HỘI THẢO VỀ PHÁT TRIỂN TÂY BẮC
106
Chủ đề 2: Các h thng canh tác bền vng
Thực hành quản lý đất bền vững trong các hệ thống canh tác
ngô và sắn trên đất dốc vùng Tây Bắc Việt Nam
Đỗ Trọng Hiếu, Vit Dng, Phan Huy Chương, Nguyễn Tiến Sinh, Nguyễn
Vn Chung và Nguyễn Thanh Hải
Cơ quan
Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc
Tác giả đại diện
hieudt.nomafsi@mard.gov.vn
Từ khoá
Tây Bắc, quản lý đất, nông nghiệp bảo tồn, xói mòn
Đặt vấn đề
Ngô và sắn hai y trồng chnh, quan trọng đi với vng miền núi pha
Bắc nói chung và Tây Bắc nói riêng. Tổng din tích ngô của miền núi pha
Bắc đứng đầu din tích sắn đứng thứ hai cả nước, nhưng nng suất
của cả 2 loại cây trồng này lại thấp hơn so với trung bình cả nước. Nguyên
nhân chnh làm cho nng suất ngô sắn thấp, không ổn định do tập
quán canh tác độc canh và thói quen dọn, đt nương trước khi gieo trồng
của nông dân, làm cho đất canh tác bị xói mòn nghiêm trọng; Trong khi
đó, nhu cầu thị trường về nguyên liu sắn ngô làm din tích sản xuất
hai cây y tng nhanh trong mấy thập kỷ qua. Đ góp phần khắc phục
thực trạng này, trong nhng nm qua Vin Khoa học kỹ thuật nông lâm
nghip miền núi pha Bắc đã phi hp chặt chẽ với các quan tại địa
phương cng như với các tổ chức quc tế như ACIAR, CIAT, CIRAD
ICRAF nghiên cứu thúc đy ứng dụng các kỹ thuật quản đất bền vng
ph hp với điều kin cụ th của các địa phương vng Tây Bắc.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu sự tham gia đưc sử dụng. Nhng nông hộ
ph hp đưc lựa chọn đ tham gia thực hin th nghim ngay trên ruộng
nương của họ với sự hướng dẫn của cán bộ nghiên cứu khuyến nông
tại địa phương. Các nông dân này tham gia thực hin tất cả các khâu, t
lên kế hoạch tới trin khai, theo dõi th nghim cng như thu hoạch
tính toán hiu quả kinh tế. Ngoài ra, các buổi tham quan, hội thảo đầu
bờ cng đưc tổ chức đ nông dân, cán bộ địa phương và cán bộ nghiên
NÚI CƠ HỘI CHO PHÁT TRIỂN
107
Chủ đề 2: Các h thng canh tác bền vng
cứu cng quan sát, thảo luận đánh giá tác dụng của các kỹ thuật cng như
nhng khó khn mà người dân sẽ gặp phải khi ứng dụng kỹ thuật.
Vic thúc đy mở rộng ứng dụng kỹ thuật cng đưc thực hin thông qua
tổ chức các lớp học trên đồng ruộng cho nông dân phát trin các mạng
lưới nông dân thực hành canh tác bền vng. Bằng vic gắn kết các hoạt
động này với các chương trình, dự án của địa phương nhiều nông dân đã
đưc hỗ tr đ ứng dụng kỹ thuật quả đất bền vng cho ngô sắn
trên đất dc.
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Bn thực hành canh tác quản đất bền vng đã đưc thiết kế, cải tiến,
đánh giá và phổ biến cho nông dân, bao gồm làm đất ti thiu, trồng xen
với các loại cây họ đậu, trồng bng cỏ theo đường đồng mức và tạo tiu
bậc thang.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, các thực hành này th giảm lưng đất xói
mòn 50-90% (Bảng 1) và cải thin chất lưng đất (Bảng 2). Đi với ngô ở
Vn Chấn (Yên Bái), các ch s như pH, OM, P2O5 K2O tng lần lưt
12,59%; 7,36%; 262,04% 89,08%, trong khi lưng nhôm di động giảm
t 9,01 me/100g xung còn 2,57 k sau ba nm áp dụng các kỹ thuật này.
Nhờ đó, nng suất của ngô và sắn tng 15-50% (Bảng 3).
Tuy vậy, nông dân gặp nhiều khó khn trong vic ứng dụng các thực hành
này. Các khó khn chnh bao gồm yêu cầu đầu tư đầu cao hơn (đặc bit
về công lao động), sâu bnh diễn biến phức tạp hơn (đặc bit khi kỹ thuật
che phủ bề mặt đất hoặc trồng xen ch đưc áp dụng quy nhỏ),
thiếu vật liu che phủ bề mặt đất. Bằng vic liên kết với các chương trình,
dự án của địa phương chúng tôi đã giúp nông dân vưt qua nhng khó
khn này đ tiếp nhận và ứng dụng một s thực hành quản đất bền
vng. Kthuật làm đất ti thiu hin đưc hầu hết nông hộ tại huyn
Vn Chấn, tnh Yên Bái, tại xã Chiềng Hắc, huyn Mai Sơn, tnh Sơn La
ứng dụng cho ngô trên đất dc. Kỹ thuật trồng bng cỏ theo đường đồng
mức kỹ thuật trồng xen các loại cây họ đậu cng đã đưc ứng dụng cho
khoảng 7.000 ha sắn tại huyn Vn Yên Yên Bình, tnh Yên Bái cho
một s din tích ngô trên đất dc tại huyn Mai Sơn, tnh Sơn La. Do yêu
cầu đầu về công lao động cao trong vic kiến thiết duy trì tiu bậc
thang nên thực hành này chưa đưc người dân đón nhận cho ngô sắn.
HỘI THẢO VỀ PHÁT TRIỂN TÂY BẮC
108
Chủ đề 2: Các h thng canh tác bền vng
Kết luận
Vic ứng dụng 4 thực hành nêu trên (làm đất ti thiu, trồng xen các loại
cây họ đậu, trồng bng cỏ theo đường đồng mức, làm tiu bậc thang)
tác động lâu dài trong vic bảo v đất dc cng như cải thin sinh trưởng
cho nng suất của cây trồng. Tuy nhiên cần nhng hỗ tr đ nông
dân Tây Bắc khắc phục nhng khó khn trong vic ứng dụng các kỹ thuật
này. Với phương pháp nghiên cứu sự tham gia đặc bit bằng sự
liên kết chặt chẽ với các chương trình, dự án của địa phương chúng tôi đã
đạt đưc nhng thành công đáng k trong vic giới thiu thúc đy ứng
dụng thực hành làm đất ti thiu, trồng xen các loại y họ đậu và trồng
các bng cỏ theo đường đồng mức. Nhng thực hành này hin đang đưc
ứng dụng rộng rãi bởi nhiều cộng đồng nông dân Tây Bắc cho ngô và sắn.
Riêng kỹ thuật làm tiu bậc thang, do cần nhiều đầu tư về công lao động
đ kiến thiết duy trì tiu bậc thang, thực hành này chưa đưc ứng
dụng cho ngô và sắn ở Tây Bắc.
Cần tiếp tục nghiên cứu đ tìm hiu tác động của các bin pháp kỹ thuật
này khi đưc nông dân ứng dụng trên din rộng tại Tây Bắc nhằm tạo cơ
sở khoa học cho vic xây dựng các chế, chnh sách ph hp đ thúc đy
ứng dụng các thực hành này trên toàn khu vực.
Tài liệu tham khảo
1. Lê Quốc Doanh, 2013. Báo cáo đề tài “Nghiên cứu kỹ thuật tổng hợp canh tác
ngô bền vững trên đất dốc vùng miền núi phía Bắc”
2. Đình Tuấn, 2008. Các kỹ thuật canh tác bền vững trên đất dốc ở vùng Tây
Bắc Việt Nam. Báo cáo khoa học trình bày tại Hội thảo vùng về Nông nghiệp
bảo tồn tại Lào năm 2008.
3. Báo cáo của các dự án hợp tác với ACIAR, CIRAD dự án RTB thực hiện bởi
NOMAFSI, UQ, CIAT, ICRAF ở vùng Tây Bắc.
4. Phạm Thị Sến, 2016. ng dụng thực hành nông nghiệp ứng phó biến đổi khí
hậu Tây Bắc: thực trạng, khó khăn đề xuất giải pháp khắc phục. Trong
“Nông nghiệp Tây Bắc: nhận diện thách thức định hướng phát triển trong
bối cảnh biến đổi khí hậu”, p. 25 – 28.
NÚI CƠ HỘI CHO PHÁT TRIỂN
109
Chủ đề 2: Các h thng canh tác bền vng
Bảng 1: Tác động của các thực hành trong việc hạn chế xói mòn
Địa điểm
nghiên cứu
Cây
trồng
Lượng đất bị xói mòn (tấn/ha/năm)
Giảm so
với đối
chứng
Đối
chứng
Làm
đất
tối
thiểu
Trồng
xen
Tiểu
bậc
thang
kết
hợp
che
phủ
Băng
cỏ
theo
đường
đồng
mức
Na Rì, Bắc
Kạn 2004 Ngô 16.4 - - 1.0 -93.9
Vn Chấn,
Yên Bái
2008
Ngô 106.0 - - 12.0 -88.7
Mai Sơn,
Sơn La
2010
Ngô 41.6 -20.4
(lạc) - - 50.9
Mường
Khương,
Lào Cai
2010
Ngô 47.9 14.4 - - - 69.9
Sơn La,
2009 Sắn 17.6 2.3 -4.9 72.2 –
86.9
Yên
Bình,Yên
Bái 2015
Sắn 18.6 -
10.5
(đậu
đen +
bng
cỏ)
-12.13
34.9 (đậu
đen)
43.4 (bng
cỏ)
HỘI THẢO VỀ PHÁT TRIỂN TÂY BẮC
110
Chủ đề 2: Các h thng canh tác bền vng
Bảng 2: Tác động của thực hành làm đất tối thiểu tới tính chất hóa học của
đất nương ngô tại Văn Chấn, Yên Bái sau 3 năm ứng dụng (kết quả phân
tích mẫu đất vụ Xuân Hè năm 2008)
Chỉ tiêu
Giá trị
Không che phủ
(Đối chứng) Che phủ So với đối chứng (%)
pHKCl 4.13 4.65 + 12.59
OM (%) 2.31 2.48 + 7.36
P2O5 dễ tiêu (mg/100g) 2.45 8.87 + 262.04
K2O dễ tiêu
(mg/100g) 2.93 5.54 + 89.08
Al3+ (me/100g) 9.01 2.57 -71.48
CEC (me/100g) 14.52 17.78 + 22.45
Bảng 3: Ảnh hưởng của các thực hành tới năng suất ngô và sắn
Địa điểm nghiên
cứu
Năng suất (tấn/ha) Tăng so
với đối
chứng
(%)
Các
loại cây
trồng
Đối
chứng
Làm đất
tối thiểu
Trồng xen
cây họ
đậu
Tiểu
bậc
thang
Ch Đồn, Bắc Kạn
2008 Ngô
(LVN10) 1.90 3.30 - - 67.2
Mai Sơn, Sơn La
2008 Ngô
(CP999) 6.50 8.50 - - 30.7
Thạch An, Cao
Bằng 2012 Ngô
(LVN85) 4.65 5.78 - - 24.3
Thạch An, Cao
Bằnng 2010 Ngô 4.73 -5.49 (đậu
đen)
-16.1
Vn Chấn, Yên Bái,
2012
CV% =12.5
LSD0.05 = 2.6
Ngô
(LVN85) 3.76 - - 5.33 41.7
Ch Đồn, Bắc Kạn,
2008 Sắn (La
Tre Do) 18.40 26.90 - - 46.2
Na Rì, Bắc Kạn
2011 Sắn
(KM94) 26.30 -30.5 (lạc) -15.9
Vn Yên, Yên Bái,
2010 Sắn
(KM94) 29.03 33.15 - - 14.2
Yên Bình, Yên Bái
2015
CV% = 10.43%;
LSD0.05 = 7,64
Sắn
(KM94) 23.18 -31.50
(đậu đen)
-25.6