin th cht, vận động, tâm thn hành vi ca trẻ. Qua đó, giúp
thc hin tt công tác d phòng, phát hin sm và điu tr kp thi các bnh mc phi.
1. CÁC VN Đ SC KHỎE ƯU TIÊN Ở TR EM DƯỚI 5 TUI
1.1. Nhóm bnh v dinh dưỡng
1.1.1. Suy dinh dưng
Đời sng kinh tế xã hi và cht lượng các dch v CSSK đã làm giảm đáng kể t l
suy dinh dưỡng tr em. Tuy nhiên, khu vc nông thôn, min núi, t l y vn còn
tương đối cao. Cách đơn giản nhất để phát hin tr suy dinh ng dùng biu đồ
tăng trưởng đánh giá cân nặng ca tr theo đ tui. Tr được xem nguy suy
dinh dưỡng nếu tr không tăng cân (đưng phát trin n nng theo tui nm ngang)
liên tc trong vòng 3 tháng. Tr suy dinh ng nếu đường phát trin cân nng theo
tui nằm bên dưới đưng chun ca biểu đồ.
Để đánh gtoàn diện hơn cần phi tính toán các ch s nhân trc: cân nng theo tui,
chiu cao theo tui cân nng theo chiu cao và so sánh vi bảng đánh giá tình trạng
dinh dưỡng ca qun th tiêu chun ca T chc Y tế Thế gii khuyến cáo áp dng,
trong đó cân nặng trung bình ca tr 0 60 tháng được tính cho tng gii vi các mc
-2SD đến +2SD. Đối chiếu vi bng này, tr được coi là suy dinh dưỡng khi ch s cân
nng theo tuổi dưới -2SD. Sau khi ng chẩn đoán suy dinh ng, da trên các
ch s còn li đ đánh giá tình trạng suy dinh dưỡng.
- Suy dinh dưỡng cp: ch s chiu cao theo tuổi bình thường, nhưng chỉ s cân
nng/chiều cao i -2SD, biu th suy dinh ng mi din ra chế độ ăn hiện
tại chưa phù hợp vi nhu cu.
- Suy dinh dưỡng mạn đã hồi phc: chiu cao theo tuối dưới -2SD nhưng cân nặng
theo chiều cao bình thường. Phn ánh s thiếu dinh dưỡng đã xảy ra trong mt
thi gian i, nng sớm đã y ảnh ởng đến phát trin tm vóc tr. Khi
tình trang suy dinh ng mạn đã hồi phc, cn thn trng với nguy béo phì
đối tưng này vì những đối tượng này thưng có chiu cao thp.
42
- Suy dinh ng mn tiến trin: chiu cao theo tuổi dưới -2SD cân nng theo
chiều cao cũng dưới -2SD chng t tình trng suy dinh ng din ra trong quá
kh và tiếp tc tiến trin đến hin nay.
Đánh giá mức độ suy dinh dưỡng:
- Suy dinh dưỡng nh: ít nht 1 ch s nm trong khong t -3SD đến dưới -
2SD
- Suy dinh dưỡng va: có ít nht 1 ch s nm trong khong t -4SD đến dưới -
3SD
- Suy dinh dưỡng nng: có ít nht 1 ch s i -4SD
1.1.2. Tha cân - Béo phì
Tha cân tình trng cân nng thể vượt quá cân nng "nên có" so vi chiu
cao. Béo phì trạng thái thừa cân nng do tích lu thái quá không bình thường
ca Lipit trong các t chc m ti mc ảnh hưởng xấu đến sc kho. vy để
đánh giá thừa cân hay béo phì ngưi ta s dng công thc tính cân nng chuẩn để so
sánh. Tr được coi “béo phì” khi cân nặng t quá cân nặng lý tưởng 20%, còn
“thừa cân” thuộc khong gia cân nặng bình thường béo phì. T l tha cân béo phì
hiện nay đang có xu hướng tăng lên trên toàn thế gii.
Đối vi tr em: Gii hạn "ngưỡng" đ được coi tha cân khi ch tiêun nng
theo chiu cao (W/H) trên + 2SD và đưc chia tnh c mc đ n sau:
- W/ H từ + 2SD đến + 3SD: Thừa cân độ 1 (nhẹ).
- W/ H t + 3SD đến + 4SD: Thừa cân độ 2 (trung bình).
- W/ H + 4SD: Thừa cân độ 3 (nng).
