
Chương 3
CẢM BIẾN ĐO NHIỆT ĐỘ
1. Khái niệm chung
2. Nhiệt kế giãn nở
3. Nhiệt kế điện trở
4. Cặp nhiệt ngẫu
5. Hỏa kế
6. Các loại nhiệt kế khác

1. Khái niệm chung
1.1. Nhiệt độ:
• Nhiệt độ là đại lượng vật lý đặc trưng cho
trạng thái nhiệt của vật chất ảnh hưởng
rất lớn đến nhiều tính chất của vật chất →
đo nhiệt độ đóng vai trò quan trọng trong
công nghiệp và nhiều lĩnh vực.
• Đo nhiệt độ: gián tiếp, dựa vào sự phụ
thuộc của tính chất vật liệu vào nhiệt độ.

1.2. Thang đo nhiệt độ
a)Thang nhiệt độ động học: do Thomson Kelvin
xây dựng trên cơ sở định luật nhiệt động học thứ
hai: công trong chu trình Cacnô tỷ lệ với độ chênh
nhiệt độ chứ không phụ thuộc chất đo nhiệt độ.
- Điểm chuẩn: điểm tan của nước đá =273,15K.
- Một độ K bằng độ chênh nhiệt độ ứng với 1%
công trong chu trình Cacnô giữa điểm sôi của
nước và điểm tan của nước đá ở áp suất bình
thường.

1.2. Thang đo nhiệt độ
• Quan hệ giữa nhiệt độ và công:
• Thang đo nhiệt độ tuyệt đối có tính chất thuần
túy lý luận, không thể thể hiện được trên thực
tế, nhưng thống nhất được đơn vị đo nhiệt độ
(do không phụ thuộc chất đo).
• Đối với chất khí lý tưởng:
⇒ Nhiệt kế khí độ chính xác cao.
100.
QQ
Q
T
0100 −
=
(K)
100.
VPVP
PV
T
00100100 −
=
(K)

1.2. Thang đo nhiệt độ
b) Thang Celsius : do Andreas Celsius thành
lập (1742) . Đơn vị oC.
điểm nước đá tan ⇒ 0oC
điểm nước sôi ⇒ 100oC.
• Nhận xét:
- 1 oC = 1K.
- T(oC) = T(K) – 273,15
• Điển chuẩn:

