
CÂU HỎI ÔN TẬP KỸ THUẬT NHIỆT
KHÍ LÝ TƯỞNG
Câu 1:
Một bình kín chứa 3,3 kg khí N2 ở áp suất 150kPa và nhiệt độ bằng 30oC. Người ta cấp nhiệt
cho đến khi áp suất tăng gấp 3 lần áp suất ban đầu. Tính thể tích của bình khí.
Câu 2:
4,4 kg CH4 được chứa trong bình kín có nhiệt độ ban đầu 40oC, áp kế chỉ 2MPa. Sau khi nhận
lượng nhiệt bằng 750 kJ thì áp kế chỉ giá trị bằng bao nhiêu?
Câu 3:
Một bình chứa không khí có thể tích 1500lit, t1 = 37oC, p1 = 770 mmHg. Áp suất ngoài trời
bằng 1 bar. Phải hút ra khỏi bình bao nhiêu kg không khí (nhiệt độ không đổi) để trong bình
đạt áp suất chân không Pck = 559 mmHg?
Câu 4:
bình kín thể tích 0.077 m3 chứa 6,6 kg CO2 ở nhiệt độ 30oC. Kim của đồng hồ đo áp suất chỉ
giá trị bao nhiêu (biết áp suất khí quyển po = 1 bar)
Câu 5:
Người ta đốt nóng 8 kg không khí chứa trong 1 bình kín có nhiệt độ ban đầu 20oC cần 1 lượng
nhiệt bằng 100 kJ/kg. Tính thay đổi
kJI?=
Câu 6:
Bình kín có thể tích 224 lít chứa 0,76 kg không khí ở nhiệt độ 27oC. Hãy tính áp suất của khí
trong bình
Câu 7:
Một bình kín có thể tích 100 lít chứa 58,2 g khí lý tưởng. Áp kế đo chỉ độ chân không bằng
420 mmHg, nhiệt độ 27oC. Áp suất khí quyển bằng 760 mmHg. Khí ở trong bình khí là khí
gì?
Câu 8:
Ở áp suất 3,4 bar và nhiệt độ 27oC, khối khí coi là khí lý tưởng có thể tích là 0,008 m3. Cũng
khối lượng khí ấp ở 9 bar và nhiệt độ 57oC thì thể tích khối khí là bao nhiêu?
Câu 9:
Một bình kín có thể tích 700 lít, chứa 1,2 kg khí N2. Áp suất khí quyển bằng 1 bar.
+ Khi chỉ số chân không kế gắn trên nắp bình là 0,1 bar, hỏi nhiệt độ của khí trong bình t = ?
(oC)
+ Người ta nạp thêm vào bình 0,77 kg khí N2, (giữ nhiệt độ của khí sau khi nạp bằng nhiệt độ
của khí có trong bình trước khi nạp). Áp suất của khí trong bình sau khi nạp bằng bao nhiêu ?
(bar)
+ đồng hồ chân không kế trong trường hợp này có còn dùng để đo áp suất khí trong bình được
không? tại sao?
Câu 10:
bình chứa khí N2 có áp suất 30 bar, sau khi sử dụng 3 kg, áp suất là 20 bar, nhiệt độ của khí
coi như không đổi và bằng 30oC. Tính thể tích của bình khí?

QUÁ TRÌNH ĐA BIẾN
Câu 1:
Một kg khí lý tưởng thay đổi nhiệt độ từ 45oC đến 85oC. Nếu quá trình cấp nhiệt đẳng áp thì
cần 130kJ/kg, nếu quá trình là đẳng tích thì chỉ cần 86 kJ/kg.
Tính hằng số chất khí của khí lý tưởng này
Câu 2:
6 kg O2 nhận 1 lượng nhiệt 70kJ để thực hiện quá trình giãn nở đa biến. Nhiệt độ giảm từ
250oC xưống 140oC. Tính công kỹ thuật đã sinh ra.
Câu 3:
Một kmol khí N2 được nung nóng đẳng tích để áp suất tăng gấp 6 lần. Tính độ biến thiên
entropi của 1 kg khí N2.
