CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA HỆ THỐNG
CANH TÁC LÚA CẢI TIẾN (SRI) ỨNG DỤNG TRONG VỤ MÙA 2008
1. Kỹ thuật làm mạ, tuổi mạ khi cấy
- Gieo mạ trên nền đất cng hoặc trong khay. Để cấy 1 ha, cần khoảng
15 - 20kg hạt ging lúa gieo trên 300 - 400m2 đất. Để cấy 1 sào (360m2) cn
0,5 - 0,7kg hạt giống gieo trên 8 - 12m2 đất.
- Ngâm hạt ging sạch vào ớc trong thời gian 24 giờ. Dùng bùn
trộn đều với 7 - 10kg phân chuồng hoai mục, san đều trên mặt đất tạo thành
luống với độ dày khong 2 - 3cm. Gieo ht giống đã ny mầm thật đều tay.
Sau khi gieo 24 giờ, dùng nước bùn pha loãng tưới đều lên mặt luống; sau
đó luống mạ cần được duy trì đủ m bằng cách dùng bình tưới ớc đè lên
mặt luống, không được ngập luống mạ.
- Sau 8 ngày (vMùa) cây mđược 2,5 lá, dùng xẻng xúc nh(hoặc
cắt luống mạ thành tng miếng) đem đi cấy trong ngày.
2. Kỹ thuật làm đất ruộng cấy.
- Đất ruộng cấy phải được làm kỹ, nhuyễn, cày bừa cấy 2 lần, san
phẳng mặt ruộng trước khi cấy.
- Trước khi bừa cấy lần cuối tiến hành n lót phân chuồng, pn lân,
không q20% phân đm, trộn đều và vùi lại vào tầng đất canh tác, đồng
thời san phẳng mặt ruộng trước khi cấy. Mức nước trong ruộng khi cấy
khoảng 2 - 3cm.
3. Kỹ thuật cấy, mật độ, khoảng cách
- Cy 1 - 2 dảnh/km, dùng tay b từng dảnh mạ, cấy nông tay theo
khoảng cách đã xác định.
- Mật độ tuỳ thuộc đặc tính của giống, chân đất. Các giống đẻ khoẻ,
hoặc đất giàu dinh dưỡng (như các huyện đồng bằng: Vĩnh Tường, Yên
Lạc, Mê Linh) mt độ cấy từ 30 - 35 khóm/m2; các giống đẻ m hoặc đất
nghèo dinh dưỡng (thuộc các huyện vùng trung du, min núi) mật đcấy từ
40 - 45 khóm/m2.
- Khoảng cách khóm này đến km kia theo lưới ô vuông (mắt sàng).
Ghi chú: nếu ng n không điều kiện cấy theo mật độ như trên
thì ginguyên mật độ cấy theo tập quán nhưng chỉ cấy 1- 2 dảnh/khóm.
4. Kỹ thuật sử dụng phân bón
- Bón đủ lượng, đủ loại, cân đối phân đạm, phân lân, phân kali.
Lượng phân bón: Dựa vào kinh nghim sdụng phân bón của nông
dân tiên tiến có cùng điều kiện sản xuất và quy trình chỉ đạo sản xuất trên cây
lúa của địa phương. Nhìn chung lượng phân tính cho 1 sào khoảng: phân
chuồng 300-350kg, phân lân 20-25kg, đạm 6-7kg, kali 5-6kg. những ruộng
đất chua thưng bị bệnh vàng lá sinh lý nặng bón 20-30kg vôi bột/sào.
- Bón đúng cáchđúng thời đim (theo bảng phụ lục thi gian, phương
pháp bón phân).
+ Bón lót sâu phân chuồng, phân lân và 20% phân đạm trưc khi bừa
cấy.
+ Bón thúc lần 1 khi lúa bắt đầu đẻ nhánh và n ln cuối cùng khi
lúa giai đoạn tượng khối khởi (TKSK) sử dụng bảng so màu lúa một
ln ở giai đoạn tượng khối sơ khởi để quyết định lượng đạm cần bón bổ sung
ln cuối.
THỜI GIAN PHƯƠNG PHÁP BÓN PHÂN
Loại Lượng
Phương
pháp bón
Thời
gian bón
Loại
đất
Ghi
chú
phân
phân
-
Phân
chuồng
-
Phân lân
-
Phân đạm
100%
100%
20%
Bón lót
sâu
Truớc
khi cy
Các
loi đất
-
Kali
-
Phân đạm
50%
50%
Thúc đẻ
1
Thúc đẻ
1
7
ngày sau cấy
7
ngày sau cấy
Các
loi đất
Thịt,
phù sa
- Sau
khi cy 5 - 7
ngày (v
mùa) mi ô
nh 10 dảnh
cái, nếu có
một dảnh
xuất hin
mm mới thì