18
CÁC
NGUYÊN LÍ
CƠ BẢN CỦA Y HỌC GIA ĐÌNH
Mc tiêu:
1.
Phân tích đưc các
nguyên lí
cơ bản ca Y học gia đình.
2.
Áp dụng đưc các nguyên trong thc hành quản lí, điều tr
mt s
bệnh thường
gp ti cộng đồng
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ti Việt Nam, đưc s
quan tâm của Đảng và Nhà nưc, công tác chăm sóc sức
khỏe (CSSK) cho nhân dân đã đạt đưc nhiu thành tu to ln. Tui th
của người dân
ngày
càng
tăng,
t
l
t
vong
tr
em
ph
n
mang
thai
gim
rt,
nhiu
bnh
dch nguy hiểm đã đưc thanh toán hoc khng chế
hiu qu
bằng các chương trình y
tế
can thiệp chương trình tiêm chủng m
rng. Tuy nhiên, hin nay nhng hn chế
ca h
thng cung
ng dch v
y tế
Việt Nam đã được T
chc Y tế
Thế
gii ch
rõ:
thiên v
chăm sóc chuyên khoa
bnh viện; thương mại hóa dch v
y tế
không được
kim
soát;
s
phân
mnh
ca
mạng
lưới
cung
ng
dch
v.
Những
khó
khăn,
thách
thức nói trên đang tác
động tiêu cực đến tính công bng, hiu qu
ca h
thng
y
tế,
đòi hỏi phi có nhng can thip.
Phát
trin
chuyên
ngành
Y
học
gia
đình
(YHGĐ)
một
trong
nhng
gii
pháp
giúp
nâng cao hiu qu
của công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu (CSSKBĐ). Chuyên ngành
YHGĐ với sáu
nguyên
bản, vn dụng đầy đủ
đúng tất c
các
nguyên
này s
giúp cho công tác khám bnh, cha bệnh chăm sóc sức khe cho tng nhân
lúc
khe
mạnh
cũng
như
khi
bệnh,
không
phân
bit
gii
tính,
la
tui
vấn
đề
sc
khe,
d
dàng tiếp cn,
giúp h
thng y tế
nâng cao chất lượng cung
ng dch v.
1. CÁC
NGUYÊN LÍ
CƠ BẢN CA Y HC GIA ĐÌNH
Y
học
gia
đình
một
chuyên
ngành
lâm
sàng
đa
khoa.
Phn
ln
các
chuyên
khoa được xác định bng cách loi tr
hoc gii hn da vào mt s
yếu t
như tuổi,
gii tính hoc c
th
cơ quan hay hệ
thng ca cơ thể. Chuyên ngành YHGĐ
không có
gii hn, chu trách nhim CSSK tt c
các lĩnh vực các
quan trong thể.
Chuyên ngành YHGĐ thực hành da trên 6
nguyên
bản đáp
ứng được phn ln
các đặc điểm ca vic
cung
ng dch v
y tế
được đánh giá tốt theo tiêu chun ca T
chc Y tế
Thế
gii và rt phù hợp để
nâng cao chất lượng ca công tác CSSKBĐ.
ng
gia đình
Chăm sóc
sc khe
liên tc
Chăm sóc
sc khe
toàn din
ng
cộng đồng
Y HC
GIA ĐÌNH
Chăm sóc
sc khe
phi hp
D phòng và
19
Sơ đồ 1. Sáu nguyên lí cơ bản ca Y học gia đình
1.1. Chăm sóc sức khe liên tc
Tính liên tc trong CSSK mt nguyên tc quan trng nht ca chuyên ngành
YHGĐ, một đặc trưng các bác gia đình (BSGĐ) áp dng trong quá trình
cung cp dch v CSSK. hu hết các chuyên khoa khác, người bệnh đến với bác
ch yếu các vấn đề liên quan đến bnh tật, người cung cp dch v CSSK ch
theo dõi người bnh trong nhng lần thăm khám liên quan đến vn đề bnh tật đó.
Trong YHGĐ, các bác y dựng đưc mt mi quan h lâu dài vi tng nhân,
thay ch tp trung vào mt bệnh. Điều y cho phép các BSGĐ th tác động mt
cách liên tc lên tình trng sc khe ca tng nhân, bao gm vic theo dõi các vn
đề sc khe trong quá kh c hin tại; hướng dn thc hin các bin pháp d
phòng.
Quá trình thc hành của BSGĐ lấy con người làm trung m thay vì ly bnh
tt m trung tâm, nó được y dng trên mi quan h lâu dài theo thi gian gia
BSGĐ người dân/ người bnh. Đối tượng s được qun lí, theo dõi, CSSK khám
cha bnh trong thi gian dài không b gii bn bi bt c giai đoạn bnh c th
nào. Các thông tin th hin việc chăm sóc liên tục là:
- BSGĐ biết rõ tin s ca ngưi bnh.
- BSGĐ chú trng vic giải thích cho người bnh v s quan trng ca vic theo
dõi sc khe.
- BSGĐ bàn bc với ngưi bnh v kế hoạch CSSK lâu dài cũng như điều tr các
bnh cp hoc mn tính (nếu người bệnh đang mắc).
- s tin cy gia BSGĐ người bnh. Việc chăm sóc liên tục giúp cho quá
trình y dng mi quan h lâu dài tin cy ln nhau giữa người bnh bác
sĩ (và c mi quan h đi với gia đình ngưi bnh).
- H qun sc khe của người bệnh các thông tin liên quan đầy đủ, bao
gm tin s, thông tin các ln khám vấn, lch hẹn tái khám định kì, tn s
khám bnh và tiếp tục theo dõi sau khi người bnh phi chuyn lên tuyến trên
hoc chuyển đến bác sĩ chuyên khoa sâu khác điu tr (nếu cn).
Tùy từng ngưi bnh c thể, các BSGĐ có thể biết đối tượng mình CSSK t
lúc sinh đến lúc t vong. Khi b mc bệnh, người bnh s được BSGĐ chăm sóc
điều tr t khi phát hin bệnh, điều tr bệnh đến lúc phc hi chc năng. Khác vi các
chuyên ngành khác, đối tượng theo i ca thy thuc bnh vi nhiều người bnh
khác nhau, với BSGĐ đối tượng theo dõi, chăm sóc liên tục người bnh th
mỗi đợt m mt bnh - Trong thc hành Y học gia đình, người bnh li, còn bnh
đến ri đi.
Tính liên tc trong CSSK, 3 khía cnh cần được xem xét: tính thông tin, nh
liên tc theo thi gian và mi quan h gia các cá nhân. Tính liên tc v thông tin liên
quan đến vic thu thp cp nht các thông tin của người bệnh gia đình h liên
quan đến tình trng sc khe, s dng tiếp cn các thông tin giúp ci thin hiu qu
20
CSSK ngưi bệnh. Thông tin được lưu giữ bng h qun sc khe, th dưới
dng h sơ điện t hoc h sơ giấy.
Tính liên tc theo thời gian đề cập đến quy trình chăm sóc, tả v cách tiếp
cn nht quán và thng nht trong vic tha mãn các nhu cu CSSK cho một ngưi
bnh trong thi gian dài. Tính liên tc trong mi quan h gia các nhân, th hin
mi liên h mt thiết trong công tác CSSK gia ngưi bệnh, gia đình họ bác sĩ.
Chăm sóc liên tc theo thời gian cho phép BSGĐ theo dõi mt vấn đ sc khe c th,
đặc biệt trong trưng hp các triu chng/ du hiu không rõ ràng để có th đưa ra mt
chẩn đoán sớm chính xác. Tương tự như vậy, chăm sóc liên tc theo thi gian
th cho phép BSGĐ theo dõi đưc hiu qu của phác đ điều tr đang áp dụng cho
người bnh, thời gian đáp ứng vi các bin pháp can thip.
Tính liên tc theo thi gian cho phép BSGĐ hiu mt cách chi tiết toàn din
v người bnh vn đ sc khe ca h. Qtrình CSSK liên tục đã được chng
minh giúp ci thin s hài lòng, tuân th điều tr kết qu điều tr của ngưi bnh.
Bng cách này, các dch v chăm sóc chất lượng cao th được cung cp không
cần đến quá nhiu các k thut, xét nghiệm đắt tin, nim tin s được cng c, chi phí
CSSK gim và các nguy cơ/ tai biến trong quá trình điều tr s được hn chế ti thiu.
1.2. Chăm sóc sức khe toàn din
Quá trình thc hành của BSGĐ giúp cung cp mt cách lng ghép các dch v
nâng cao sc khe, d phòng bnh tt, khám cha bệnh, điều tr bnh, phc hi chc
năng các hỗ tr v mt th cht, m hi cho từng trường hợp người bnh
c th.
Con người mt thc th ca hội, sinh trưng phát trin trong mt môi
trường đa dạng, nhiu mi quan h. Trong quá trình qun CSSK cho ngưi
bệnh, người bác không chỉ xem t ngưi bệnh dưới góc đ sinh hc còn phi
xem xét c v mt hi tâm lý. Y học gia đình không xuất phát đơn thuần t vic
chẩn đoán bệnh và điu tr bnh mà xut phát t vic chẩn đoán đối tưng c th mang
bnh x trí/ điều tr cho trường hợp người bệnh đó. Như vậy, người thy thuc gia
đình xem xét người bnh trong khuôn kh các nhu cu tng th ca h. Phi cân nhc
đến tt c các yếu t này khi lp kế hoch chn đoán, điều tr và chăm sóc sức khe.