Câu 4:
5 kg khí O2 được cấp nhiệt đẳng áp cần 200 kJ/kg. Nhiệt độ ban đầu bằng 20oC và nhiệt độ
cuối là t2oC. Tính công giãn nở
Câu 5:
5 kg khí O2 có nhiệt độ ban đầu t1 = 27oC sau khi thực hiện quá trình đa biến với số mũ đa
biến n = 1,5 thì nhiệt độ tuyệt đối tăng lên 2 lần. Tính độ biến thiên entropy của lượng khí này
Câu 6:
Nước được đun nóng khi đi qua một điện trở có công suất 12 kW. Nếu nhiệt độ của nước vào
bằng 20oC, nhiệt độ của nước ra là 70oC. Nhiệt dung riêng của nước là 4,1816 kJ/kgK. Tính
lưu lượng khối lượng của nước.
Câu 7:
4 kg CH4 có nhiệt độ ban đầu bằng 30oC được chứa trong bình kín, áp kế chỉ 2 MPa. Sau khi
nhận được nhiệt lượng 600 kJ kim áp kế chỉ bao nhiêu?
Câu 8:
Máy nén, nén đoạn nhiệt không khí có năng suất nén 30 kg/phút từ áp suất 109 kPa đến áp
suất cuối gấp 8 lần so với áp suất đầu. Nhiệt độ ban đầu của không khí bằng 27oC. Tính công
suất của máy nén
Câu 9:
10 kg khí N2 được nén đa biến với số mũ đa biến n = 1,2. Nhiệt lượng nhả ra trong quá trình
nén là 800 kJ. Hỏi nhiệt độ của khí tăng thêm bao nhiêu độ?
Câu 10 :
8 kg khí O2 thực hiện quá trình đẳng tích từ 27oC lên tới 92oC. Tính biến thiên entanpy của
lượng khí này
Câu 11:
Máy nén lý tưởng 1 cấp, nén đa biến không khí từ nhiệt độ ban đầu bằng 27oC tiêu tốn công
bằng 68 kJ/kg. Quá trình nén có số mũ đa biến n = 1,4. Tính nhiệt độ cuối quá trình nén.
Câu 12:
Khi nén đẳng nhiệt 6 kg khí CO2 từ áp suất 2 bar đến 5,4 bar đã thải ra 1 lượng nhiệt bằng 610
kJ.
Tính nhiệt độ của khí CO2 trong quá trình nén
Câu 13:
14 kg khí O2 ở nhiệt độ 610oC được làm nguội đẳng áp xuống 30oC. Hãy tính biến thiên
entropy của lượng khí này
Câu 14:
Người ta đốt nóng 12 kg không khí chứa tỏng 1 bình kín có nhiệt độ bằng 30oC mất 1 nhiệt
lượng 250 kJ. Tính lượng biến thiên entanpy
Câu 15:
Bình kín có thể tích V = 180 lít gồm 40% (thể tích) khí N2 và 60% (thể tích ) khí O2. Nhiệt độ
của khí bằng 50oC, áp suất bằng 3 bar. Tính khối lượng của khí O2 chứa trong bình

Câu 16:
Khi nén đa biến 7 kg N2 từ áp suất 8 bar với số mũ đa biến n = 1,4. Tính công thay đổi thể
tích.
Câu 17:
8 kg O2 ở trạng thái ban đầu có nhiệt độ bằng 35oC được nén đẳng nhiệt để thể tích giảm 3,5
lần. Tính công tiêu hao
Câu 18:
15 kg O2 được nén đa biến với số mũ đa biến n = 1,3 từ trạng thái 1 có t1 = 30oC, p1 = 1 bar
tối trạng thái 2 có áp suất p2 = 12 bar, sau đó được làm nguội đẳng áp tới trạng thái 3 có nhiệt
độ bằng nhiệt độ lúc ban đầu (30oC). Tính độ biến thiên entropy giữa trạng thái đầu và trạng
thái cuối.

HOÁ HƠI ĐẲNG ÁP
Câu 1:
Bao hơi của lò hơi có thể tích 230m3 chứa 1850 kg nước bão hoà ẩm ở áp suất 9 bar. Tính
lượng nước sôi trong bao hơi (GL)
Câu 2:
Để 20 kg hơi nước bão hoà ẩm có áp suất 5 bar trở thành hơi bão hoà khô, người ta cấp nhiệt
đẳng áp Q = 15000kJ. Tính độ khô ban đầu của hơi
Câu 3:
Hơi quá nhiệt giãn nở đoạn nhiệt thành hơi bão hoà khô ở áp suất 6 bar, sinh công kỹ thuật
bằng lkt = 1300 kJ./kg. Tính entanpy của hơi nước khi giãn nở
Câu 4:
Một bình kín có thể tích 333 lit chứa 5,6 kg hơi bão hoà ẩm Amoniac ở áp suất 20,33 (bar).
Tính lượng lỏng bão hoà Amoniac có trong bình (kg)
Tính lượng nhiệt cần cấp cho môi chất ở trong bình để hơi bão hoà ẩm này trở thành hơi bão
hoà khô
Câu 5:
Nếu hơi bão hoà ẩm có thể tích riêng bằng 0,121 m3/kg ở áp uâs 6 bar thì độ khô của hơi là
bao nhiêu
Câu 6:
Người ta cấp 1 lượng nhiệt Q = 19000 kJ để 21 kg hơi bão hoà ẩm ở áp suất 6 bar trở thàh hơi
bão hoà khô có cùng áp suất.
Tính độ khô ban đầu của hơi
Câu 7:
Nếu biết thể tích riêng của hơi bão hoà ẩm bằng 0,24 m3/kg ở áp suất 8 bar. Tính entanpy của
hơi nước bão hoà ẩm này
Câu 8:
Hãy tính + Entanpy của 39 kg hơi bão hoà khô ở áp suất 10 bar
+ Entanpy của 39 kg hơi bão hoà ẩm có độ khô là 0,3 nhiệt độ 1800C
Câu 9:
Hơi nước bão hoà ẩm có độ khô bằng 0,65. Ở áp suất hơi, entanpi của nước sôi bằng 461
kJ/kg và entanpi của hơi nước bão oà khô bằng 2694 kJ/kg. Nếu cấp nhiệt đẳng áp để entanpi
của hơi bão hoà ẩm tăng thểm 10% thì giá trị độ khô mới của hơi bằng bao nhiêu
Câu 10:
Hơi nước quá nhiệt được giãn nở đoạn nhiệt thành hơi bão hoà khô ở áp suất 6 bar sinh công
kỹ thuật l = 1600kJ./kg. Tính entanpy của 1 kg hơi nước trước khi giãn nở ?

KHÔNG KHÍ ẨM
Câu 1:
Trong 77 kg không khí ẩm có 2 kg hơi nước, nhiệt độ của không khí ẩm bằng 30oC. Ta cấp
cho không khí ẩm này 1 lượng nhiệt bằng 6000 kJ. Tính nhiệt độ của không khí sau khi cấp
nhiệt
Câu 2:
7 kg không khí ẩm có độ ẩm tương đối bằng 70%, nhiệt độ của không khí bằng 30oC, áp suất
khí quyển bằng 1 bar. Hỏi phải cấp bao nhiêu nhiệt để entanpy của không khí ẩm tăng lên
20%
Câu 3:
120 m3 không khí ẩm ở nhiệt độ 30oC có độ ẩm tương đối bằng 75%, áp suất khí quyển bằng
1 bar. tính lượng hơi nước có trong thể tích không khí này
Câu 4:
Không khí ẩm có độ ẩm tương đối
= 80% , áp suất khí quyển bằng 1 bar, áp suât bão hoà
của hơi nước ứng với nhiệt độ của không khí bằng 0,05 bar. Tính độ chứa hơi của không khí
ẩm
Câu 5:
Không khí ẩm có áp suất 750 mmHg. Phân áp suất của hơi nước trong không khí ẩm bằng
906 mmH2O. Nếu có 210 kg không khí ẩm thì có bao nhiêu kg không khí khô tương ứng
Câu 6:
Không khí ẩm có độ chứa hơi ban đầu bằng 22 g/kg được sấy nóng đẳng áp tới nhiệt độ 70oC,
sau đó cho tiếp xúc với vật ẩm, độ chứa hơi đạt tới trị số 30 g/kg. Biết lượng nước thoát ra từ
vật ẩm trong mỗi giờ bằng 7,5 kg. Tính lượng không khí ẩm cần thiết cung cấp cho quá trình
sấy
Câu 7:
Hãy tính entanpy của không khí ẩm ở 30oC có độ ẩm tương đối
= 65% ( Theo 2 cách: dùng
công thức + bảng tra, dùng đồ thị I –d)