
came into work that morning and there she was, sitting at my desk. (Vì em mới đến
nên chị nghĩ nên báo cho em biết.
Biết trước là sẵn sàng trước mà. Hồi mới đến chị bị giám sát làm cho ngỡ ngàng
khi đến văn phòng mà không báo trước. Sáng hôm ấy chị đến cơ quan và đã thấy
chị ấy ngồi ở bàn làm việc của chị rồi).
Trong ví dụ trên, các bạn có thể nhìn thấy cụm từ catch somebody off guard với
nghĩa làm cho ai đó hết sức ngạc nhiên (= take somebody by surprise).
2. To be taken aback: To be taken aback là một quán ngữ luôn được dùng dưới
dạng bị động, với nghĩa bị sốc, choáng trước một điều gì.
A: Have you seen this morning's paper? (Cậu đọc báo sáng nay chưa?)
B: You mean the article about the Joe Logan being charged with leaking the
budget? (Ý cậu là bài báo nói về việc Joe Logan dính líu đến vụ thâm hụt ngân
sách hả?)
A: Yeah! Joe's the last person you could think of. I was so taken aback when I saw
his name that I had to read the article several times to make sure it was really Joe.