1.1.3. Bệnh còi xương
Bệnh còi xương là bệnh tương đối ph biến tr em dưới 5 tui, nht khu vc
nông thôn min núi. Nguyên nhân ca bnh do thiếu vitamin D (nguyên nhân
chính), cân nng khi sinh thp, m thiếu sa, mt sữa, ăn bổ sung sm, tin s mc
bệnh đường hô hp, tiêu hóa, tình trạng dinh dưỡng kém. Còi xương thường gp vi t
l cao hơn trong 2 năm đầu đời, nht tr i 1 tui. Tr b còi xương thường d
mc các bnh tiêu chy, suy dinh dưỡng viêm phi. Biu hin sớm thưng gp ca
tr thưng các du hiu v h thn kinh: quy khóc, ng không yên gic, hay git
mình; ra m hôi trm; và vận động: chm biết ly, bò; chm mọc răng.
1.1.4. Thiếu máu
Thiếu máu bệnh thưng gp những ớc đang phát triển như Vit Nam
tr em mt trong những nhóm đối ợng nguy cao. Vit Nam, t l mc
thiếu máu khu vc nông thôn min núi phía bc khá cao. T l cao nht độ
tui 7 12 tháng. Thiếu máu thường không gây ra các triu chng rm r khiến khó
phát hin, mt s triu chng có th gặp như: ng nhiu, hay cáu gt, tr nhanh mt
hơn những tr khác, da thường nht nht.
1.2. Nhóm bnh nhim khun
Các bnh nhiễm trùng thường gp đối tượng này bao gm: nhim khun
đường hô hp cp tính, tiêu chy cp, và mt s nhim khun khác.
Nhim khun hp cp tính nhóm bnh t l mc cao tr em dưi 5
tui nước ta, đưc phân thành nhim khuẩn đường hp trên nhim khun
đường hô hấp dưới. Nhim khun hô hp trên bao gm các bệnh lý như: VA, viêm mũi
43
hng, viêm tai giữa, viêm tai xương chũm. Các yếu t liên quan bao gm: tr suy dinh
dưỡng, tr không được tiêm chủng đầy đủ, gia đình chật chội, đông người điều kin v
sinh hn chế. Các bệnh y thường nh nhưng cũng th tiến trin gây ảnh ng
đến chức năng các cơ quan như thính giác, khu giác hoặc có liên quan đến bệnh lý cơ
quan khác như thấp tim, viêm cu thn; hoc y ra các biến chng nghiêm trọng như
viêm màng não, áp xe não. Các nhim khun hấp dưới cp tính bao gm: viêm phế
qun, viêm tiu phế qun, viêm phi. Các du hiệu thường gp trên lâm sàng là ho, th
nhanh, rút lõm lng ngc và 1 s du hiệu khác để x trí theo IMCM
Tiêu chy cp cũng một bnh hay gp tr nh đặc bit các ớc đang
phát triển trong đóVit Nam. La tui hay gp nht là 6-12 tháng tuổi. Căn nguyên
bao gm c vi khun virut liên quan đến thi tiết. Các yếu t nguy bao
gm: tình trạng dinh ỡng, điều kin v sinh, tình trng tiêm chng. Mt yếu t quan
trng khác là kiến thc và hiu biết v chăm sóc và nuôi dưỡng tr.
Các bnh nhim trùng khác: trong những m gần đây dịch si bùng phát tr
li, tay chân ming và thy đậu cũng thưng gp đối tưng tr mu giáo.
1.3. Mt s nhóm bnh khác
Mt s bnh lý khác gặp trong độ tuổi này như là tai nạn thương tích, rối lon phát
trin tinh thn vận động, ung thư… Mô hình bệnh tt ca tr em cũng đang có nhiều s
thay đổi do thay đổi v kinh tế xã hi, li sng, s ô nhiễm môi trưng
2. THĂM KHÁM VÀ XỬ TRÍ TR M
2.1. Thăm khám
2.1.1. Tiếp cn tr
Khi đưc khám bnh, tr thưng có du hiu bn chn lo lng, bt hp tác; cha m
tr cũng thưng lo lng v bnh tt ca tr. Vic làm du s lo lng cha m tr là rt
quan trng. Tiếp cn vi tr mt cách du dàng, thoi mái giúp cho tr b m tránh
được nhng lo lắng khi đưa trẻ đến thăm khám.
Vic tiếp cn vi tr cn s thay đổi linh hot theo la tui theo tình hung
thc tế. Trong khoảng 6 tháng đầu tr thưng t tin cy d hợp tác trong thăm
khám, th s dụng đồ chơi hay đ vật nào đó để đổi hướng chú ý ca tr. T sau 6
tháng, tr bắt đầu phn ng với ngưi l thường tr lên lo lng s hãi khi thy
thuốc thăm khám. Từ lúc y đến khi tr đưc 2 tuổi, thái độ thân mt, t tn ca
người thy thuc th giúp tr yên tâm, gi in lng hp tác tt. Tuy nhiên, khi tr
m tr vn d b kích động lo lắng, đôi khi cn gi cht tr trong lòng b m. Vi
tr lớn hơn, trẻ bắt đầu đáp ng hp vi li nói th kim chế ni s hãi ca
chúng. Người thy thuốc nên trao đổi trước vi tr để giúp quá trình thăm khám diễn
ra thun lợi hơn. Tr th ngi trong lòng b m hoc ngồi đc lập nhưng vẫn đảm
bo mi liên h cht ch vi tr.
tt c các lý tui, cn hn chế việc gò ép cơ thể tr trong quá trình thc hin vic
thăm khám điu này m tr tăng sợ hãi phn kháng. Cho phép tr t ch mt
phn trong cuộc khám thường làm tăng s hp tác ca tr.
2.1.2. Khai thác bnh s
Bnh s ca tr cần được khai thác mt cách toàn din. Cn m hiểu ai người
trc tiếp chăm sóc trẻ để thu thp thông tin một cách đầy đủ. Thông tin cn chú ý bao
gm các triu chng ca tr trong giai đon bnh, quá trình chăm sóc nuôi dưỡng, m
đau bệnh tt ca tr t lúc sinh ra đến thời đim y, thm chí trong thi k mang
44
thai. Vic khai thác bnh s cần được thc hiện đầy đủ cn k, tuy nhiên không kéo
dài quá, th làm tr mt hết kiên nhn, hn chế s hợp tác trong giai đoạn thăm
khám.
2.1.3. Trình t khám
Tr nh thưng lo lng, phn ng vi việc thăm khám hoc không kiên nhn
vy th t thăm khám rất quan trọng. Trong quá trình thăm khám cn phi quan sát
ghi nh các biu hin chung ca tr c gng cm nhn trng thái cảm xúc cũng
như những hoạt động ca tr b m tr để hướng tiếp cn phù hp. Mi dng c
cn thiết đ thăm khám cần được chun b sẵn sàng trong quá trình thăm khám.
Nên thăm khám lần t t vùng t vùng ít phi thao tác ít bt tin vi tr đến
vùng phi thao tác bt tin nhiu hơn. c bộ phận như tim phi cần khám trước
trong giai đon tr còn hợp tác để thu đưc thông tin chính xác
Khám da: thường khám phần đầu, s các chi trưc ri mới đến phn thân mình.
Kim tra, s nh nhàng trên da xem ban, hch to nhng vùng da nhy cm bt
thưng.
Khi khám vùng thân mình chúng ta có th kết hp khám tim phi, khám t phía
sau ra phía trước. Luôn làm m ống nghe trưc khi khám. Tiếp theo khám vùng bng.
Vi tr nh tt nhất nên đt tr nm nga trên lòng ca b m. Vi tr ln th đặt
lên bàn khám nhưng phải cha m bên cnh nm gi trẻ. Đầu tiên nh nhàng
sau đó sờ gan lách, không quên khám các vùng còn li ca bụng đặc bit vùng bn
và sinh dc.
Cui càng khám đến tai, mt họng. Nên khám tai trưc khi khám ming.
nhim khuẩn đưng hô hp trên mt trong nhng nguyên nhân gây st hay gp nht
tr nên khám tai mt cách cn thn có tính cht quyết định trong việc đánh giá mt
đứa tr st. Cn tiến hành mt cách trình t bắt đầu bng vic kim tra vùng sau tai,
khám tai trong, quan sát màng nhĩ.
2.1.4. Kết luận sau thăm khám
Kết thúc thăm khám, cn cho tr biết việc khám đã kết thúc, an i khen ngi s
hp tác ca trẻ. Trên sở nhng thông tin thu thp được, tho lun vi b m ca tr
v tình hình bnh tt ca tr và phương pháp điu tr thích hp. Nếu cn phi làm xét
nghiệm hay đơn thuốc, phi giải thích, hướng dn c th cho b m v ý nghĩa ca
các xét nghim, ghi cách thc s dng các loi thuc. Kết hp vi việc thăm khám
để thc hin vic giáo dc v CSSK cho tr mt cách hiu qu. Gii thích cho b m
tr biết khi nào cn phải đưa trẻ quay tr li hoặc đưa ra lch hn cho ln khám sau.
2.2. Nguyên tc x trí tr m
Vic x trí khi tr m cần được thc hin theo nguyên tc lng ghép. Tiến trình
các bước x trí được thc hin qua các bảng hướng dn và cung cp thông tin cho vic
thc hiện các bước này. Các bước x trí lng ghép tr m bao gồm: đánh giá tr m,
phân loi tr m, xác định hướng điều tr, thc hin việc điều tr, tham vn các m
và thc hin khám li
- Đánh giá tình trạng tr m: trưc tiên cm kim tra các du hiu nguy him toàn
thân, hi v tình trng bnh tt, khám cho tr, kim tra tình trạng dinh dưỡng, tiêm
chủng…
45
- S dng bng hướng dn phân loại đ phân loi bnh ca tr. Vì có nhng tr mc
nhiu bnh cùng lúc n cán b y tế s phân loi tùy theo tng bnh xem bệnh đó
có yêu cu:
o Thc hin ngay các x trí cp cu cn thiết trưc khi chuyn tr lên tuyến trên
o Điu tr bng thuc thích hp
o ng dn mt cách d hiu v điều tr bnh cho tr ti nhà
- Sau khi phân loi bnh, cần xác định cách điều tr c th đưa ra một kế hoch
điều tr lng ghép cho mi tr.
- ng dn thực hành chăm sóc tr bnh, bao gồm ng dẫn người chăm c tr
cách cho tr ung thuc, cho ăn, uống khi tr b bệnh cách điều tr ti nhà các
bnh nhiễm trùng thưng gp địa phương. Cần hn tr đến khám lại hướng
dẫn người chăm sóc tr khi nào phải đưa trẻ quay li khám ngay.
- Nếu tr b nh cân so vi tui, thy thuc phải xác đnh các biện pháp điu trị,
vn v nuôi dưỡng hoc cho chuyn vin nếu cn thiết
- Khi tr được đưa đến khám li theo yêu cu, thy thuc phi khám li cho tr
đánh giá các vấn đề mi phát sinh.
3. CHĂM SÓC SỨC KHE TR KHE MNH
3.1. Chăm sóc và nuôi dưỡng
Dinh dưỡng trong những m đầu đời điều rt quan trọng. Giai đoạn y quan
trng nht thi k cho con chuyển đi gia các dng thức ăn, vậy ni dung
trng tâm của ng dẫn chăm sóc nuôi dưỡng trong giai đoạn này thc hành nuôi
con bng sa m cho tr ăn dặm. Khuyến khích các m cho con hoàn toàn
trong 6 tháng đầu tiên, bắt đầu cho tr ăn sam từ tháng th 6 vi thức ăn đầy đủ dinh
dưỡng năng lượng trong khi tiếp tục cho đến 2 tui. La chn các loi thc ăn
phù hp cho tr trong từng giai đoạn y theo điều kin thc tế của địa phương. Đm
bo tr được nhận đủ các chất vi lượng (đặc bit vitamin A st) trong chế độ ăn
hàng ngày hoc đưc b sung thêm.
Đảm bo v sinh trong dinh dưỡng sinh hot điều hết sc quan trọng, đây
vấn đề còn yếu nhiu khu vc nông thôn, min núi. Cn s dng nguồn nước sch,
v sinh môi trường nhà , x cht thi hp v sinh, đảm bo v sinh khi chế biến
thc ăn và cho tr ăn.
Khi tr m cn cho tr ăn, uống, m nhiều hơn bình thường đ tăng sức đề
kháng ca tr vi bnh tật, cũng ng ng sc khỏe nói chung. ng dn m
cách chăm sóc tại nhà khi tr mc bnh nhim khuẩn đồng thi nhn biết rõ khi nào tr
cn s chăm sóc của cán b y tế để đưa trẻ đến cơ sở y tế cho phù hp.
3.2. Theo dõi, đánh giá tăng trưởng
Đây thời k tr tăng trưởng rt nhanh, ảnh ởng đến tình trng sc khe
ca tr trong các giai đon tiếp theo. Vic theo dõi s tăng trưởng ca tr giúp phát
hin sm các vấn đề sc khe. Bin pháp ph biến là s dng biu đồ tăng trưởng. Tr
cần được cân, đo chiều cao hàng tháng đánh dấu lên biểu đồ tăng trưng v
thành đồ thị. Khi đồ th đi ngang trẻ nguy cơ suy dinh dưỡng, nếu biểu đồ đi
xuống dưới -2SD so với đường chun tr b suy dinh ỡng. Bác cần hướng dn
m s dng biểu đồ tăng trưởng lưu gi li nhng thông tin này trong h của
mình.
3.3. Theo dõi s phát trin tinh thn, vn đng và tâm lý