Đại hc Quc gia thành ph H Chí Minh
Trường Đại hc Kinh tế - Lut
LÝ THUY
T TÀI CHÍNH TI
N T
TH
H
NG MINH
LP : K10504
SV : NGUYN THANH MAI
MSSV : K105041607
ĐỀ TÀI:
CÁC T CHC QUC T IM F, WB: LCH S RA ĐỜI;
CHỨC NĂNG, NHIỆM V; VAI TRÒ CỦA IMF, WB ĐỐI
VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN.
THE INTERNATIONAL M ONETARY FUND & THE WORLD BANK
Page 2
MC LC
PHN I: LI M ĐẦU -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 3
PHN II: NI DUNG ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 4
I. Qu tin t quc tế (International Monetary Fund - IMF) -------------------------------------------------------------- 4
1. Quá trình hình thành và phát trin ----------------------------------------------------------------------------------------- 4
2. Mục đích, đặc điểm hoạt động ca IMF --------------------------------------------------------------------------------- 4
3. Chức năng cơ bản ca IMF -------------------------------------------------------------------------------------------------- 5
4. Vai trò ca qu tin t thế gii: --------------------------------------------------------------------------------------------- 6
5. Cơ cấu t chc ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 7
II. Ngân hàng Thế gii (The World Bank – WB) ----------------------------------------------------------------------------- 8
1.Hoàn cảnh ra đời ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 8
2.Mục đích, đặc điểm hoạt động ca WB ----------------------------------------------------------------------------------- 9
3. Chức năng, nhiệm v cơ bản ca WB ----------------------------------------------------------------------------------- 9
4.Vai trò ca ngân hàng thế gii: -------------------------------------------------------------------------------------------- 10
5.Cơ cấu t chc ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 11
III. S khác bit gia Ngân hàng thế gii và Qu tin t quc tế: --------------------------------------------------- 11
1.Mục đích --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 12
2.Cu trúc ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 12
4.Ngun vn ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 13
IV. WB, IMF và “ HC TRÒ XUT SC” ------------------------------------------------------------------------------------- 13
1.Kinh tế Argentina: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 13
2.Cuc khng hong: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 14
3. Nguyên nhân: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 16
V. Bt cp trong chính sách ca WB và IMF -------------------------------------------------------------------------------- 18
PHN III: KT LUN-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 21
THE INTERNATIONAL M ONETARY FUND & THE WORLD BANK
Page 3
PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU
Hin nay, trên thế gii rt nhiu t chc tài chính - tín dng. Các t chc tài chính - tín dng
quc tế ra đời là mt yêu cầu khách quan trên cơ sở quan h ngoi thương và thanh toán quốc
tế; không ch yêu cu khách quan v mt kinh tếcòn là yêu cầu khách quan để phát trin
các mi quan h v chính tr, ngoi giao và các quan h khác giữa các nước.
Trong qtrình phát trin ca mỗi đất nước, nhu cu n đnh cán cân thanh toán quc tế, nhu
cu v vốn để đầu phát triển sở h tng, kinh tế, xã hi… là rt cp bách, nhất đối vi
các nước đang phát trin. Nếu ch da vào tim lc sn của đất nước thì không th gii
quyết được nhng vấn đ này. vy, muốn đưa đất c phát trin trên tm quc tế ch
mt ch duy nht hi nhp kinh tế quc tế. Trong đó, việc gia nhp các t chc tài chính
tín dng quc tếý nghĩa rất quan trọng đối vi mi quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát
triển. Do đó, các quốc gia đều xu hướng gia nhp c t chc tài chính - tín dng quc tế
vi mục đích đẩy nhanh tốc đ phát trin ca mình bng cách tìm kiếm s h tr v vn k
thut t các nước phát trin khác.
Trong đó Ngân hàng thế gii (WB) Qu tin t quc tế (IMF) chính hai t chc tài chính
tín dng ln vai trò quan trng trong s phát trin ca các quốc gia đặc bit c quc
gia đang phát triển. Đồng thi c quc gia nếu nm được chế hoạt động, biết nm bt,
tn dụng được chính sách ưu đãi, ngun vn mà các t chc này mang li thì s có mt ngun
lc lớn để phát trin.
THE INTERNATIONAL M ONETARY FUND & THE WORLD BANK
Page 4
PHẦN II: NỘI DUNG
I. Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund - IMF)
1. Quá trình hình thành và phát triển
Qu tin t quc tế là mt t chc quc tế giám sát h thng tài chính toàn cu bng theo dõi t
giá hối đoái cán cân thanh toán, cũng như hỗ tr k thuật giúp đ tài chính khi yêu
cu.
Đây một t chc tin t, tín dng liên chính ph được thành lập trên sở Ngh quyết ca
Hi ngh quc tế tin t, tài chính ca Liên hp quc. Hi ngh diễn ra vào năm 1944 ti
Bretton Wood s tham gia của 44 nước. Hi ngh đã thành lp IMF da trên s phi hp hai
d án: d án Keynes d án White. T ngày 1/3/1947 IMF chính thức đi vào hoạt động như
là một cơ quan chuyên môn của Liên hp quc (United Nations), với 49 nước hi viên.
Trong t chức chế ban đầu ca IMF nhiều nhược điểm. Tri qua các thi biến
chuyn ca nn kinh tế h thng tin t thế giới, IMF đã c gng phát trin hoạt đng ca
mình theo hai hướng: ổn định các t giá hối đoái đấu tranh chng nhng bin pháp hn chế
phân biệt đi x. S sụp đổ ca h thng t giá hối đoái c định đặt ra sau chiến tranh bt
buc phải thay đổi quy chế ca IMF. Tháng 6/1967, Hội đng Thng đốc IMF đã hp chp
nhn nguyên tc to ra mt loi d tr quc tế mi là SDR (Special drawing right).
Tr s chính của IMF đặt ti Washington D.C. Hin nay, s lượng thành viên của IMF đã lên
đến 188 quc gia. S lượng thành viên của IMF tăng đều đặn, không có biến động chng t uy
tín của IMF ngày càng được cng c.
Chính quyn i Gòn tham gia IMF t ngày 18/08/1956. Sau khi đất nước thng nht, Cng
hoà hi Ch nghĩa Việt Nam tiếp qun hi viên t ngày 21/06/1976. Hin nay tng s c
phn ca Vit Nam ti IMF là 460,7 triu SDR.
2. Mục đích, đặc điểm hoạt động của IMF
Mục đích thành lập IMF nhm u gi, khuyến cáo s hp tác quc tế v tin t, n định t
giá hối đoái giữa các đơn vị tin t nhm tránh s phá giá tin t do cnh tranh gia các quc
gia, thiết lp h thống thanh toán đa phương, cung ng cho các quc gia hi viên ngoi t cn
thiết để quân bình hoc gim bt thiếu ht trong cán cân thanh toán quc tế.
Khi gia nhp IMF, mỗi c phải đóng một khon tin nhất định được coi phi viên. Tuy
nhiên, khoản đóng này chỉ được thc hin khi qu có nhu cu.
THE INTERNATIONAL M ONETARY FUND & THE WORLD BANK
Page 5
Tng ngun vn ca IMF chia làm hai b phn: vn pháp định và vn tích lu. Vn pháp định do
các quc gia hội viên đóng góp theo nguyên tắc:
• 1/4 phần đóng góp của quc gia hi viên bng vàng hoc M kim.
• 3/4 còn lại đóng góp bằng bn t.
Phần đóng góp ca quc gia hội viên không đồng đều, tu theo v trí, tm quan trng
ca quốc gia đó.
Vào cuối năm 2009, tng s vn của IMF n đến 214,4 t SDR, tương đương vi 325 t USD.
Trong đó, Hoa Kỳ chiếm 18,38% c phn, Nht Bn 5,7%, Cộng hoà Liên bang Đức 5,7%,
Pháp 5,1%, Anh 5,1%.
S tiền này được s dng vi nhiu mục đích khác nhau:
• Th nht, nó to thành mt khon vn IMF có th trích ra cho các nưc thành viên vay
mi khi h gp khó khăn về tài chính.
Th hai, căn cứ đ quyết định s lượng tiền mà nước thành viên đưc vay
cơ sở để phân b rút vn lớn đặc bit (SDR) theo tng thi k cho các nước thành viên.
Th ba, s tin qu y còn vai tquyết đnh quyn b phiếu của c thành
viên.
Vi s đóng góp của các quc gia hi viên IMF to lập đưc s tr kim bng vàng các loi
tin t trên thế gii. Qu này th cho các quc gia nào thiếu ht trong cán cân thanh toán
quc tế vay.
Hàng năm, IMF thưng gi chuyên viên ti các quc gia thiếu ht trong cán cân thanh toán
quc tế hay thiếu ht ngoi t để vấn cho các quc gia này áp dng các bin pháp cn thiết
nhm ci thin tình hình tin t ca h.
3. Chức năng cơ bản của IMF
3.1 Xác định h thng ngang giá tin t và t giá hối đoái của các nước thành viên
Theo Hiệp định ca IMF: “Tt cc thành viên công nhn là ch cho phép din ra trên lãnh th
của nước nh nhng hoạt động hối đoái giữa các đồng tin ca mình với đồng tin ca nhng
nước thành viên nào tôn trng mt s cách bit không quá 1% chế đ đồng giá.”
H thng tin t IMF qun t năm 1978 đến nay được gi h thng t giá th ni
qun lý. Theo cơ chế này, IMF vai trò lớn tác động đến chính sách qun t gca các
nước thông qua các điều kin tín dng. Mc qun h thng tin t bng nhiu cách gián
tiếp nhưng IMF đã thc hin chức năng này một cách có hiu qu.