
Chương 4
CẢM BIẾN ĐO VỊ TRÍ VÀ DỊCH CHUYỂN
1. Nguyên lý đo
2. Điện thế kế điện trở
3. Cảm biến điện cảm
4. Cảm biến điện dung
5. Cảm biến quang
6. Cảm biến sóng đàn hồi

1. Nguyên lý đo
1.1. Phương pháp 1: bộ cảm biến cung cấp tín
hiệu là hàm phụ thuộc vào vị trí của một trong
các phần tử của cảm biến, đồng thời phần tử
này có liên quan đến vật cần xác định vị trí
hoặc dịch chuyển.
2.2. Phương pháp 2: ứng với một dịch chuyển
cơ bản, cảm biến phát ra một xung. Việc xác
định vị trí hoặc dịch chuyển được tiến hành
bằng cách đếm số xung phát ra.

2. Điện thế kế điện trở
2.1. Điện thế kế dùng con chạy cơ học
a) Cấu tạo và nguyên lý làm việc: gồm
một điện trở cố định (Rm) và một tiếp xúc
điện (con chạy) liên kết với vật khảo sát.
Khi vật di chuyển, con chạy di chuyển
theo, điện trở đo phụ thuộc vào vị trí con
chạy. Đo điện trở ⇒ vị trí.

2.1. Điện thế kế con chạy cơ
học
Đo dịch chuyển
quay α > 360o
mx R
L
l
R=
m
m
RR α
α
=
α
m
m
RR α
α
=
α

2.1. Điện thế kế con chạy cơ học
• Điện trở dạng dây cuộn: được chế tạo từ
các hợp kim Ni - Cr, Ni - Cu , Ni - Cr - Fe,
Ag - Pd quấn thành vòng xoắn dạng lò
xo trên lõi cách điện (bằng thuỷ tinh, gốm
hoặc nhựa), giữa các vòng dây cách điện
bằng emay hoặc lớp oxyt bề mặt.
• Điện trở dạng băng dẫn: được chế tạo
bằng chất dẻo trộn bột dẫn điện là cacbon
hoặc kim loại cỡ hạt ~10-2µm.

