Các khái nim kế toán cơ bn cho cán b qun lý cao cp
1. Báo cáo thu nhp
2. Báo cáo vn ch s hu
3. Bng cân đối tài sn
4. Báo cáo dòng tin
5. Phân tích t s: S dng thông tin tài chính để qun lý
Thông tin kế toán được chun b tt là mt công c qun lý sng còn:
- Để kim soát chi phí và giá c;
- Để so sánh các kết qu ca các b phn khác nhau;
- Để tính toán hiu qu s dng các ngun lc ca công ty; và
- Để đưa ra các quyết định khách quan và hiu qu.
Các báo cáo kế toán hay các báo cáo tài chính thường ch được coi là yêu cu
cn thiết cho mc đích tính thuế. Nhưng thường các báo cáo chính thc không đáp
ng đủ các yêu cu qun lý. Các chi tiết ca công vic kinh doanh có th hin din
nhưng cách t chc thông tin không cho phép có được tính toán và phân tích rõ ràng.
Chúng tôi gi ý các công ty thiết lp h thng kế toán trên cơ s các chun mc kế
toán quc tế mi đã được Vit Nam áp dng vào năm 1996. B phn kế toán có th
chun b các phân tích hàng tháng hoc hàng quý thông tin có cha các ch tiêu ch
yếu được xem xét đây.
Các báo cáo tài chính thường bao gm báo cáo thu nhp, báo cáo vn ch s
hu, bng cân đối tài sn và báo cáo dòng tin. Hãy xem ph lc 5.1 v thí d ca
các báo cáo tài chính đin hình.
1. Báo cáo thu nhp
Báo cáo thu nhp ghi li doanh thu và các chi phí cn thiết để to ra doanh thu
đó. Báo cáo thu nhp da vào nguyên lý thu nhp và chi phí cân xng vi nhau.
Phương pháp này được gi là kế toán dn tích. Ví d, mt cái máy mua trong năm
nay s to ra thu nhp trong mt s năm. Cân xng có nghĩa là ch mt phn ca chi
phí mua máy s được tr vào thu nhp ca năm nay. Phn này được gi là khu hao.
Nếu thi hn s dng ca máy đó là mười năm thì 1/10 chi phí mua máy s được th
hin trong báo cáo thu nhp ca mi năm trong 10 năm ti.
Các công vic kinh doanh đơn gin thường s dng phương pháp kế toán tin
mt. Khi nhn tin mt tr cho mt ln bán, s tin đó được ghi vào thu nhp. Khi
dùng tin mt để tr lương hoc tr cho người cung cp, s tin đó được ghi vào chi
phí. Khi s dng h thng kế toán tin mt, nếu mua máy thì chi phí mua máy s
được ghi ngay vào năm mua máy.
Khi vic kinh doanh ln hơn, h thng tin mt s không đủ na. Vic tính toán
tr nên khó khăn. Ví d, nếu mt công ty quyết định cho khách hàng hưởng tín
dng, trong h thng kế toán tin mt, vic bán hàng ch được ghi li khi khách hàng
tr tin vào tài khon ca công ty. Tuy nhiên, chi phí lao động để to ra doanh thu
đó s được ghi li. Doanh thu và chi phí không cân xng vi nhau. Báo cáo thu nhp
gii quyết vn đề này bng cách ghi doanh thu khi sn phm được bán ra ch không
phi là khi khách hàng tr tin cho đơn đặt hàng đó. Thu nhp và tin mt phi là
mt.
2. Báo cáo vn ch s hu
Thu nhp ròng là thu nhp còn li sau khi tr đi tt c các chi phí liên quan
gm c thuế, nó s làm tăng vn ch s hu. Nếu chi phí ln hơn thu nhp, phn l
ròng này s làm gim vn ch s hu. Vn ch s hu là giá tr ròng ca khon đầu
tư ca ch s hu vào kinh doanh.
Ngoài thu nhp ròng tích lu, vn ch s hu còn bao gm giá tr đầu tư ban
đầu ca ch s hu để bt đầu kinh doanh. Khi thành lp mt doanh nghip, người
ch đầu tư tin mt hoc tài sn như quyn s dng đất, nhà ca. Giá tr ca nhng
khon đầu tư ban đầu này được th hin trong báo cáo ca công ty như vn ch s
hu. Cùng vi s tăng trưởng ca doanh nghip, vn ch s hu được ghi dưới hai
dng: vn góp-giá tr các khon đầu tư ban đầu và các khon đầu tư b sung thêm-
và li nhun để li, đó là thu nhp ròng tích lu.
Báo cáo vn ch s hu được lp ra để th hin nhng thay đổi xy ra trong
mt k kế toán. Nó có th th hin bt c khon đầu tư mi nào ca ch s hu
cũng như thu nhp ròng hoc l ròng mà công ty đã ghi trong k đó.
3. Bng cân đối tài sn
Báo cáo thu nhp phn ánh nhng hot động mà công ty đã làm còn báo cáo
vn ch s hu phn ánh nh hưởng ca nhng công vic đã làm đối vi đầu tư ca
bn và bng cân đối tài sn phn ánh tài sn ca công ty phương thc đầu tư cho
tài sn đó, nghĩa là bng các khon vay hoc bng đầu tư ca ch s hu. Vào thi
đim khi ch s hu đầu tư tin mt và các thiết b để bt đầu kinh doanh, bng cân
đối tài sn th hin tài sn tin mt và tài sn thiết b. bên n ca bng cân đối tài
sn, khon mc vn ch s hu đúng bng tng giá tr ca tin mt và thiết b.
Các hot động đin hình ca năm hot động đầu tiên có th s gây ra s thay
đổi trong Bng cân đối tài sn: loi tài sn là các khon phi thu là để cho thy rng
không phi toàn b khon tin bán hàng trong năm được thu v; có mc d tr tn
kho để phn ánh lượng hàng công ty có trong kho vào thi đim cui năm; và,
th có tăng tài sn thiết b để ch ra rng doanh nghip đã mua thiết b mi.
bên n, có th có các khon phi tr th hin nhng khon mà công ty n
nhng người cung cp nguyên liu vào cui năm; và có th có các khon vay ngân
hàng để mua thiết b mi. Vn ch s hu có th tăng so vi khi bt đầu kinh doanh
bng khon thu nhp ròng ca năm đầu tiên.
Mt bng tng kết tài sn được b trí thành 5 phn theo mc độ chuyn đổi
thành tin. Đầu tiên là các tài sn lưu động như tin mt, các khon phi thu và tn
kho. Đây là nhng tài sn có th chuyn thành tin mt nhanh nht. Th hai là các
tài sn c định, đất đai, nhà xưởng và thiết b, nhng tài sn s được dùng trong
khon thi gian dài và do đó khó chuyn thành tin mt hơn các tài sn lưu động.
Phn th ba là n ngn hn như các khon phi tr, các khon vay ngn hn.
Các khon n ngn hn là nhng khon phi tr trong vòng mt năm bng cách
chuyn đổi các tài sn lưu động ra tin mt. Phn th tư được gi là các khon n
dài hn như các khon vay ngân hàng dài hn và các khon n c đông. Đây là
ngun tài chính đầu tư cho tài sn c định và vic hoàn tr các khon n này được
thc hin trong nhiu năm.
Phn th năm là vn ch s hu. Tng n ngn hn, n dài hn và vn ch s
hu bng tng tài sn lưu động và tài sn c định. Có mt cách khác để th hin tính
cân đối ca bng cân đối tài sn khi nói rng vn ca ch s hu và các khon n
để đầu tư cho các tài sn ca doanh nghip.
4. Báo cáo dòng tin
Báo cáo dòng tin gii thích mi quan h gia thu nhp ròng và lượng tin mt
ròng được to ra hoc được s dng. Công ty ca bn có th có thu nhp ròng rt
cao nhưng vn thiếu tin mt. Ví d, doanh thu ca công ty tăng lên đáng k nhưng
li là các khon phi thu ch không phi là tin mt. Bn có th phi mua thiết b
mi và s dng các qu ca công ty, gim cân đối tin mt nhưng không nh hưởng
đến thu nhp. Có th bn quyết định phi tr mt khon vay ngân hàng bng tin
mt, điu này cũng s không nh hưởng đến thu nhp ca công ty.
Báo cáo dòng tin cho thy rng tin mt có th được s dng hoc to ra
thông qua 3 hot động sau: t hot động kinh doanh thông thường, t các hot động
đầu tư và t các hot động tài chính. Phn đầu bt đầu bng thu nhp ròng và sau
đó cng thêm các chi phí không bng tin mt như khu hao. Có các chi phí không
bng tin mt khác như chi phí nâng cp các toà nhà thuê. Nếu bn đã nâng cp các
toà nhà thuê thì thông thường bn có th phân b chi phí đó trong sut thi hn thuê
cũng ging nhưnh thc tính khu hao.
Phn th hai ca báo cáo dòng tin là các hot động đầu tư s cho thy bt c
vic s dng mt khon tin mt nào để mua tài sn, nhà máy và thiết b. Nếu bn
bán bt c mt tài sn nào trong mc này thì khon tin thu được s được tr gim
vào khon tin mt đã s dng để có con s tnh.
Phn th ba ca báo cáo dòng tin là các hot động tài chính s cho thy nh
hưởng ca bt c khon vay hoc khon vn mi đầu tư bng tin mt và bt c
khon tr n vay hay chi tr c tc bng tin mt.
Dù sao thì báo cáo dòng tin như đã mô t, phn ánh nhng gì xy ra trong
mt k kế toán. Đối vi nhng người cho vay, vic hiu được dòng tin tương lai
cũng rt quan trng. Bn d báo dòng tin là để đáp ng yêu cu này và là mt
phn quan trng ca đơn xin vay tin. Tt nht là nên chun b bn d báo dòng tin
cho tng tháng trong năm đầu tiên và cho tng năm trong ba năm tiếp theo hoc lâu
hơn. Mt bn d báo đã được đưa ra trong ph lc 5.1.3 làm ví d.
5. Phân tích t s: S dng thông tin tài chính để qun lý
Bn có th đưa ra các quyết định có căn c khi s dng thông tin tài chính.
Bước th nht là phi có được các thông tin được chun b kng da trên các cơ s
thông thường. Bước th hai là s dng phân tích t s để nêu bt nhng khía cnh
ch yếu trong hot động tài chính ca doanh nghip ca bn. Bước th ba là kim
tra doanh nghip bn để gii thích các t s đó.
T s so sánh các con s t các báo cáo tài chính ca doanh nghip. Bn có th
so sánh s liu ca năm này vi nhng năm khác để tìm ra được xu hướng ca công
ty bn. Ví d, bng cách theo dõi sát sao t s thu nhp ròng trên tài sn ca công
ty bn, bn có th đánh giá được công ty ca bn đang s dng tài sn như thế nào.
Mt ví d khác, bng cách theo dõi t s hàng tn kho vi chi phí hàng bán, bn có
th biết được công ty ca bn có quá nhiu hàng tn kho hay không và nếu đúng
như vy thì bn có th thc hin nhng bin pháp thay đổi tình trng đó để tăng li
nhun gp. Vic so sánh các t s ca công ty ca bn vi t s ca các công ty khác
trong cùng ngành cũng là mt ý tưởng hay.
Lưu ý: có nhiu t s khác nhau và cũng có s khác bit v cách tính các t s
đó. Đầu tiên bn phi hiu được t s mà bn chn để s dng được tính như thế
nào và th hai là bn phi lý gii được ý nghĩa ca t s đó đối vi công ty ca bn.
Chúng tôi đã chn ra được 9 t s để giúp các bn bt đầu mt cách tt nht khi
phân tích tt hot động ca công ty mình.
Các t s li nhun: thường được th hin dưới dng t l %, 4 trong s 9 t
s mà chúng tôi đề cp đến có th được ghép vào nhóm này.
Li nhun gp: tng doanh thu tr đi chi phí hàng bán chia cho tng doanh
thu. T s này cao có nghĩa là giá bán sn phm ca bn cao hoc bn kim soát
cht ch giá nguyên liu hoc lao động ca công ty. Bn cn theo dõi din biến ca
nhng t l này qua mt vài năm và bn cn đánh giá nhng điu kin đặc bit
trong ngành trước khi quyết định công ty mình hot động tt hay không.
Li nhun hot động: Thu nhp ròng cng vi chi tr lãi sut chia cho doanh
thu. Ch tiêu này tách chi phí đầu tư ra khi lãi để làm rõ các hot động kinh doanh
ch không phi là các hot động tài chính.
Li nhun trên vn ch s hu: thu nhp ròng chia cho vn ch s hu. Bn
có th đã có mt s la chn khi bt đầu kinh doanh. Bn cũng đã có th bt đầu
mt công vic kinh doanh khác, hoc không bt đầu công vic kinh doanh nào c. T