HỘI THẢO VỀ PHÁT TRIỂN TÂY BẮC
70
Chủ đề 4: Cộng đồng thnh vưng cho tất cả mọi người
Lồng ghép chăn nuôi gia súc với các hệ thống canh tác
tại vùng cao Tây Bắc: Thách thức và cơ hội
Stephen Ives1, Isabelle Baltenweck2, Michael Bell3
Cơ quan
1Trường cao đẳng, Đại học Tasmania, Launceston, Tas 7250, Australia.
2Viện Nghiên cứu Chăn nuôi quốc tế, CGIAR, Nairobi 00100, Kenya.
3Trường Nông nghiệp Công nghệ Thực phẩm, Đại học Queensland, Gatton,
Australia
Tác giả đại diện
Stephen.Ives@utas.edu.au
Từ khóa
Gia súc, bò, ngô, lợn, hệ thống canh tác, cạnh tranh đất đai
Giới thiệu
Khu vc Tây Bắc đa hình phức hp, gồm đồi núi v thung lng sông
bồi đắp cho đồng bằng sông Hồng. Đây cng l một trong những khu vc
nghèo v xa xôi ho lnh nhất Việt Nam (Huyen v cộng s, 2016). Do hạn
chế về sở hạ tầng v xa xôi cch biệt nên khu vc ny t đưc đô th
hóa hơn so với mặt bằng chung của cả nước, với 80% hộ gia đình thu
nhập chnh t nông lâm nghiệp (Tran v cộng s, 2014). Việc tng cường
chn nuôi gia súc dẫn đến nhu cầu tng nguồn cung thức n chn nuôi,
v do đó cần có đất canh tc. Điều ny dẫn đến cc vấn đề liên quan đến
sử dụng đất do việc mở rộng chn nuôi gia súc sẽ dẫn đến tng nhu cầu
sản xuất thức n chn nuôi v sẽ gây ra cạnh tranh trc tiếp về nguồn ti
nguyên đất với cc cây trồng v thc phm, tr cc cây trồng đa mục đch
như khoai lang.
Gần đây việc mở rộng diện tích canh tc ngô v một số y trồng hng
nm khc trên đất dốc đã lm gia tng xói mòn đất v giảm khả nng tiếp
cận với diện tích đất sẵn trước đây dnh cho chn thả cng như diện
tích cỏ v thức n khô cho gia súc. Vấn đề ny xét đến cng th gây sức
ép lên tnh bền vững về môi trường của hệ thống chn nuôi nông hộ. Ba
d n mới đang đưc xây dng ở vng núi Tây Bắc: LPS/2015/037, “Tng
cường sản xuất bò tht trong cc hệ thống canh tc vng núi Tây Bắc Việt
Nam”; SMCN/2014/049, “Cải thiện hệ thống canh tc ngô trên đất dốc
Việt Nam v Lo”; d n lồng ghép nuôi ln trồng ngô hiện đang y
dng, với mục tiêu nhằm tng cường hệ thống nuôi ln-trồng ngô giúp
cải thiện sinh kế. Việc lồng ghép cc hoạt động v kết quả t ba d n ny
Chủ đề 4: Cộng đồng thnh vưng cho tất cả mọi người
NÚI CƠ HỘI CHO PHÁT TRIỂN
71
sẽ tạo điều kiện cho cc nông hộ đưa ra quyết đnh liên quan tới cc hệ
thống canh tc của họ.
Biện pháp tiếp cận của nghiên cứu
D n bò tht sẽ p dụng biện php tiếp cận ton bộ trang trại nhằm tạo
thuận li cho cc nông dân lồng ghép sản xuất thức n khô với thc phm
v y trồng ngắn ngy, v y dng nguồn cung thức n quanh nm h
tr cc hệ thống nuôi bò thâm canh. Mục tiêu ny có th đạt đưc thông
qua việc kết hp v lồng ghép cc kết quả nghiên cứu của những d n
trước đó v trin khai cc nghiên cứu da vo cộng đồng v trang trại có
s tham gia đưc h tr bởi cc nh nghiên cứu v cc cc bộ khuyến
nông của Sở NN&PTNT. Cc công cụ phân tích sinh kế, hỏi đp v phân tích
tc động s tham gia sẽ đưc p dụng đ xc đnh nguồn lc, động lc,
chiến lưc, thuận li v ro cản đối với thay đổi bền vững trong chn nuôi
bò theo quy mô nông hộ.
Cc tổ nhóm lm việc tại đa phương v cc huyện bao gồm cc bên quan
tâm tới chui gi tr pht trin chn nuôi sẽ đưc hình thnh nhằm tạo
thuận li v thúc đy chuyn dch sang cc hệ thống sản xuất thâm canh
hơn. Cc liên minh ny cng sẽ kết nối với cc nhóm li ch nông dân mới
v sẵn đ thúc đy s trao đổi kiến thức. Biện php tiếp cận quản
chui gi tr sẽ đưc p dụng đ giúp người nông dân v thương li hiu
về nhu cầu th trường v tạo thuận li cho s kết nối mạnh mẽ giữa cc
chủ th v th trường. Biện php tiếp cận ny đưc thc hiện thông qua
việc xc đnh v tả đặc đim th trường tại đô th, xây dng v trin
khai hình tiếp th cải tiến da vo truyền thông cải tiến v cc thc
hnh tiếp th có hiệu suất v hiệu quả cng như trang b cho nông dân v
thương li nhằm đp ứng với những thay đổi của th trường.
D n ngô tập trung cụ th vo cc hệ thống sản xuất ngô bền vững trên
đất dốc tại tnh Sơn La, Việt Nam v tnh Houaphan tại Đông Bắc Lo. D
n bao gồm cc chiến lưc như lồng ghép chn nuôi v canh tc cng như
xây dng mô hình tiếp cận cho cc cơ quan khuyến nông đa phương. D
n cng sẽ phân tích chui gi tr của cc loại hng hóa li nhuận đã
đưc xc đnh nhằm lồng ghép vo hệ thống ngô, trong đó lấy nông dân
lm chủ th nhằm nhân rộng mô hình.
D n trồng ngô-nuôi ln, hiện đang đưc y dng, sẽ hướng tới cải
thiện sinh kế cho nông hộ nuôi ln bằng cch xc đnh v thử nghiệm cc
cc can thiệp cc khâu khc nhau trong chui gi tr. Chn nuôi ln
th đem đến những cơ hội cải thiện sinh kế đng k cho cc nông hộ ở Tây
HỘI THẢO VỀ PHÁT TRIỂN TÂY BẮC
72
Chủ đề 4: Cộng đồng thnh vưng cho tất cả mọi người
Bắc Việt Nam. Bước đầu tiên sẽ đnh gi nhu cầu về cc giống ln khc
nhau, bao gồm ln nuôi theo hình thức chn thả t nhiên” (hạn chế chn
nuôi bằng thức n công nghiệp).
Da vo kết quả đnh gi, d n sẽ xc đnh vthử nghiệm cc cơ chế -
tập trung vo thức n - nhằm cải tiến việc chn nuôi giống ln lai vln
bản đa đp ứng cc nhu cầu th trường đa dạng cng như đ ph hp với
cc cơ hội v ro cản của cc hệ thống chn nuôi khc nhau. D n cng
sẽ xem xét vấn đề thức n chn nuôi thay thế sản xuất tại trang trại, v dụ
như thức n t cây đậu, th bổ sung ngô, nhằm tạo ra thức n chn
nuôi bền vững v dinh dưỡng cân bằng hơn.
Đ những hệ thống ny pht huy đưc vai trò cải thiện thu nhập hộ gia
đình thông qua hội nhập th trường tốt hơn, cần cc tổ chức th chế
mới giúp kết nối hộ chn nuôi ln với th trường (cả đầu vo v dch vụ
bao gồm khuyến nông v th trường đầu ra). Cc chiến lưc cải thiện
tiếp cận th trường cho thấy đã thnh công tại một số đa phương khc
v cng đã đưc thảo luận trong nghiên cứu ny cho thấy vẫn còn nhiều
thch thức cng như cc chiến lưc mới cần phải đưc nghiên cứu thêm.
Khả nng phối hp một số biện php tiếp cận đã đưc thảo luận, v dụ
hệ thống thương li ưa thch kết nối với cc cửa hng chuyên tiêu thụ
đặc sản tại cc đô th lớn, tổ chức cc nhóm sản xuất, l những vấn đề
cần tiếp tục nghiên cứu. Đ chứng minh đưc ln nuôi theo cch truyền
thống cng có th cho ra sản phm tht ln an ton, cần kết nối thêm với
d n SafePORK.
Thảo luận và kết luận
Cc kết quả mong đi của d n bò tht bao gồm cc hệ thống chn nuôi
gia súc có li nhuận, đưc lồng ghép với hệ thống canh tc v tng cường
tính bền vững môi trường khi nông dân chuyn dch sang hệ thống chn
nuôi bò có đnh hướng th trường v thâm canh hơn; bình đẳng giới đưc
cải thiện v giúp ti phân bổ nhiệm vụ chn nuôi giữa phụ nữ v nam giới,;
tiếp cận th trường đưc cải thiện v việc nông dân v thương li nắm
đưc nhu cầu th trường cng như cơ hội sẽ dẫn đến sản xuất đnh hướng
th trường hơn v thu nhập tiền mặt t chn nuôi gia súc; nng lc của cc
Sở NN&PTNT v chnh quyền đa phương đưc cải thiện nhằm duy trì môi
trường chnh tr v luật php tạo thuận li cho việc cải thiện th trường.
D n ngô sẽ bổ sung cho d n bò tht bằng cch y dng chui cc la
chọn hệ thống trang trại li nhuận đưc chnh quyền đa phương v
Chủ đề 4: Cộng đồng thnh vưng cho tất cả mọi người
NÚI CƠ HỘI CHO PHÁT TRIỂN
73
nh cung cấp tư nhân h trv cung cấp nguồn lc, với trọng tâm l tạo
điều kiện đ mở rộng qui mô.
Cc kết quả d kiến của d n trồng ngô-nuôi ln bao gồm nắm bắt đưc
v tr v vai trò của chn nuôi ln quy mô nông hộ tại cc tnh Tây Bắc v
vai trò của chui gi tr liên quan; gia tng s hiu biết về cc phương n
trồng ngô v cc thức n thay thế nhằm tng tính hiệu quả vbền vững
hơn với môi trường, cng như hướng tới chnh phủ, cc tc nhân trong
chui gi tr v cc bên tham gia khc bằng cch đưa ra những bằng chứng
về những phương n mới (mô hình kinh doanh) giúp cho việc chn nuôi
ln mang lại li nhuận cao hơn, ổn đnh hơn về môi trường v xã hội.
T
óm lại, lồng ghép chn nuôi gia súc với cây trồng ngắn ngy trong hệ
thống sản xuất nng suất tại vng Tây Bắc đòi hỏi biện php tiếp cận
nghiên cứu tổng hp t ACIAR vcc d n đưc h tr bởi cc nh ti
tr khc. S tham gia của nông dân v cc bên tham gia khc vo ba d
n l cần thiết đ đảm bảo thnh công của nghiên cứu ny, v khả nng li
nhuận của nông dân qui mô nhỏ tại khu vc Tây Bắc Việt Nam.
Tài liệu tham khảo
1. Huyen, L. T. T., Thuy, D. K. Sautier, D. (2016). Nghiên cứu về các bên tham
gia chuỗi giá trị trong chuỗi giá trị heo đen tại Mai Sơn, tỉnh Sơn La. Tính bền
vững của chuỗi giá trị heo đen tại huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La: Đánh giá các
bên tham gia chuỗi giá trị
2. Tran, T. Q., Nguyen, S. H., Vu, H. V. Nguyen, V. Q. (2014). « Lưu ý về sự nghèo
đói của đồng bào dân tộc thiểu số tại vùng Tây Bắc Việt Nam » Các nền kinh
tế hậu cộng sản 27(2): 268-281.
HỘI THẢO VỀ PHÁT TRIỂN TÂY BC
74
Chủ đề 3: Chui gi tr thc phm an ton
Chuyên gia kỹ thuật từ ICRAF đang tập huấn cho con H’Mong cắt,
tỉa cành tạo tán cây sơn tra. Ảnh: Trần My