Các nguồn phóng xạ dùng trong phòng thí nghiệm
lượt xem 35
download
Các nguồn phóng xạ trong tự nhiên và bản thân các nguồn phóng xạ nhân tạo cũng đã đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển của thế giới hiện nay. Tuy nhiên, bên cạnh các yếu tố tích cực, các nguồn phóng xạ này cũng gây ra các hiệu ứng khác nhau tác động trực tiếp hay gián tiếp tới cơ thể con người cũng như môi trường xung quanh. Để làm giảm các mức độ ảnh hưởng này, đặc biệt đối với các kỹ thuật viên, các bác sĩ hay các công nhân đang làm việc...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Các nguồn phóng xạ dùng trong phòng thí nghiệm
- Các nguồn phóng xạ dùng trong phòng thí nghiệm SVTH : Phùng Thị Vân Nguyễn Thị Hà Ninh Thị Hường Nguyễn Thị Phương Nhung L/O/G/O 1
- Nội dung 1 Nguồn alpha 2 Nguồn bêta 3 Nguồn gamma www.themegallery.com 2
- Nguồn alpha 1 2 3 4 Nguồn Nguồn Nguồn Nguồn alpha alpha alpha alpha ‘’tổng loại A1 loại A2 loại PM hợp’’ www.themegallery.com 3
- Nguồn alpha loại A1 Hình 1b: Cấu tạo nguồn Alpha - loại A1 Hình 1a: Nguồn Alpha - loại A1 www.themegallery.com 4
- Nguồn alpha loại A2 Hình 2a : Nguồn Alpha – loại A2 Hình 2b : Cấu tạo nguồn alpha A2 www.themegallery.com 5
- Nguồn alpha loại PM Các lá đĩa là platinum hoặc platinum mạ niken dày khoảng 0,127 mm đến 0,254 mm. Tất cả các hạt chuẩn alpha được sản xuất theo một dung sai là 30% của độ phóng xạ ghi trên mặt Hình 3a: Nguồn Alpha - loại PM Hình 3b: Cấu tạo nguồn Alpha - loại PM www.themegallery.com 6
- Nguồn alpha tổng hợp • Nguồn alpha “tổng hợp” (composite) phát ra hạt alpha với nhiều năng lượng khác nhau. • Pu-239, Am-241 và Cm-244, hoạt độ 0,01 μCi (370 Bq) được mạ platinum hoặc platinum mạ niken. Vùng hoạt động là 5,0 mm. • Các nuclit cung cấp các hạt alpha từ khoảng 5100 - 5800 keV và bề rộng một nửa nhỏ hơn 20 keV. • Khoảng năng lượng là đủ rộng để cung cấp năng lượng sao cho hạt alpha phát ra nhiều nhất www.themegallery.com 7
- Bảng 1: Các nguồn Alpha Năng lượng Trạng thái của Thời giam bán vật liệu hoạt Alpha quan tâm Nguồn Hoạt độ phóng xạ rã động (keV) Mạ điện lên bề mặt Americium-241 432,2 năm 5388, 5443, 5486 1nCi-100nCi(37Bq-3,7kBq) Platium Mạ điện lên bề mặt Californium-252 2,645 năm 6070, 6118 1nCi-100nCi(37Bq-3,7kBq) Platium Phủ lớp mạ lên bề Polonium-210 138,376 ngày 5304 1nCi-100nCi(37Bq-3,7kBq) mặt bạc 4601, 4784, hạt Mạ điện lên bề mặt Radium-226 1600 năm 1nCi-100nCi(37Bq-3,7kBq) nhân con 5489 Platium 5341, 5423, hạt Mạ điện lên bề mặt Thorium-228 698,2 ngày 1nCi-100nCi(37Bq-3,7kBq) nhân con 5449 Platium Mạ điện lên bề mặt Thorium-230 7,54.104 năm 4621, 4688 1nCi-10nCi(37Bq-370 Bq) Platium Mạ điện lên bề mặt Thorium-232 1,405.1010 năm 3952, 4010 0,007 nCi (0,26Bq) Platium Mạ điện lên lá Uranium-235 7,037.108 năm 4215 – 4597 Max: 0,4 nCi (14,8 Bq) nhôm Mạ điện lên lá Uranium-238 4,468.109 năm 4147, 4196 Max: 0,05 nCi (1,85 Bq) nhôm Mạ điện lên lá Uranium-238D 4,468.109 năm 4147, 4196 Max: 0,032 nCi nhôm 8
- Nguồn bêta Nguồn được cấu tạo với tất cả các bề mặt dẫn điện để sử dụng trong cửa sổ của ống đếm tỷ lệ Nguồn Nguồn bêta loại bêta loại A MF2 www.themegallery.com 9