Chăm sóc toàn din còn cung cấp đầy đ các dch v th thut m sàng
cho các vấn đ sc khỏe thường gp cộng đồng cho mọi đối ng không phân bit
la tui, giới tính theo hướng chăm sóc ban đầu với phương thức chăm sóc lấy người
bnh làm trung tâm. Đ đảm bảo chăm sóc toàn diện, nhiều khi các bác sĩ chuyên khoa
khác cũng cần tham gia vào quá trình điu trị. Tuy nhiên, chính BSGĐ là đu mi giúp
Chào d?i
Tho ?u
V? thành niên
Hôn nhân
Sinh con
? n d?nh
Ðánh giá l?i
40 nam d?u d?i
Trung niên
Th?i k? làm ông bà
L?p k? ho?ch cho
tu?i huu
Huu trí
Tu?i già
21
cho ngưi bnh tiếp cận được vi các chăm sóc, điều tr đó BSGĐ đu mối điều
phi các phương thc/ biện pháp điều tr ca nhiu chuyên ngành (nếu cn).
Tính toàn din mt nguyên tc cn thiết trong thực hành YHGĐ để th
cung cấp được các dch v chăm sóc hiệu qu ngay t ln tiếp xúc đầu tiên. BSGĐm
cách cung cp mt s ng tối đa các dch v sc khe cho mỗi người bnh y thuc
vào kh năng ca hhn chế vic chuyn tuyến người bnh không cn thiết đến các
bnh vin tuyến trên, ci thin hiu qu chăm sóc cho c người bnh toàn b h
thng y tế. Ln tiếp xúc đầu tiên ca ni bnh với BSGĐ sẽ giúp làm giảm được các
xét nghim và can thip y tế không cn thiết, t đó giúp ci thin hiu qu điều tr vi
chi phí thấp hơn. Mức độ c th ca nh toàn din ph thuc mt phần vào điều kin
ngun lc tại địa phương. Nếu trong hoàn cnh thiếu ht ngun lực, nơi các cơ
s y tế khác cách xa, các k năng lâm sàng th thut của BSGĐ được yêu cu rng
hơn.
Yêu cầu BSGĐ đạt đưc mt s các k năng cần thiết trong vic cung cp dch
v CSSK là hoàn toàn có kh năng. Việc ch tp trung vào các vấn đề sc khỏe thưng
gp th giúp các BSGĐ th đạt đưc các k năng phát hiện x trí phù hp -
chuyên gia trong việc điều tr nhng bnh thường gp. Bên cạnh đó, tỷ l các bnh
nng thấp hơn tuyến y tế sở - nơi chăm sóc ban đầu. Vi kh năng nhận biết
các bệnh thường gp các biu hiện điển hình, các BSGĐ thể tích y kinh
nghim mt cách nhanh chóng nhng bệnh không thường gp hoc khi bệnh đó
tiến trin theo mt cách bất thưng. Trong những trường hp y, các BSGĐ th
quyết định xem mình có th x được không hay cn thêm s giúp đỡ của sở y tế
tuyến trên hoặc bác sĩ chuyên khoa sâu.
1.3. Chăm sóc sức khe phi hp
Bác sĩ gia đình có th gii quyết được nhiu vấn đề sc khe khác nhau khi mt
đối tượng đến gp ln tiếp xúc đầu tiên, khi cn thiết, BSGĐ cần đm bo vic
chuyển người bnh mt cách hợp đúng thời điểm đến các dch v chăm sóc của
chuyên khoa khác. Trong nhng tình huống y, BSGĐ đóng vai trò người điều
phi, giống như một nhc trưng trong vic CSSK.
Bác gia đình chịu trách nhim qun sc khỏe cho ngưi bnh theo thi
gian, đây chính một chức năng quan trọng trong CSSK. Để hoàn thành nhim v
này, việc chăm sóc phi hp s giúp ci thiện đưc kết qu điu tr của ngưi bnh,
làm cho tr thành mt công c mnh trong vic qun và điu tr bnh tật, đặc bit
các bnh mạn tính. BSGĐ ngoài vic trc tiếp CSSK cho ni bnh còn cn
mạng lưới những bác chuyên khoa khác các ngun lc CSSK khác nếu thy cn
thiết đ kết hp trong quá trình khám cha bnh.
Khi một người bnh cần đến s chăm sóc của mt s bác chuyên khoa khác
nhau, BSGĐ s người điều phi, y dng kế hoạch chăm sóc lồng ghép. Trao đi
các thông tin cn thiết của ngưi bnh trong quá trình chẩn đoán cũng như điều tr
bnh giữa các bác chuyên khoa khác nhau. S thiếu trao đổi, thiếu phi hp s dn
đến việc chăm sóc m hiu qu to ra gánh nng CSSK cho bản thân người bnh,
gia đình và cho cả h thng y tế.
