Câu hỏi ôn thi kết thúc học phần môn Nghề nghiệp đạo đức điều dưỡng
lượt xem 3
download
Với mục tiêu giúp các bạn sinh viên có thêm tư liệu ôn tập, củng cố kiến thức. Tailieu.vn giới thiệu tài liệu Câu hỏi ôn thi kết thúc học phần môn Nghề nghiệp đạo đức điều dưỡng với 151 câu hỏi trắc nghiệm dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Câu hỏi ôn thi kết thúc học phần môn Nghề nghiệp đạo đức điều dưỡng
- CÂU HỎI ÔN THI KẾT THÚC HỌC PHẦN MÔN NGHỀ NGHIỆP ĐẠO ĐỨC ĐIỀU DƯỠNG Câu 1 : Nghề Y đòi hỏi trách nhiệm " kép": A. Y án và Y nghiệp B. Y đức và Y án C. Y án và y lý D. Y nghiệp và Y đức Câu 2 : Điều nào sau đây thể hiện tính thân thiện giữa thầy thuốc với người bệnh: A. Giới thiệu tên và chào hỏi B. Ân cần lắng nghe C. Hỏi bệnh kỹ D. Tất cả đúng Câu 3 : Khi người bệnh ra viện, phải dặn dò chu đáo, hướng dẫn họ tiếp tục điều trị, tự chăm sóc và giữ gìn sức khỏe được ghi trong nội dung của: A. Quy định của 12 điều Y đức B. Vai trò của người điều dưỡng C. Chức năng của người điều dưỡng D. Học thuyết Dorothy orem. Câu 4 : “Gây được lòng tin của người bệnh” là thực hiện nguyên tắc cơ bản nào: A. Không được bỏ mặc người bệnh B. Cố gắng giúp đỡ người bệnh C. Hỗ trợ vệ tinh thần cho người bệnh D. Tính mềm mỏng và có nguyên tắc Câu 5 : Từ năm nào đã có trụ sở điều dưỡng tại Bộ Ytế: A. 1956 B. 1968 C. 1960 D. 1962 Câu 6 : Tiêm thuốc, truyền dịch cho người bệnh được xếp vào phân cấp chăm sóc nào sau đây : A. Chăm sóc một phần B. Chăm sóc một phần và hổ trợ C. Chăm sóc hoàn toàn D. Chăm sóc hổ trợ và phát triển Câu 7 : Trường hợp nào không thuộc chuẩn nghề nghiệp điều dưỡng: A. Từ tốn, điềm tĩnh B. Nâng cao năng lực hành nghề C. Tự tôn nghề nghiệp D. Trung thực khi hành nghề Câu 8 : Ban chấp hành trung ương hội điều dưỡng Việt Nam lần thứ nhất là mấy năm A. 3 năm B. 4 năm C. 5 năm D. 2 năm Câu 9 : Bộ trưởng bộ Y tế ra quyết định thành lập phòng y tá của Bộ đặt trong vụ quản lý sức khỏe vào ngày nào? A. 14 – 07 – 1990 B. 14 – 03 - 1992 C. 10 – 06 – 1993 D. 06 – 10 – 1993 Câu 10 : Lớp y tá đầu tiên được đào tạo 6 tháng được tổ chức tại: A. Quân khu 10 (Việt Bắc) B. TP HCM C. Hà Nội D. Liên khu III Câu 11 : Người bệnh và người nhà có quyền: A. Sử dụng phương tiện y học B. Xem kết quả xét nghiệm C. Xem bệnh án, phiếu điều trị D. Mượn dụng cụ, sinh hoạt tại buồng bệnh. Câu 12 : Nội dung chính của điều Y đức thứ sáu là: A. Sử dụng thuốc hợp lý an toàn B. Theo dõi và xử trí kịp thời C. Niềm nở, tận tình với người bệnh D. Phải cảm thông sâu sắc Câu 13 : Bà Florence Nightingale bắt đầu sự nghiệp làm Điều dưỡng tại bệnh viện nào? A. Kaiserswerth B. Paris C. Anh D. Thổ Nhĩ Kỳ Câu 14 : Điểm nào sau đây KHÔNG nằm trong phẩm chất đạo đức của người điều dưỡng: A. Ý thức trách nhiệm cao B. Sự ân cần và thông cảm sâu sắc C. Tính khẩn trương và tự tin. D. Lòng tự trọng vô hạn Câu 15 : Chức năng chính của đạo đức là chỉ đạo ……. của con người A. Hành vi, thái độ B. Giao tiếp, ứng xử C. Quá trình học tập, làm việc D. Tình cảm, lý trí Câu 16 : Tăng cường khả năng để người bệnh chăm sóc là học thuyết của: A. Abdellah’s B. Florence Nightigale C. Dorothy Orem D. Hall 1
- Câu 17 : Cho người bệnh tắm nước ấm, nằm phòng có ánh sáng dịu là đáp ứng nhu cầu: A. Ngủ và nghỉ ngơi B. Vệ sinh cá nhân C. Bài tiết D. Duy trì thân nhiệt Câu 18 : Lớp điều dưỡng y tế cộng đồng được đào tạo mấy năm A. 1 năm B. 2 năm C. 3 năm D. 4 năm Câu 19 : Ban chấp hành trung ương hội điều dưỡng Việt Nam lần thứ nhất bao nhiêu ủy viên: A. 31 B. 33 C. 32 D. 30 Câu 20 : Cho người bệnh nằm phòng thoáng mát, mặt quần áo mỏng…là đáp ứng nhu cầu: A. Vệ sinh cá nhân B. Mặc và thay quần áo C. Ngủ nghỉ ngơi D. Duy trì thân nhiệt Câu 21 : Hội điều dưỡng Việt Nam mở Đại hội lần thứ nhất năm: A. 1975 B. 1985 C. 1990 D. 1995 Câu 22 : Chủ tịch hội điều dưỡng Việt Nam nhiệm kỳ thứ 1, thứ 2 và thứ 3 là: A. Vi Nguyệt Hồ B. Nguyễn Thị Hai C. Nguyễn Thị Niên D. Lâm Thị Hai Câu 23 : “Không bao giờ xa rời vị trí” là thực hiện nguyên tắc cơ bản nào: A. Cố gắng giúp đỡ người bệnh B. Không được bỏ mặc người bệnh C. Hỗ trợ vệ tinh thần cho người bệnh D. Tính mềm mỏng và có nguyên tắc Câu 24 : Hai vấn đề cần quan tâm trong lĩnh vực thái độ: A. Tỏ rõ thái độ đồng tình/phản đối B. Kiên định/Chấp nhận từ tốn C. Chấp nhận nhiệt tình/Miễn cưỡng D. Ôn hòa/gay gắt Câu 25 : Bộ Y tế đã xây dựng chương trình Y tá sơ cấp để bổ túc cho số y tá học cấp tốc trong chiến tranh vào năm: A. 1964 B. 1954 C. 1974 D. 1984 Câu 26 : Hội điều dưỡng khu vực Thành phố Hồ Chí Minh mở Đại hội thành lập năm: A. 1986 B. 1984 C. 1982 D. 1980 Câu 27 : Nội dung chính của điều Y đức thứ năm: A. Dặn dò chu đáo B. Tự giác nhận lỗi C. Xử trí kịp thời D. Tôn trọng luật pháp Câu 28 : Ở miền Nam, có trường điều dưỡng riêng, đào tạo điều dưỡng 3 năm từ năm nào: A. 1946 B. 1936 C. 1956 D. 1926 Câu 29 : Điểm nào sau đây KHÔNG nằm trong nghĩa vụ nghề nghiệp quan hệ giữa điều dưỡng và bệnh nhân: A. Hổ trợ về tinh thần cho người bệnh B. Không bao giờ từ chối giúp đỡ người bệnh C. Loại trừ đớn đau về thể chất D. Luôn giữ vững tư cách đạo đức Câu 30 : Hướng dẫn, tư vấn, giáo dục sức khỏe cho người bệnh được xếp vào chăm sóc: A. Cấp III B. Cấp I C. Chăm sóc một phần D. Cấp II Câu 31 : Hội điều dưỡng Việt Nam mở Đại hội lần thứ nhất tại Hội trường nào? A. Thống nhất – TPHCM B. Bộ Y tế C. Thủ Đô – Hà Nội D. Ba Đình – Hà Nội Câu 32 : Hàng ngày điều dưỡng trưởng khoa đi buồng và tiếp xúc người bệnh: A. 1 lần B. 2 lần C. 1-2 lần D. 2-3 lần Câu 33 : “Lấy bớt một liều thuốc của người bệnh”. Đây là vi phạm về phẩm chất nào: A. Lòng trung thực B. Kỹ năng nghề nghiệp C. Ý thức trách nhiệm D. Tính mềm mỏng và có nguyên tắc Câu 34 : Chọn vấn đề ưu tiên hàng đầu: A. Khó ngủ B. Táo bón C. Ăn không ngon D. Khó thở Câu 35 : Người điều dưỡng phân cấp mức độ chăm sóc theo sự phân cấp theo: A. Mức độ lệ thuộc của người điều dưỡng vào người bệnh B. Mức độ lệ thuộc của người bệnh vào người điều dưỡng C. Phân cấp hộ lý D. Chế độ ăn 2
