8
KHÁI NIỆM, LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VÀ VAI TRÒ CỦA
CHUYÊN NGÀNH Y HỌC GIA ĐÌNH
Mc tiêu:
1.
Trình bày đưc khái nim v
chuyên ngành Y học gia đình.
2.
t
đưc lch s
phát trin ca chuyên ngành Y học gia đình trên Thế
gii
Vit Nam.
3.
Phân tích đưc vai trò ca chuyên ngành Y học gia đình trong hệ
thng y tế
Vit
Nam
ĐẶT VẤN ĐỀ
Y học gia đình (YHGĐ) một chuyên khoa lâm sàng đa khoa. Bác gia đình
(BSGĐ) thực hành lâm sàng, chú trng vào vic phát hin
x
trí các bnh, cp cu
thường
gp
ti
cộng
đồng,
quan
tâm
đến
vic
qun
nâng
cao
sc
khe
cho
nhân, h
gia đình cộng đồng. Chuyên ngành
YHGĐ xut hin t
những m 1960
nhằm đáp
ng vi s
thay đổi hình bnh tt nhu cu s
dng dch v
y tế
ca
người dân. Vi nhng thế
mnh của mình, BSGĐ đã cho thấy hiu qu
trong việc tăng
cường kh
năng tiếp cn và nâng cao chất lượng chăm sóc sức kho
(CSSK) cho ngưi
dân vi mc chi phí
hp lí
nhiều nước trên thế
gii.
1. KHÁI NIM V
Y HỌC GIA ĐÌNH
Y
học
gia
đình
mt
chuyên
ngành
y
hc
cung
cp
dch
v
CSSK
toàn
din,
liên tục cho nhân, gia đình cộng đồng.
Công tác
qun lí và
CSSK ch
yếu tại nơi
người dân d
tiếp cận/ nơi tiếp cận ban đu (tuyến y tế
sở
như trạm y tế
xã, phòng
khám đa khoa,…). Chuyên ngành YHGĐ nhn mạnh đến việc chăm sóc toàn diện các
vấn đề
sc khe t
lần thăm khám đầu tiên, tiếp tục theo dõi, đánh
giá, chăm sóc
các
bnh
mn
tính
(d
phòng
bnh,
chẩn
đoán,
điều
tr,
phc
hi
chức
năng).
Đồng
thi, YHcòn nhấn
mạnh đến s
phi hp lng ghép các dch v
y tế
cn thiết
trong công tác CSSK,
lấy người bnh làm trung tâm.
Bác gia đình
được đào tạo chuyên môn đ
cung cp dch v
CSSK cho tt c
người dân không phân bit tui tác, gii tính, vấn đề
sc khe; cung cp các dch v
CSSKBĐ
liên
tục
cho
nhân,
gia
đình,
cộng
đồng;
gii
quyết
các
vấn
đề
v
th
cht, m hi; phi hp các dch v
CSSK toàn din với các bác sĩ/chuyên gia
khác
khi
cn
thiết.
BSGĐ
chịu
trách
nhim
CSSK
cho
mt
cng
đồng
dân
nhất
định.
mt s
nước còn đưc gọi bác thực hành đa khoa. Bác gia đình cần có
kiến thức, thái độ
k
năng về
lâm sàng đa khoa, dự
phòng nâng cao sc khe k
năng tư vấn để
cung cấp được hu hết các dch v
CSSKBĐ.
1.1.
Định nghĩa về
Y học gia đình
*
T
chc Y tế
Thế
gii (WHO): BSGĐ là thầy thuc thc hành lâm sàng có chức năng
cung
cp
dch
v
CSSK
trc
tiếp
liên
tc
cho
các
thành
viên
trong
h
gia
đình.
BSGĐ
tự
chu
trách
nhim
cung
cp
toàn
b
các
chăm
sóc
y
tế
hoc
h
tr
cho
các
thành viên trong h
gia đình tiếp cn và s
dng các dch v
y tế
khác.
*
Hiệp
hội
BSGĐ
Thế
giới
(WONCA):
BSGĐ
những
thầy
thuốc
chịu
trách
nhiệm
chăm sóc sc khe liên tc
toàn diện cho nhân trong bối cảnh gia đình, cho gia
9
đình trong bối cảnh cộng đồng, không phân biệt tuổi, giới, chủng tộc, bệnh tật cũng
như điều kiện văn hoá và tầng lớp xã hội.
* Hiệp hội BSGĐ Hoa Kỳ: YHGĐ một chuyên ngành y học kết hợp giữa sinh học, y
học lâm sàng khoa học hành vi, chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ CSSKBĐ toàn
diện, liên tục cho nhân hộ gia đình không phân biệt lứa tuổi, giới tính bệnh
tật.
* Tổ chức BSGĐ Châu Âu: YHGĐ là một chuyên ngành khoa học nội dung đào tạo
nghiên cứu cũng như sở bằng chứng hoạt động m sàng với đặc trưng riêng.
YHGĐ là một chuyên ngành lâm sàng theo định hướng chăm sóc sức khỏe ban đầu.
1.2. Chức năng của bác sĩ gia đình
1. Trách nhim trong vic chăm sóc toàn diện, liên tc cho tng th c gia đình
trong giai đoạn m đau, phục hồi, cũng như khi khe mnh. Phát hin sm các vn
đề sc khe của người bnh.
2. Quan tâm đến nhiu lĩnh vực thuc y hc lâm sàng.
3. kh năng giải quyết được nhiu vấn đề sc khe xy ra đồng thi trên mt
người bnh. Kiến thc chuyên môn rng, chú trọng đến vic phát hin và x trí các
bnh cp cứu thường gặp; ưu tiên qun điu tr người bnh ngoại trú (đáp
ng khong 90% nhu cu CSSK ca ngưi dân).
4. kh năng điều phi các ngun lc cn thiết đáp ng cho yêu cu CSSK toàn
din ca ngưi bnh.
5. Nhit tình trong công vic, luôn cp nht kiến thức thông qua các khóa đào to liên
tc (CME).
6. Ham hc hi, tìm tòi các vấn đề mi ny sinh trong quá trình thc hành lâm sàng.
7. k năng điu tr qun các bnh mn tính (d phòng hn chế biến
chng).
8. Có kh năng tư vn cho ngưi bệnh và gia đình về các hành vi li cho sc khe,
yếu t nguy cơ, bệnh tt và nguyên tc d phòng giúp nâng cao sc khe.
9. Có kh năng x các tình hung phc tp v tâm lý và các yếu thi trong quá
trình chăm sóc ngưi bnh, k c khi người bnh t vong.
10. Yêu thương, cảm thông sâu sc vi ngưi bệnh. Duy trì được s hài lòng ca ngưi
bệnh và gia đình h.
Ngoài các kiến thc, k năng thái độ chung cho BSGĐ trên toàn thế gii, vic
đào tạo BSGĐ tại mi quốc gia cũng một s đặc thù riêng. T chc Y tế Thế gii
đã nêu vai trò của “Bác sĩ năm sao”:
Ngưi cung cp dch v CSSK: xem xét ngưi bnh mt cách toàn din, cung
cp các dch v CSSK chất lượng cao, toàn din, liên tc, th từng người
bnh, xây dng mi quan h lâu dài, tin tưng.
Ngưi ra quyết định: là người đưa ra đưc các quyết định v chẩn đoán, điu tr
có tính khoa hc s dng các công nghệ, tính đến k vng của người dân,
giá tr đạo đc, cân nhc li ích chi phí. Cung cp các dch v tt nht
th được cho người bnh.
10
Người vấn: giáo dc sc khỏe, vấn hiu qu giúp y dng li sng lành
mnh cho cá nhân và cộng đồng.
Người lãnh đo cộng đồng: người được mọi người tin tưởng, kh năng
dung hòa nhng yêu cu v mt sc khe ca cá nhân và cộng đồng.
Ngưi quản lí: người th làm vic hài hòa vi các nhân t chc
trong cũng như ngoài hệ thng y tế để đáp ng các nhu cu ca từng người
bnh cộng đồng. S dng hp các d liu/ thông tin sc khe sn (y
hc chng cứ). Có phương pháp m vic nhóm hiu qu.
2. LCH S PHÁT TRIN CHUYÊN NGÀNH Y HỌC GIA ĐÌNH
2.1. Bi cảnh ra đời chuyên ngành Y học gia đình
Chuyên ngành YHGĐ ra đời s đáp ng kp thi ca h thng y tế các
nước phát trin vào những năm 1960s với s thay đổi v nhu cu CSSK ca cộng đồng
trong bi cnh điều kin kinh tế phát trin và s thay đổi mô hình bnh tật cũng như sự
phân mnh trong t chc ca h thng y tế.
hình bnh tật thay đổi vi s gia tăng gánh nng ca nhóm bnh không lây
nhim: S gia tăng của các bnh không y nhiễm như tăng huyết áp, đái tháo đưng,
hen phế qun, COPD, bệnh xương khớp mạn tính,…. Mặt khác, tui th gia tăng
cũng khiến cho người cao tuổi thường có xung mc nhiu bnh mn tính phi hp
cùng một c đòi hỏi người thy thuc phi kiến thc tng hợp hơn sự phi
hp lng ghép vi các chuyên khoa khác nhau trong công tác CSSK.
S thay đổi v nhu cu khám cha bnh, CSSK của người dân: Điu kin kinh
tế phát trin, dẫn đến người dân nhu cầu cao hơn trong CSSK, không ch điều tr
bnh tt mà còn có nhu cầu tư vn, giáo dc sc kho, d phòng và nâng cao sc kho.
hình bnh tật thay đổi vi s gia tăng c bệnh không y nhim, công tác chăm
sóc theo đó cũng sự chuyn dch dn t điều tr ni trú bnh y nhim ti các bnh
vin sang quản lí, chăm sóc ngoi trú cho các bnh mn tính. Thời gian chăm sóc
người bệnh cũng kéo dài hơn, không chỉ điu tr bnh còn phải ng dn d
phòng, phc hi chức năng. Điều này đòi hỏi phi s tham gia ca gia đình cộng
đồng.
H thng y tế: ti thời điểm đó, hệ thng y tế quá chú trọng o công tác chăm
sóc ti bnh vin vi s chuyên khoa hoá ngày càng cao trong đội ngũ nhân lực y tế.
Điều đó dẫn đến s phân mnh, cắt đoạn trong h thng chăm sóc y tế, thiếu s CSSK
phi hp, toàn din và lng ghép.
Để đáp ng vi nhu cu CSSK trong tình hình mi cần các bác thực hành
lâm sàng đa khoa đảm bo chất lượng, vy đã hình thành chuyên ngành YHGĐ. S
phc tp ca hình bnh tật đòi hỏi s phi hp làm vic nhóm ca c cán b y
tế. Nhóm chăm sóc đa ngành (bao gồm bác sĩ, điều dưỡng, h sinh, cán b dược,…)
giúp cung cp hiu qu các dch v y tế.
2.2. Lch s phát trin chuyên ngành Y học gia đình trên thế gii
Vi sáu nguyên bản ca chuyên ngành Y học gia đình chăm sóc sức
khe liên tục, chăm c sc khe toàn diện, chăm sóc sức khe phi hp, d phòng
nâng cao sc khỏe, ớng gia đình hướng cộng đồng, chuyên ngành YHGĐ đã
chng t hiu qu trong vic cung cp các dch v CSSK toàn din chất lượng vi
mc chi phí hp lí và kh năng dễ tiếp cn.
11
Quá trình phát triển chuyên ngành YHGĐ với đội ngũ các BSGĐ được đào tạo
được phn ánh bng s tăng trưởng nhanh chóng v s ng các thành viên ca Hi
bác gia đình thế gii (WONCA: World Organization of National Colleges,
Academies and Academic Associations of General Practitioners/ Family Physicians,
vi tên gi ngn là: World Organization of Family Doctors) t 18 thành viên sáng lp
vào năm 1972 đến năm 2017 đã phát trin ti 132 quc gia và vùng lãnh th.
Phạm vi đào tạo thc hành ca mỗi BSGĐ thay đổi y theo bi cnh công
vic, vai trò trong h thng y tế, phương thức t chc và ngun lc ca h thng y tế
mỗi nước. nhng nước s ợng bác còn ít như mt s quc gia Châu Phi,
các BSGĐ được đào tạo cho h thng y tế công là nhng nhân viên y tế ct cán ca
các bnh vin khu vc/bnh vin tuyến huyn, thc hin mt s phu thut bao gm c
m ly thai, chấn thương, và CSSK toàn diện cho c người ln và tr em khu vực đó.
mt s quc gia thuộc châu Âu, các BSGĐ thể tp trung cho công tác CSSK
ngoại trú đóng vai trò là người gác cng”. Với s gia tăng của các bnh không y
nhim (NCDs) trên toàn thế giới đã chứng minh vai trò của các phòng khám BSGĐ
trong công tác qun, điều tr người bnh ngoi trú.
Với các do trên, chuyên ngành YHGĐ đã phát trin rng rãi nhiều c
trên thế giới như: Hoa Kỳ, Canada, Úc, Anh, Thy Đin, B, Pháp, Singapor, Ấn Độ,
Philippine, Hng Kông, Hàn Quc, Nht Bản, Malaysia, Đài Loan, Thái Lan,
Indonexia, Th Nhĩ Kỳ, Nga, Estonia,… Với các nước đang phát triển, Braxin Cu
Ba nhng d điển hình chng minh hiu qu CSSKBĐ ca vic phát trin
YHGĐ, tình trạng sc kho người dân tại các nước này tương đương với các c
phát trin.
2.3. Lch s phát trin chuyên ngành Y học gia đình tại Vit Nam
2.3.1. Ch trương của Đảng và Chính ph đối với công tác chăm sóc sc khe
Chăm sóc sức khe nhân dân mt trong nhng trọng tâm ưu tiên trong chính
sách của Đảng Nhà c ta. Ngày 25/10/2017, Ngh quyết s 20-NQ/TW ca Ban
chấp hành Trung ương về tăng cường công tác bo vệ, chăm sóc và nâng cao sc khe
nhân dân trong tình hình mới đã nêu việc Phát trin Y học gia đình” mt trong các
gii pháp.
Ngày 31/12/2017, Chính ph đã ban hành Nghị quyết s 139/NQ-CP v chương
trình hành động thc hin Ngh quyết s 20-NQ/TW ca Ban chấp hành Trung ương
Đảng. Ngh quyết 139 đã chỉ cần đổi mi y tế s vi việc: Trin khai hình
trm y tế tuyến xã hoạt động theo nguyên y hc gia đình, phòng khám bác sĩ gia đình
cùng làm nhim v chăm sóc sức khỏe ban đu, phòng bnh khám, cha bnh cho
nhân dân trên địa bàn…”.
B Y tế đã ban hành các quyết định, chương trình hành động thông để
phát trin mạng i y tế s: Quyết đnh s 1379/CTr-BYT ngày 19/12/2017 (trin
khai vic lp qun h sức khe nhân, hướng dn các trm y tế phi t
chc hoạt động theo đúng nguyên y học gia đình); Quyết định s 1383/HD-BYT
ngày 19/12/2017 v vic triển khai hình đim tại 26 TYT giai đon 2018-2020
(các trm thc hin nguyên ca y học gia đình, chăm sóc sc khe lồng ghép, đặc
bit th thc hin ngay vic theo dõi, qun sc khỏe đến từng người dân);
Thông số 21/2019/TT-BYT ngày 21/08/2019 (hướng dn thí điểm v hoạt đng Y
hc gia đình).
12
2.3.2. S thay đổi ca mô hình bnh tt và nhu cầu chăm sóc sức khe
Gánh nng ca các bnh không lây nhim cùng vi s xut hin din biến
khó lường ca mt s dch bnh mi ni m cho nhu cu CSSK của người dân ngày
càng tăng. Nhóm bnh không y nhim đã chiếm ti 71% tng gánh nng bnh tt
(12,3 triệu DALYs vào năm 2008).
Số liệu từ niên giám thống của Bộ Y tế cho thấy sự thay đổi rệt về
hình bệnh tật trong số người bệnh đến khám chữa bệnh tại cơ sở y tế. Theo đó, tỷ trọng
các bệnh không y nhiễm tăng liên tục từ 39,0% m 1986 lên 71,6% m 2010.
Theo thống của WHO, Việt Nam trong năm 2016, 77% các trường hợp tử vong
mỗi năm của Việt Nam do các bệnh không lây nhiễm. Như vậy trên thế giới cũng như
Việt Nam, các bệnh không lây nhiễm đe doạ sự tiến bộ hướng tới Mục tiêu phát
triển bền vững bao gồm giảm t lệ tử vong sớm do bệnh không y nhiễm khoảng
1/3 vào năm 2030.
Hình 1. Cơ cấu bệnh tật giai đoạn 2012 -2016
Ngun: Niên giám thng kê y tế 2016. NXB Y học năm 2018