Vic hiu s dng hp h thng chuyn tuyến một phương thc hiu
qu nhm ci thin s phi hợp chăm sóc giữa BSGĐ và các bác sĩ chuyên khoa; giữa
các tuyến y tế khác nhau. Vn hành h thng chuyn tuyến hợp cũng giúp thúc đẩy
22
tính liên tc ca quá trình chăm sóc bằng cách hướng dẫn ngưi bnh quay lại BSGĐ
sau khi được khám/ điều tr bệnh giai đoạn nng tại bác chuyên khoa. Hệ thng này
cũng cũng yêu cầu bác chuyên khoa cung cp/ phn hồi cho BSGĐ các thông tin v
phương thức điu tr người bệnh đã được áp dng.
Phi hợp chăm sóc không chỉ gii hạn trong môi trường điu tr ngoi trú. Mt
s các nghiên cu đã chứng minh rng s cung cấp/ trao đi thông tin một cách đy đủ
v các vấn đề của người bệnh trong giai đoạn nằm điều tr ti bnh vin vi BSGĐ,
th làm giảm được t l tái nhp vin sau khi xut viện. Để th phi hp vấn đề
chăm sóc một cách hiu quả, BSGĐ cần mi liên lc tt vi các bác chuyên
khoa, nm vng h thng chuyn tuyến để th chuyển người bnh khi cn thiết.
BSGĐ phải lưu lại mt cách chi tiết toàn din các thông tin của người bnh theo
dõi liên tc theo thi gian. Mt khác, cần các quy định ca chuyn tuyến phù hp
(phân cp tuyến tiếp nhận người bnh, quyền nghĩa vụ chia s, phn hi thông
tin,…)
1.4. D phòng và nâng cao sc khe
Bác gia đình không nhng ch bác điều tr bnh còn phải giúp người
bnh d phòng các yếu t nguy bệnh tt. Công tác d phòng là mt vấn đề quan
trng trong thực nh YHGĐ đi vi nhân cộng đồng, mt trong nhng
công c mnh m của BSGĐ nhằm nâng cao tình trng sc khe cho ngưi dân.
được da trên mt nguyên khá đơn giản: d phòng bnh tật trước khi tht s din
ra d phòng các biến chng ca bnh. Mặc đây một nguyên đơn giản,
nhưng việc trin khai nó trong thc hành ti thc tiễn khó khăn hơn nhiều.
Phòng bnh bao gm nhiu khía cạnh, đó nhận biết được nhng yếu t nguy
thể m tăng khả năng mắc bnh, m chm li các hu qu ca bnh tt
khuyến khích li sng lành mnh. D phòng cũng nghĩa d đoán trước các vn
đề s th ảnh hưởng đến sc khe, tâm của người bệnh gia đình. Phòng bnh
không ch gii hn vào việc vấn mọi người không hút thuc lá, tích cc tp th dc
ăn uống đúng cách,… còn vic nhn ra các yếu t nguy đi vi vic mc
bnh/ vấn đề sc khỏe nào đó (dựa vào các thông tin v tin s gia đình, vòng đời
người, vòng đời gia đình,…); triển khai tiêm chủng để phòng bnh; s dng các
phương tin sàng lọc để phát hin bnh sm ngay t giai đoạn đầu. Khi người bnh
bnh cn d phòng các biến chứng,…. Tt c các thông tin v các yếu t nguy
d phòng bnh tật được th hiện đầy đủ trong h qun sc khỏe YHGĐ. Chăm
sóc d phòng bao gm d phòng cp I, II và III (Chi tiết v công tác d phòng trong
bài 9 cun tài liu này). Thêm vào đó khái nim d phòng cp IV cũng được đưa ra
(hiện đang được hoàn thin). Vi Hip hội BSGĐ Thế gii, d phòng cp IV d
phòng vic s dng quá nhiu thuc bo v người bnh khi nhng can thip hoc
xét nghim không thc s cn thiết.
Nguyên lí thc hành lâm sàng toàn din và liên tc của BSGĐ, mi quan h mt
thiết của BSGĐ người dân/ ngưi bnh tạo điều kin lí tưởng giúp cung cấp đầy đ
các dch v v d phòng và đánh giá hiu qu ca các dch v y. BSGĐ có điều kin
xem xét các can thip d phòng ti mi lần người bệnh đến khám và theo dõi các bin
pháp d phòng đó. Áp dụng nhng nguyên tc y trong vic cung cp các dch v
lâm sàng s giúp hin thc hóa n lc của các chương trình d phòng ti từng người
bệnh, gia đình và cộng đồng.