- Nguồn bêta loại A Chất phóng xạ này được phân bố đều trên bề mặt lá và được gắn trong một chiếc vành nhôm mật độ là 0,9 mg/cm2. Hình 4a: Nguồn Bêta - loại A Hình 4b: Cấu tạo nguồn Bêta loại A www.themegallery.com 10
- Nguồn bêta loại MF2 Hình 5a: Nguồn Bêta - loại MF2. Hình 5b: Cấu tạo nguồn Bêta - loại MF2. www.themegallery.com 11
- Bảng 2: Các nguồn Bêta Năng lượng Thời gian Nguồn Chất nền Cửa sổ Bêta quan bán rã tâm (keV) Lớp mạ nhôm 0.9 Carbon-14 5730 năm Màng polime 156 mg/cm2 Lớp mạ nhôm 0.9 Sắt không rỉ Cesium-137 30,17 năm 1175 mg/cm2 Lớp mạ nhôm 0.9 Sắt không rỉ Cobalt-60 5,272 năm 1491 mg/cm2 Lớp mạ nhôm 0.9 Sắt không rỉ Germanium-68 270,8 ngày 2921 (β+) mg/cm2 Lớp mạ nhôm 0.9 Sắt không rỉ Promethium-147 2,6234 năm 225 mg/cm2 Sắt không rỉ Silicon-32 104 năm 225, 1710 Nhôm 6.9mg/cm2 Lớp mạ nhôm 0.9 Sắt không rỉ Thallium-204 3,78 năm 763 mg/cm2 12
- Nguồn gamma 1 Nguồn gamma loại C 2 Nguồn gamma loại D 3 Nguồn gamma loại M 4 Nguồn gamma loại R 5 Nguồn gamma loại T www.themegallery.com 13
- Nguồn gamma loại C •Được sử dụng để kiểm tra hiệu suất của các ống đếm tỷ lệ GM và nhấp detector nháy NaI (TI). •Độ phóng xạ cực đại của loại nguồn này là 10 μCi (370 kBq). Hình 6: Hạt chuẩn Gamma - loại C www.themegallery.com 14
- Nguồn gamma loại D • Được sử dụng để kiểm tra hiệu suất của các ống đếm GM và nhấp detector nháy NaI (Tl). • Các loại đĩa D có đường kính là 25,4 mm và dày 6,35 mm. Đường kính hoạt động là 5 mm Hình 7a: Nguồn Gamma – loại D Hình 7b: Cấu tạo nguồn Gamma - loại D www.themegallery.com 15
- Nguồn gamma loại M • Loại đĩa mỏng được sử dụng trong các ứng dụng liên quan đến trạng thái rắn của detector có độ phân giải cao. Đĩa nhôm có mật độ mặt là 0,9 mg/cm2 ,và được phủ bằng bao Kapton (polime) có mật độ mặt là 0,9 mg/cm2. Hình 8a Nguồn Gamma – loại M Hình 8b: Cấu tạo nguồn Gamma - loại M www.themegallery.com 16
- Nguồn gamma loại R • Loại thanh R được sử dụng trong các detector NaI (Tl). • Ba kích thước là: cao x đường kính là (127 mm x 15,9 mm), (127 mm x 12,7 mm) và (74,9 mm x 12,7 mm). • Đường kính hoạt động của thanh tiêu chuẩn là 4,75 mm Hình 9b: Cấu tạo Nguồn Gamma loại R Hình 9a: Nguồn Gamma – loại R www.themegallery.com 17
- Nguồn gamma loại T •Ống nghiệm nhựa loại T được sử dụng trong y học. •Mỗi ống nhựa PP (polipropin) có chứa 0,75 ml epoxy hoạt động với sự cân bằng của các ống chứa đầy epoxy lạnh. Hình 10a: NguồnCấu tạo nguại T Hình 10b: Gamma - loồn Gamma loại T www.themegallery.com 18
- Bảng 3. Nguồn phát gamma Thời gian bán Nguồn Năng lượng photon (keV) Hoạt độ phóng xạ rã 5nCi-100µCi (185Bq-3,7MBq) Barium-133 3862 ngày 80; 303; 356 25nCi-500µCi (925Bq-18,5MBq) Beryllium-7 53,284 ngày 478 Cadmium-109 4626 ngày 88; 22-26 50nCi-1mCi (1,85kBq-37MBq) 5nCi-100µCi (185Bq-3,7MBq) Cesium-134 754,28 ngày 563; 569; 605; 796 Cesium-137 30,17 năm 662; 32-37 5nCi-1mCi (185Bq-3,7MBq) 10nCi-100µCi (370Bq-3,7MBq) Cobalt-56 77,31 ngày 846,8; 1238; 1771; 2035; 2598; 3253 Cobalt-57 5nCi-100µCi (185Bq-3,7MBq) 271,79 ngày 14; 122; 136,5 5nCi-100µCi (185Bq-3,7MBq) Cobalt-58 70,86 ngày 810 25nCi-100µCi (925Bq-3,7MBq) Cobalt-60 5,272 năm 1173; 1333 100nCi-100µCi (3,7kBq-3,7MBq) Germanium-68 270,8 ngày 511; 1077 5nCi-100µCi (185Bq-3,7MBq) Iron-59 44,51 ngày 1099; 1292 50nCi-10µCi (1.85kBq-370kBq) Radium-226 1600 năm 47-2448 19