- Câu 36 : Người điều dưỡng tại khoa điều trị cần: A. Hướng dẫn người bệnh ăn uống theo chế độ ăn bệnh lý B. Để người nhà cho ăn theo nhu cầu của họ C. Hướng dẫn họ tự chăm sóc mình D. Hướng dẫn người nhà chăm sóc họ Câu 37 : Bà Florence Nightingale sinh ra ngày tháng năm nào? A. 12 tháng 5 năm 1820 B. 5 tháng 12 năm 1920 C. 15 tháng 2 năm 1820 D. 15 tháng 2 năm 1920 Câu 38 : Theo tiếng Hy Lạp Y đức học là một học thuyết về: A. Trách nhiệm B. Danh dự C. Lương tâm D. Ứng xử Câu 39 : Ngày điều dưỡng quốc tế hàng năm là: A. 15 tháng 2 B. 12 tháng 5 C. 5 tháng 12 D. 15 tháng 5 Câu 40 : Lớp y tá đầu tiên được đào tạo 6 tháng do ai làm hiệu trưởng A. Lâm Thị Hai B. Lâm Quang Thiêm C. Ngô Thị Hai D. Đỗ Xuân Hợp Câu 41 : Dorothy orem đưa ra 3 mức độ chăm sóc vào năm: A. 1970 B. 1980 C. 1971 D. 1960 Câu 42 : Tổ chức y tế thế giới khuyến cáo 2 chức năng điều dưỡng là: A. Chủ động và thực hành B. Thực hành và chăm sóc C. Lãnh đạo và nghiên cứu D. Chủ động và phối hợp Câu 43 : Những bất cập đối với tương lai điều dưỡng, NGOẠI TRỪ: A. Hệ thống chính sách thiếu đồng bộ B. Chất lượng điều dưỡng còn hạn chế C. Mất cân đối về số lượng D. Phát huy hệ thống thông tin đại chúng Câu 44 : Nội dung chính của điều Y đức thứ bảy: A. Tự giác nhận lỗi B. Không vụ lợi C. Xử trí kịp thời D. Tôn trọng đồng nghiệp Câu 45 : Nội dung chính của điều Y đức thứ mười hai: A. Không vụ lợi B. Tuyên truyền giáo dục sức khỏe C. Cảm thông, chia sẻ D. Trang phục phải chỉnh tề, sạch sẽ Câu 46 : Bà là người tự nguyện biến căn nhà sang trọng của mình thành bệnh viện A. Fabiola B. Maslows C. Phoebe D. Florence Câu 47 : Hội chữ thập đỏ Pháp tuyển sinh lớp nữ y tá đầu tiên ở Việt Nam vào năm nào? A. 1907 B. 1927 C. 1917 D. 1937 Câu 48 : Toàn quyền Đông Dương ban hành nghị định thành lập ngạch nhân viên điều dưỡng bản xứ vào ngày tháng năm nào? A. 12- 02-1906 B. 20-12-1906 C. 1 – 12 – 1912 D. 02 – 12 – 1906 Câu 49 : Khóa đào tạo điều dưỡng đại học đầu tiên được mở tại A. Trường Đại học Y khoa Thái Bình B. Trường đại học Y khoa Hà Nội C. Trường Đại học Y khoa Huế D. Trường Cao đẳng Y tế Nam Định Câu 50 : Hội điều dưỡng Việt Nam mở Đại hội lần thứ 3 vào năm nào: A. 1995 B. 1995 C. 1997 D. 1998 Câu 51 : Để có kế hoạch chăm sóc phù hợp theo đúng mức độ tình trạng hiện tại của người bệnh, người điều dưỡng cần phải dựa vào học thuyết của: A. Nightigale B. Dorothy C. Abdellah’s D. Henderson Câu 52 : Cho người bệnh ăn nhiều chất xơ, uống nhiều nước là đáp ứng nhu cầu: A. Ăn uống và dinh dưỡng B. Bài tiết C. Vận động, tập luyện D. Duy trì thân nhiệt Câu 53 : Nghị định cho mở trường điều dưỡng bản sứ vào ngày tháng năm nào? A. 1- 12 – 1912 B. 12 – 01 – 1912 C. 18 - 06 – 1932 D. 18 – 06 – 1923 Câu 54 : Nội dung chính của điều Y đức thứ năm là: A. Hướng dẫn ân cần B. Khẩn trương, kịp thời C. Ý thức trách nhiệm D. Không vụ lợi Câu 55 : Hội điều dưỡng tỉnh Quảng Ninh ra đời năm: A. 1985 B. 1991 C. 1987 D. 1989 3
- Câu 56 : Lớp nam y tá đầu tiên được mở vào năm A. 1900 B. 1902 C. 1901 D. 1903 Câu 57 : Quy trình điều dưỡng được Hall đưa ra đầu tiên vào năm: A. 1961 B. 1959 C. 1955 D. 1963 Câu 58 : Hội điều dưỡng Việt Nam được thành lập vào năm nào: A. 1965 B. 1970 C. 1960 D. 1975 Câu 59 : Bộ giáo dục – đào tạo và Bộ Y tế lại tiếp tục cho phép đào tạo cử nhân điều dưỡng, nữ hộ sinh, kỹ thuật viên y học khóa III vào năm: A. 1983 B. 1994 C. 1993 D. 1984 Câu 60 : Nội dung chính của điều Y đức thứ tám: A. Tạo niềm tin B. Tôn trọng đồng nghiệp C. Phải cảm thông sâu sắc D. Dặn dò chu đáo Câu 61 : Giữ phòng bệnh được khô ráo, tránh ẩm ướt là đáp ứng nhu cầu: A. An toàn khi nằm viện B. Vệ sinh cá nhân hằng C. Ngủ và nghỉ ngơi D. Vận động tập luyện Câu 62 : Việc giáo dục đạo đức y học cho nhân viên Y tế là nhiệm vụ của: A. Điều dưỡng trưởng khoa B. Điều dưỡng trưởng bệnh viện C. Điều dưỡng trưởng sở y tế D. Giáo viên điều dưỡng Câu 63 : Người điều dưỡng trong bệnh viện phải có 3 vai trò: A. Chăm sóc cộng đồng, lãnh đạo, quản lý vệ sinh B. Thực hành, chăm sóc, nghiên cứu C. Thực hành, lãnh đạo, nghiên cứu D. Thực hành, làm theo qui định pháp luật, có uy tín Câu 64 : Khi người bệnh trong tình trạng hấp hối người điều dưỡng tại khoa cần: A. Giải thích thỏa đáng những thắc mắc của người bệnh B. Động viên tinh thần người bệnh C. Động viên tinh thần người bệnh và người nhà họ D. Chăm sóc theo yêu cầu người nhà Câu 65 : Người Điều dưỡng tại gia đầu tiên của thế giới A. Maslows B. Florence C. Fabiola D. Phoebe Câu 66 : Biểu tượng của ngành điều dưỡng là A. Cây đèn đang cháy B. Ngọn nến C. Ngọn đuốc D. Bếp lửa Câu 67 : Điều kiện để thiết lập bầu không khí hòa thuận trong một tập thể, NGOẠI TRỪ A. Giúp đỡ lẫn nhau B. Sự phát triển của chủ nghĩa tập thể C. Sự cộng tác thân ái D. Hiềm khích nhau Câu 68 : Người được coi là Ông Tổ của ngành Y đã dùng phương pháp gì để điều trị bệnh: A. Trị liệu B. Dưỡng sinh C. Châm cứu D. A và B đúng Câu 69 : Cẩu thả, sơ suất dẫn đến hậu quả đáng tiếc. Đây là vi phạm về phẩm chất đạo đức nào: A. Sự ân cần và thông cảm B. Ý thức trách nhiệm C. Lòng say mê nghề nghiệp D. Lòng trung thực Câu 70 : Nội dung chính của điều Y đức thứ chín: A. Đoàn kết, tôn trọng đồng nghiệp B. Cảm thông, chia sẻ C. Phải tự giác nhận khuyết điểm D. Tuyên truyền giáo dục sức khỏe Câu 71 : Nội dung chính của điều Y đức thứ mười là: A. Cảm thông, chia sẻ với người bệnh B. Thật thà, đoàn kết C. Tự giác nhận lỗi D. Tham gia hoạt động cộng đồng Câu 72 : Khi người bệnh ra viện người điều dưỡng có trách nhiệm hướng dẫn về bảo vệ sức khỏe và biết cách tự theo dõi chăm sóc và: A. Đề phòng bệnh tật B. Động viên tinh thần người bệnh C. Giải thích thỏa đáng những thắc mắc của người bệnh D. Tái khám theo lịch 4
- Câu 73 : Y đức được hình thành từ: A. Nếp sống gia đình B. Môi trường Y tế C. Nhân cách con người D. Tấm gương thầy cô giáo Câu 74 : Nội dung chính của điều Y đức thứ mười một: A. Theo dõi và xử trí kịp thời B. Phải cảm thông sâu sắc C. Niềm nở, tận tình với người bệnh D. Phải tự giác nhận khuyết điểm Câu 75 : Người sáng lập ra ngành điều dưỡng đó là bà: A. Fabiola B. Phoebe C. Maslows D. Florence Câu 76 : Điểm nào sau đây KHÔNG nằm trong cá tính đặc biệt về đạo đức của người điều dưỡng A. Thích làm việc với mọi người và có tinh thần hổ trơ B. Tỏ ra lễ phép và tôn trọng bệnh nhân C. Biết phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm D. Thái độ hiểu biết nhu cầu vật chất của người bệnh Câu 77 : Người thầy thuốc hiểu được nổi đau của người bệnh và đồng cảm với người bệnh là thuộc phẩm chất nào: A. Quên mình B. Chính trực C. Hy sinh D. Vị tha Câu 78 : Vai trò của người điều dưỡng là sự sử dụng môi trường bệnh viện tác động vào sự hồi phục của người bệnh là quan niệm của học thuyết: A. Abdellah’s B. Dorothy C. Henderson D. Nightigale Câu 79 : Điểm nào sau đây KHÔNG nằm trong phẩm chất trí tuệ về đạo đức của người điều dưỡng: A. Có kỹ năng thành thạo. B. Có khả năng nghiên cứu và cải tiến C. Tính tươm tất D. Khôn ngoan trong công tác Câu 80 : Lớp Y tá đa khoa đầu tiên được mở vào năm nào: A. 1901 B. 1902 C. 1920 D. 1910 Câu 81 : Cáu gắt, quát mắng … đây là vi phạm về phẩm chất nào: A. Tính mềm mỏng và có nguyên tắc B. Lòng trung thực C. Ý thức tránh nhiệm D. Lòng say mê nghề nghiệp Câu 82 : Nhiệm vụ đầu tiên của người điều dưỡng tại phòng tiếp nhận là: A. Làm hồ sơ bệnh án nhập viên B. Tiếp đón người bệnh vào viện C. Lấy dấu hiệu sinh tồn D. Phổ biến nội qui bệnh viện Câu 83 : Lớp điều dưỡng y tế cộng đồng được mở từ năm nào A. 1956 B. 1963 C. 1968 D. 1973 Câu 84 : Khoá đại học Điều dưỡng đầu tiên của Việt Nam tổ chức đào tạo vào năm: A. 1983 B. 1985 C. 1994 D. 1990 Câu 85 : Mục tiêu của người điều dưỡng là tăng cường khả năng cho người bệnh để họ tự đáp ứng nhu cầu cho chính họ là ý nghĩa của học thuyết: A. Nightigale B. Henderson C. Dorothy D. Abdellah’s Câu 86 : Một trong những khó khăn của ngành điều dưỡng Việt Nam là: A. Chất lượng chăm sóc phục vụ người bệnh B. Nguồn nhân lực còn thiếu C. Chính sách tiền lương còn thấp D. Đa phần là nữ giới Câu 87 : Bô Y tế ra công văn số 4839 về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với y tá trưởng khoa và bệnh viện vào năm nào? A. 1979 B. 1977 C. 1978 D. 1980 Câu 88 : Hội điều dưỡng Việt Nam được thành lập do ai làm chủ tịch: A. Đỗ Xuân Hợp B. Ngô Thị Hai C. Lâm Thị Hai D. Lâm Quang Thiêm Câu 89 : Trung tâm chăm sóc người bệnh xuất hiện đầu tiên ở: A. Nhà dưỡng lão B. Lâu đài của các lãnh chú C. Nhà thờ D. Đền miếu Câu 90 : “Dễ gần và chan hòa” là thực hiện nguyên tắc cơ bản nào: A. Tôn trọng nhân cách của người bệnh B. Tính mềm mỏng và có nguyên tắc C. Cố gắng giúp đỡ người bệnh D. Hỗ trợ vệ tinh thần cho người bệnh 5
- Câu 91 : Điều nào đúng với đạo đức: A. Là một phạm trù lịch sử B. Phù thuộc hình thái xã hội C. A và B đúng D. A và B sai Câu 92 : “Các cô phải nghe ý kiến của tôi”đây là nhu cầu: A. Được tôn trọng B. Tự hoàn thiện C. An tòan D. Tình cảm Câu 93 : Chánh sự vụ sở điều dưỡng đầu tiên là: A. Ngô Thị Hai B. Lâm Thị Hai C. Đỗ Xuân Hợp D. Lâm Quang Thiêm Câu 94 : Chức năng nào sau đây của người điều dưỡng ngày càng được khẳng định: A. Phối hợp B. Vừa chủ động, vùa phối hợp C. Chủ động D. Thực hiện y lệnh của bác sỹ Câu 95 : Cho người bệnh xem những tờ bướm, tranh ảnh trong phòng bệnh là đáp ứng nhu cầu: A. Tự do tính ngưỡng B. Vui chơi giải trí C. Giao tiếp D. Kiến thức về y học Câu 96 : Trong bệnh viện người điều dưỡng trực tiếp chăm sóc ngươi bệnh dựa trên quy trình điều dưỡng là vai trò: A. Vừa thực hành, vừa phối hợp B. Thực hành C. Chủ động D. Phối hợp Câu 97 : Cho người bệnh làm những việc nhẹ nhàng phù hợp với bệnh của mình là đáp ứng nhu cầu: A. Bài tiết B. Hoạt động vui chơi,giải trí C. Tránh mặc cảm là người vô dụng D. Vận động và tập luyện Câu 98 : Lớp điều dưỡng y tế cộng đồng được đào tạo tại đâu? A. Khoa Y tế Công cộng - trường Đại học Y TPHCM B. Trường Cao đẳng Y tế Nam định C. Khoa Y tế Công cộng - trường Đại học Y Hà Nội D. Viện Quốc Gia Y tế Công cộng Câu 99 : Đáp ứng nhu cầu về bài tiết là nội dung của học thuyết: A. Nightigale B. Henderson C. Dorothy D. Abdellah’s Câu 100 : Đáp ứng các nhu cầu cơ bản của người bệnh là chức năng: A. Chủ động B. Vừa chủ động, vừa phối hợp C. Phối hợp D. Thực hành Câu 101 : Đây là nghĩa vụ của người bệnh NGOẠI TRỪ: A. Tôn trọng thầy thuốc B. Thực hiện mọi mệnh lệnh của người điều dưỡng C. Thanh toán viện phí D. Giúp đỡ người bệnh cùng phòng Câu 102 : Tắm người bệnh tại giường, chăm sóc răng miệng thuộc chăm sóc cấp: A. Chăm sóc hổ trợ B. Cấp II C. Cấp I D. Cấp III Câu 103 : Lớp Y tá đa khoa đầu tiên được mở tại Bệnh viên nào A. Bạch Mai B. Chợ Quán C. Chợ Rẫy D. Thống Nhất Câu 104 : Đây là những đặc điểm của ngành Điều dưỡng, NGOẠI TRỪ: A. Đa số là giới nữ B. Ân cần giúp đỡ người bệnh C. Chiếm đến 30% nguồn nhân lực y tế D. Luôn bên cạnh người bệnh 24/24 giờ Câu 105 : Cung cấp sách báo cho người bệnh đọc khi nằm viện là đáp ứng nhu cầu: A. Vui chơi, giải trí B. Có kiến thức về y C. Tránh mặc cảm là người vô dụng D. Tự do tính ngưỡng Câu 106 : Bộ y tế ban hành quyết định số 570/ BYT-QĐ thành lập phòng điều dưỡng trong bệnh viện có trên 150 giường bệnh vào ngày nào? A. 10 – 06 – 1993 B. 14 – 03 - 1992 C. 14 – 07 – 1990 D. 06 – 10 – 1993 Câu 107 : Hội y tá ái hữu và nữ hộ sinh Đông Dương thành lập vào năm nào A. 1904 B. 1934 C. 1924 D. 1914 Câu 108 : Bà Fabiola là người nước nào: A. Đức B. La Mã C. Thụy điển D. Hy Lạp Câu 109 : “Khi cần phải gọi cả họ và tên” là thực hiện nguyên tắc cơ bản nào: 6
- A. Cố gắng giúp đỡ người bệnh B. Tôn trọng nhân cách của người bệnh C. Hỗ trợ vệ tinh thần cho người bệnh D. Tính mềm mỏng và có nguyên tắc Câu 110 : Bộ Y tế đã xây dựng chương trình Y tá trung cấp 2 năm 6 tháng vào năm: A. 1958 B. 1988 C. 1968 D. 1978 Câu 111 : Các khó khăn về đặc điểm hiên tại của điều dưỡng Việt Nam, NGOẠI TRỪ: A. Nguồn nhân lực còn thiếu B. Chính sách về y tế chưa được chú ý C. Hệ thống đào tạo chưa được chuẩn hóa D. Vị thế xã hội còn thấp Câu 112 : Người thầy thuốc chỉ tập trung bảo vệ quyên lợi của bênh nhân trong việc chẩn đoán bệnh và điều trị bệnh là thuộc phẩm chất nào: A. Chính trực B. Hy sinh C. Vị tha D. Quên mình Câu 113 : Nội dung chính của điều Y đức thứ ba: A. Xử trí kịp thời B. Niềm nở, tận tình với người bệnh C. Giữ bí mật riêng tư của người bệnh D. Tôn trọng luật pháp Câu 114 : Người bệnh bị tai biến mạch máu não đang trong tình trạng hôn mê được xếp vào phân cấp chăm sóc: A. Chăm sóc hổ trợ và phát triển B. Chăm sóc hoàn toàn C. Chăm sóc một phần D. Chăm sóc một phần và hổ trợ Câu 115 : Người nữ học viên còn lại từ lớp nữ y tá đầu tiên là: A. Vi Thị Nguyệt Hồ B. Lâm Thị Hai C. Ngô Thị Hai D. Trịnh Thị Loan Câu 116 : Bộ y tế ra quyết định số 526 kèm theo quy định về chế độ trách nhiệm của y tá trong việc chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện vào ngày nào? A. 14 – 07 – 1990 B. 14 – 03 - 1992 C. 10 – 06 – 1993 D. 06 – 10 – 1993 Câu 117 : Hội điều dưỡng Thủ đô Hà Nội ra đời năm: A. 1985 B. 1989 C. 1987 D. 1991 Câu 118 : Tổng thư ký hội điều dưỡng Việt Nam nhiệm kỳ thứ 1 là A. Vi Thị Nguyệt Hồ B. Phạm Đức Mục C. Trịnh Thị Loan D. Nguyễn Hoa Câu 119 : Duy trì vệ sinh và sự thoải mái là đáp ứng nhu cầu theo học thuyết: A. Henderson B. Abdellah’s C. Dorothyorem D. Peplau Câu 120 : Cho người bệnh nằm đầu cao, nới rộng quần áo là đáp ứng nhu cầu: A. Hô hấp B. Mặt và thay quần áo C. Ngủ và nghỉ ngơi D. Duy trì thân nhiệt Câu 121 : Abdellah’s xác định 21 vấn đề chăm sóc điều dưỡng vào năm: A. 1960 B. 1970 C. 1968 D. 1980 Câu 122 : Tổ chức điều dưỡng đã tách khỏi phòng y vụ vào năm nào: A. 1982 B. 1985 C. 1983 D. 1984 Câu 123 : Nguyên lý 2 trong thực hành điều dưỡng là của A. Abdellah’s B. Dorothy Orem C. Florence Nightigale D. Virginia Henderson Câu 124 : “Điều kiện để củng cố tập thể và giữ gìn đoàn kết” là thực hiện nguyên tắc cơ bản nào: A. Cộng tác, giúp đỡ lẫn nhau B. Tôn trọng lẫn nhau C. Hỗ trợ về tinh thần D. Sự phê bình có thiện chí Câu 125 : Người bệnh và gia đình người bệnh có những quyền lợi sau: A. Ăn uống theo khẩu vị B. Mang đồ dùng sinh hoạt vào khoa C. Góp ý thái độ phục vụ của CBYT D. Chọn thầy thuốc khám, chữa bệnh Câu 126 : Việc đào Tạo điều dưỡng trưởng đã được Bộ Y Tế quan Tâm từ năm: A. 1954 B. 1975 C. 1980 D. 1960 Câu 127 : Lớp nam y tá đầu tiên được mở tại Bệnh viện nào? A. Thống Nhất B. Chợ Rẫy C. Chợ Quán D. Bạch Mai Câu 128 : Người bệnh và gia đình người bệnh có quyền: A. Quyết định chế độ ăn bản thân B. Yêu cầu thầy thuốc giải thích về tình trạng bệnh tật 7
- C. Tự mua thuốc theo nhu cầu D. Yêu cầu chọn thuốc tốt Câu 129 : Người bệnh gãy xương đùi, kéo tạ được phân cấp chăm sóc: A. Cấp I B. A đúng,B sai C. A và B đúng D. Cấp II Câu 130 : Hội điều dưỡng Việt Nam mở Đại hội lần thứ 2 vào ngày nào: A. 26-03-1990 B. 26-03-1993 C. 23-06-1993 D. 23-06 – 1990 Câu 131 : Những thành tựu của ngành điều dưỡng Việt Nam, NGOẠI TRỪ A. Hội điều dưỡng đã được thành lập B. Vai trò chủ động được khẳn định C. Bậc học điều dưỡng đã được nâng cao D. Vị thế xã hội còn thấp Câu 132 : Phân cấp chăm sóc người bệnh hiện nay dựa vào học thuyết A. Dorothy Orem B. Abdellah’s C. Nghtigale D. Hall Câu 133 : Bộ trưởng Bộ Y tế ra quyết định về chức vụ y tá trưởng ở các cơ sở điều trị vào năm nào? A. 1964 B. 1961 C. 1963 D. 1962 Câu 134 : Người nhà người bệnh có quyền: A. Thay đổi CBYT chăm sóc B. Yêu cầu xếp lịch mổ phù hợp C. Bảo mật thông tin bệnh tật D. Vào thăm nuôi giờ giấc thuận tiện Câu 135 : “Xem nổi đau của người bệnh như nổi đau của chính mình”. Đây thuộc phẩm chất đạo đức nào: A. Sự ân cần và cảm thông B. Ý thức trách nhiệm C. Kỹ năng nghề nghiệp D. Lòng trung thực Câu 136 : Đạo đức được đánh giá dựa trên cơ sở: A. Lợi ích của xã hội B. Lợi ích của người bệnh C. A và B đúng D. A và B sai Câu 137 : Theo Maslow nhu cầu được ưu tiên hàng đầu là nhu cầu A. Tình cảm B. An toàn, an ninh C. Tôn trọng D. Thể chất Câu 138 : Tắm người bệnh tại giường, chăm sóc răng miệng thuộc Chức năng nào sau đây : A. Chủ động B. Phối hợp C. Quản lý D. Thực hành Câu 139 : Trường hợp nào không thuộc chuẩn nghề nghiệp điều dưỡng: A. Thân thiện với người bệnh và gia đình B. Tôn trọng người bệnh và gia đình C. Bảo đảm an toàn cho người bệnh D. Công khai minh bạch về bệnh tật Câu 140 : Nhu cầu khó đạt được nhất: A. Tự hoàn thiện B. Sinh lý C. Xã hội D. An toàn Câu 141 : Khóa đầu tiên của chương trình Y tá trung cấp 2 năm 6 tháng học tại đâu: A. Cạnh bệnh viện Bạch Mai B. Bệnh viện Chợ Rẫy C. Bệnh viện Bạch Mai D. Cạnh bệnh viện Chợ Quán Câu 142 : Trong các nhu cầu sau, nhu cầu quan trọng nhất của người bệnh là : A. Vệ sinh cá nhân B. Ăn mặc C. Ăn uống D. Ngủ, nghỉ Câu 143 : Nội dung chính của điều Y đức thứ hai: A. Cảm thông, chia sẻ B. Tuyên truyền giáo dục sức khỏe C. Tôn trọng luật pháp D. Tôn trọng đồng nghiệp Câu 144 : Người thầy thuốc không làm những gì vượt quá khả năng của mình là thuộc phẩm chất nào A. Chính trực B. Hy sinh C. Quên mình D. Vị tha Câu 145 : Nguyên lý điều dưỡng liên quan đến dịch vụ chăm sóc toàn diện người bệnh: A. Dorothy Orem B. Florence Nightigale C. Abdellah’s D. Hall Câu 146 : “Hạn chế tới mức thấp nhất sự đau đớn” là thực hiện nguyên tắc cơ bản nào: A. Hỗ trợ vệ tinh thần cho người bệnh B. Không được bỏ mặc người bệnh C. Cố gắng giúp đỡ người bệnh D. Tính mềm mỏng và có nguyên tắc Câu 147 : Phát hiện những phản ứng sinh lý của cơ thể đối với người bệnh là đáp ứng nhu cầu của người bệnh theo học thuyết của: A. Dorothy B. Abdellah’s C. Nightigale D. Henderson Câu 148 : Bà Phoebe là người nước nào: A. La Mã B. Hy Lạp C. Thụy điển D. Đức 8
- Câu 149 : Nội dung chính của điều Y đức thứ tư: A. Thật thà, đoàn kết B. Cảm thông, chia sẻ C. Tự giác nhận lỗi D. Tạo niềm tin Câu 150 : Người điều dưỡng phải tiếp cận với người bệnh để đánh giá và chẩn đoán những nhu cầu của họ, để lập kế hoạch hổ trợ cho họ đáp ứng nhu nhu cầu cơ bản của mình là ý nghĩa của học thuyết: A. Nightigale B. Abdellah’s C. Dorothy D. Henderson Câu 151 : Trường điều dưỡng Nightingale thành lập vào năm nào? A. 1860 B. 1910 C. 1853 D. 1920 --- Hết --- 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Câu hỏi ôn thi kết thúc học phần môn Chăm sóc người bệnh ngoại khoa
10 p | 504 | 41
-
Đề cương tham khảo ôn thi kết thúc học phần môn học: Luật thú y - Học kỳ 2 (Năm học 2013-2014)
19 p | 225 | 40
-
Đề thi kết thúc học phần Vi sinh đại cương (năm 2014): Đề số 1
7 p | 249 | 32
-
Đề thi kết thúc học phần Vi sinh đại cương (năm 2014): Đề số 2
6 p | 198 | 29
-
Câu hỏi ôn thi kết thúc học phần môn Kiểm soát nhiễm khuẩn
9 p | 374 | 28
-
Đề cương tham khảo ôn thi kết thúc học phần có đáp án môn: Dược lý học lâm sàng thú y - Học kỳ 1 (Năm học 2013-2014)
7 p | 254 | 24
-
Đề thi kết thúc học phần Vi sinh đại cương (năm học 2014): Đề số 3
6 p | 132 | 24
-
Đề thi kết thúc học phần Vi sinh đại cương năm học 2014: Đề số 02 - Lớp ĐH11ĐD1A, ĐH11ĐD1B
6 p | 152 | 17
-
Đề thi kết thúc học phần Vi sinh đại cương năm học 2014: Đề số 04 - Lớp ĐH11ĐD1A, ĐH11ĐD1B
7 p | 109 | 14
-
Đề thi kết thúc học phần Vi sinh đại cương năm học 2014: Đề số 03 - Lớp ĐH11ĐD1A, ĐH11ĐD1B
6 p | 119 | 14
-
Đề thi kết thúc học phần Vi sinh đại cương năm học 2014: Đề số 01 - Lớp ĐH11ĐD1A, ĐH11ĐD1B
7 p | 75 | 12
-
Câu hỏi ôn thi kết thúc học phần môn Điều dưỡng cơ sở 1
12 p | 162 | 11
-
Đề cương ôn thi tham khảo ôn thi kết thúc học phần: Bệnh do rối loạn dinh dưỡng - Học kỳ 2 (Năm học 2012-2013)
20 p | 115 | 11
-
Câu hỏi ôn thi kết thúc học phần môn Điều dưỡng cơ sở 2
7 p | 134 | 10
-
Câu hỏi ôn thi kết thúc học phần môn Chăm sóc người bệnh nội 1
12 p | 84 | 6
-
Câu hỏi ôn thi kết thúc học phần môn Chăm sóc người bệnh cấp cứu
10 p | 72 | 4
-
Câu hỏi ôn thi kết thúc học phần môn Chăm sóc người bệnh nội 2
9 p | 49 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn