CÁC CÔNG C PHÂN TÍCH
VÀ LP K HOCH CA GIÁM ĐỐC BÁN HÀNG
1. Gii quyết vn đề
2. Kế hoch hóa đối vi giám đốc bán hàng
3. Phân tích: cơ s ca vic lp kế hoch và gii quyết vn đề
4. Phân tích doanh s và chi phí ca giám đốc bán hàng
5. Phân tích tài chính
6. La chn phương pháp phân tích
Bài tp tình hung: Công ty Sobi
Tóm tt
Chương này bt đầu bng ví d v người giám đốc bán hàng có th áp dng
như thế nào mt quá trình gii quyết mt vn đề qun tr bán hàng thc s; sau đó
là hướng dn mt phương pháp lun lp kế hoch tng quát trc tiếp có ích cho cp
qun tr. Các phn còn li ca chương tp trung vào các qui trình phân tích căn bn,
mà chúng rt có ích cho phương pháp tp trung li nhun đối vi qun tr bán hàng.
Trước tiên bàn đến các qui trình phân tích cơ bn; sau đó các hình thái phân tích gin
đơn bán hàng và chi phí được xem xét trong mi liên h vi thc tin qun tr bán
hàng đặc trưng. Các qui trình đưc nêu lên đây không nhng có ích li đối vi công
tác kế hoch ca qun tr bán hàng mà còn đối vi s đánh giá thc hin ca nhân
viên bán hàng. Hai công c tài chính, doanh s trên tài sn được qun lý được và
phân tích hi qui thu nhp được nêu lên trong phn tiếp theo. Hai công c này to ra
các tiêu chun để đánh giá s thc hin bán hàng trên phm vi qun, mà nó s
mt b phn quan trng trong hot động qun tr bán hàng hàng ngày.
1. Gii quyết vn đề
Các giám đốc bán hàng phi đối mt vi các vn đề có th xut hin t nhng
nguyên nhân sau:
- Các nhân viên bán hàng có th có vn đề cá nhân hoc mt s khuyến khích
h; h có th không thc hin đầy đủ các cam kết vi công ty và khách hàng hoc
công vic s v đầy đủ; có l h trình bày kém.
- Các khách hàng có th không nht trí vi các chính sách và th tc ca công
ty, có th h có vn đề tài chính và qun tr riêng mình; có th làm sai trong s dng
sn phm và có th không có hiu qu sau đó.
- Các công ty thay đổi các chính sách và chương trình mi cn được gii thích
cho các nhân viên và khách hàng quen thuc; các bin pháp áp dng v phân phi,
bo qun và chế biến có th tác động đến bán hàng; các chiến lược mi và sn phm
mi có th nh hưởng ti phương pháp liên h vi bn hàng và khách hàng ca nhân
viên bán hàng.
- Đối th cnh tranh thay đổi: h có th thay đổi chiến lược và sn phm chào
giá mi và tăng lương mi hoc tr nên có tác động mnh hơn hoc kém hơn trong
cnh tranh. Nhân viên bán hàng và khách hàng đáp ng các hot động cnh tranh
này là nguyên nhân làm căng thng và phi đưa ra các bin pháp đối vi h và giám
đốc ca h.
- Các trường hp bên ngoài như đình công hoc thiên tai có th phá v hoc
làm trì tr sn xut và phân phi. Các điu kin kinh tế, địa phương hoc chung có
th nh hưởng nhiu ti người chung vn mua vi khách hàng.
Giám đốc bán hàng cơ s thường rt ít kim soát được các điu kin hoc các
trường hp này và các vn đề khác mà h gp phi. Anh (ch) ta cn phi thi hành
các gii pháp có hiu qu c v mt lut pháp và ni qui nhưng không được to ra
quá nhiu các vn đề b sung.
Các bước gii quyết vn đề
Để gii quyết nhng vn đề trên, trước tiên giám đốc phi nhn biết s tn ti
ca nhng vn đề đó. Ri anh (ch) ta phi phân tích, xác định, và hiu chúng. Trin
khai nhng cách gii quyết, chn mt cách tt nht; thc hin nó; và theo đui vic
thc hin mt cách đầy đủ.
Hình 5-1. Tiến trình gii quyết vn đề
Nhn ra và xác định vn đề
"Mt vn đề được xác định tt là đã gii quyết được mt na". Câu nói này ch
ra rng bước quan trng nht trong gii quyết vn đề là xác định mt cách chính xác
vn đề. Thường nó cũng là bước khó khăn nht. Mt s vn đề xut hin mt cách
nhanh chóng, trong lúc đó mt s vn đề khác thì phát trin mt cách âm thm hơn.
Bt chp tc độ ca s phát trin, người được li thế là nhn ra và xác nhn vn đề,
luôn luôn gim phc tp và nhng tác động mnh là cách gii quyết cn thiết. Điu
này có nghĩa là có mt ch tiêu ln trong vic đơn gin hóa cách gii quyết vn đề
cho người giám đốc để duy trì mt cách cht ch nhng vic đang xy ra trong th
phn và vi lc lượng bán hàng ca anh (ch) ta.
Vic biết trước mt vn đề hoc nm bt nó trước khi nó thoát khi tm kim
soát là biu hin ca mt người giám đốc có hiu qu.
Thu thp và t chc thông tin
Trước khi vn đề có th được xác định đúng, thông tin phi được thu thp nhiu
ln cho vic gii quyết. Người giám đốc đối mt vi vic thc hin bán hàng kém
trong mt khu vc có th được bt đầu bng cách kim tra nhng gi thuyết nào là
nguyên nhân ca vn đề. Nhng gi thiết và nhng thông tin được thu thp có th
bao gm dưới đây:
- Mt khách hàng đơn l hoc sn phm trong khu vc là nguyên nhân st
gim doanh s. Thu thp và phân tích thông tin v doanh s là do sn phm hay bi
khách hàng.
- Mt đối th đang làm th mt sn phm mi hoc cách qung cáo mi trong
vùng đó. Thu thp thông tin t nhân viên và khách hàng v nhng hành động ca
địch th.
- Nhân viên bán hàng lm li. Anh (ch) ta có yêu cu đúng khách hàng không?
Thc hin vic trình bày có cht lượng cao hay không? Có nhn mnh nhng sn
phm đúng hay không? Có nhng vn đề cá nhân hay không? Có tht vng v nhng
báo cáo chào hàng ca nhân viên bán hàng và kim tra nhng mu hàng và s phân
công.
- Công ty lm li. Kim tra vic chp nhn nhãn hiu và sn phm trong lch s
ca vùng đó. Gn đây, s thay đổi chính sách/ th tc ca công ty có th nh hưởng
trước tiên đến vùng này hay không? Có s phân hng yếu kém vùng này không?
Phát trin nhng cách gii quyết có th la chn
Nghiên cu cách gii quyết mt vn đề phi nhn ra rng tt c nhng cách
gii quyết bt buc chu nhng hn chế đặc trưng bi con người, thi gian và tin. Cơ
bn có sáu cách gii quyết có th la chn cho mt tình hung c th:
1. T mình nói chuyn vi khách hàng. Anh ta không suy nghĩ
điu này mt cách nghiêm túc bi vì anh ta không có thi gian, bi vì nó làm
sp đổ lòng t trng ca nhân viên, và bi vì nó đặt ra mt tin l xu vi
nhng khách hàng và nhng nhân viên khác.
2. Sa thi nhân viên. Điu này có th làm tha mãn v tình cm
nhưng s đối mt vi nguyên nhân tai hi hơn, gây ra nhiu vn đề hơn, và
vn không gii quyết được cái gc ca vn đề.
3. Gi nhân viên đi đào to li mt cách chính thc. Điu này có
th là gii quyết tt trong mt thi gian lâu nhưng bây gi thì sao.
4. Hun luyn thêm cho nhân viên ngay trong thc tế công vic.
Điu này được thc hin trong nhng chuyến đi chào hàng đối vi nhng
khách hàng chính ca đại din bán hàng để nài n h m rng kinh doanh
thêm. Điu này có th gii quyết vn đề ngay lp tc mà không có hi đến
lòng t tin ca nhân viên mt cách lâu dài.
5. D tính chiến lược bán hàng mi là s có mt cuc thnh cu
đặc bit vi hai khách hàng này. Điu này có th gii quyết vn đề khách
hàng nhưng s gây ra vn đề trong khu vc khác và vi nhng khách hàng
khác.
6. Kết hp phn tt nht ca nhng s la chn trước.
Theo dõi sau khi gii quyết vn đề
Điu khó chu v mt s vn đề là chúng không được gii quyết hoc vic gii
quyết gây ra nhng vn đề mi. Giám đốc phi theo đui sau khi cách gii quyết
được thi hành vì ba lý do tng quát sau:
1. Để chc chn rng tiến trình gii quyết được thc hin. Trong
tình hung này, giám đốc chc chn rng nhân viên có nhng cuc gp g
cht lượng vi s ln khách hàng.
2. Để chc chn rng s la chn cách gii quyết vn đề là có
hiu qu. Mt cách đo lưng hiu qu chc chn là vic tăng doanh s bán
hàng cho nhng khách hàng ln hơn này.
3. Để chc chn rng cách gii quyết không gây thêm nhng vn
đề mi, như là nhân viên xê dch quá nhiu do nh hưởng ca s khách hàng
nh nhiu hơn đến gp hai ln khách hàng ln.
Kế hoch và gii quyết vn đề
Mt vài vn đề không được d kiến trước và giám đốc bán hàng phi đối phó
nhng s c cn s dng th tc gii quyết vn đề đã được đề ngh. Mt s vn đề
có th được d kiến như là nhu cu phân chia khách hàng khi mt khu vc ln lên
vượt quá kh năng ca đại din bán hàng. Tiến trình kế hoch hóa, trong d trù
chiến lược, chương trình và th tc để đạt đến mc tiêu, c gng biết trước nhng
vn đề và gim thiu nh hưởng ca chúng.
2. Kế hoch hóa đối vi giám đốc bán hàng
Mt giám đốc bán hàng chu trách nhim đối vi kế hoch phát trin mc khu
vc vi chiến lược bán hàng có hiu qu và thc hin được doanh s cao nht. Thí d
như, nếu chiến lược công ty là đã tp trung nhng khách hàng ln, giám đốc bán
hàng phi làm vic vi mi nhân viên khu vc để xác định nhng khách hàng ln và