- Thank you! L/O/G/O 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Một số giải pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển tỉnh Hà Tây
100 p | 390 | 197
-
Tiểu luận: Một số nguồn phóng xạ được sử dụng trong phòng thí nghiệm
14 p | 216 | 50
-
Luận án Tiến sĩ Vật lý: Nghiên cứu tương quan tỷ số các đồng vị phóng xạ môi trường và ứng dụng trong bài toán đánh giá nguồn gốc trầm tích
192 p | 149 | 30
-
VAI TRÒ CỦA TỔ HỢP TÁC TRONG VIỆC NÂNG CAO NGUỒN LỰC SINH KẾ CHO NÔNG HỘ: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TẠI HUYỆN PHONG ĐIỀN, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
12 p | 140 | 24
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Phát triển cộng đồng trong việc nâng cao khả năng tiếp nhận các nguồn vốn của hộ nghèo – Nghiên cứu tại xã Đại Bản, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng
16 p | 65 | 12
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " MỘT SỐ KẾT QUẢ XÂY DỰNG MÔ HÌNH PHỤC HỒI RỪNG CỘNG ĐỒNG TẠI BẢN HẠ LONG, XÃ PHONG MỸ, HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ "
13 p | 73 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Vật lý: Áp dụng EGSnrc trong việc tính phân bố liều quanh nguồn phóng xạ dùng trong xạ trị áp sát
70 p | 102 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc tại xã Y Tý, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai
78 p | 48 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Vật lý: Nghiên cứu tương quan tỷ số các đồng vị phóng xạ môi trường và ứng dụng trong bài toán đánh giá nguồn gốc trầm tích
27 p | 131 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Công tác xã hội nhóm trong phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh
107 p | 28 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Công tác xã hội với việc hỗ trợ hội viên nông dân sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn tài chính để thoát nghèo bền vững (Nghiên cứu tại xã Bắc Sơn, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng)
32 p | 63 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp: Xác định suất liều phóng xạ môi trường sử dụng detector NaI(Tl) 7,6cm x 7,6cm
52 p | 43 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Vật lí: Khảo sát nồng độ Radon trong một số nguồn nước suối tự nhiên
88 p | 88 | 5
-
Luận văn tốt nghiệp Vật lí: Đánh giá sai số hệ thống trong kỹ thuật quét Gamma phân đoạn trên cơ sở phân bố ngẫu nhiên của nguồn phóng xạ
62 p | 82 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Xây dựng phương pháp đo tương tác thụ thể và phối tử đặc hiệu không dùng đồng vị phóng xạ phục vụ định hướng phát triển thuốc ở Việt Nam
67 p | 65 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học vật chất: Áp dụng phương pháp quét gamma cắt lớp để xác định vị trí nguồn phóng xạ bên trong thùng thải
52 p | 27 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Vai trò công tác xã hội trong hoạt động huy động các nguồn lực để đền ơn đáp nghĩa của thanh niên phường Ngọc Sơn, quận Kiến An, TP Hải Phòng
36 p | 57 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn