B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T TPHCM

TÀI CHÍNH DOANH NGHIP
CU TRÚC VN VÀ GIÁ TR DOANH NGHIP
BNG CHNG THC NGHIM TI NIGERIA
NG DNG TI VIT NAM
OGBULU, Onyemachi Maxwell. (Ph.D)
Dept of Banking and Finance, Abia State University, Uturu, Nigeria.
EMENI, Francis Kehinde (ACA)
Faculty of Management Sciences, University of Benin, Benin City, Nigeria.
GVHD: TS LÊ TH LANH
NGÂN HÀNG ĐÊM 1 – KHÓA 22 – NHÓM 2
TPHCM, tháng 09 năm 2013
1.
Nguyn Hoàng Anh
2. Nguyn Ngc Anh
3. Mai Thúy Hng
4. m Đặng Xuân Hoa
5. Đng Th Thu Hương
6. Phm Quc K
7. Thái Kim Loan
8. Nguyn Bùi Thiên
9. Hunh Ngc Hà My
10. Nguyn Th Thơm
11. Võ Th Bích Trâm
12. Nguyễn Đình Vit
TÀI CHÍNH DOANH NGHIP
PGS. TS LÊ TH LANH
CU TRÚC VN VÀ GIÁ TR DOANH NGHIP: BNG CHNG THC NGHIM TI
NIGERIA
NG DNG TI VIT NAM
NHĐÊM1 – K22 – NHÓM 2
2
MC LC
TÓM TT ........................................................................................................... 3
GII THIU ....................................................................................................... 3
TỔNG QUÁT LÝ THUYẾT.................................................................................. 4
Vốn chủ sở hữu và giá trị doanh nghiệp ........................................................... 6
Nợ dài hn và giá tr doanh nghiệp ................................................................... 7
PHƯƠNG PHÁP LUẬN ...................................................................................... 9
MÔ HÌNH K THUT ........................................................................................ 9
PHÂN TÍCH D LIỆU VÀ KẾT QUẢ ............................................................... 10
MÔ T .............................................................................................................. 12
KT LUN ....................................................................................................... 13
NG DNG TI VIT NAM ............................................................................ 13
hình nghiên cứu ...................................................................................... 13
Phân tích d liệu và kết qu ........................................................................... 14
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 17
TÀI CHÍNH DOANH NGHIP
PGS. TS LÊ TH LANH
CU TRÚC VN VÀ GIÁ TR DOANH NGHIP: BNG CHNG THC NGHIM TI
NIGERIA
NG DNG TI VIT NAM
NHĐÊM1 – K22 – NHÓM 2
3
TÓM TT
Bài nghiên cu này m kiếm để cung cp bng chng v s ảnh hưởng ca cu
trúc vn lên giá tr ca mt doanh nghip. S phân tích được hoàn thành vi 1 mu
gm 124 doanh nghip được niêm yết trên th trưng chng khoán Nigeria (NSE) cho
năm i chính kết thúc ngày 31/12/2007. Phương pháp hồi quy bình quân nh nht
thông thường được s dng trong vic phân tích này. Kết qu ca bài nghiên cu cho
thy rng mt nn kinh tế mi nổi như Nigeria, vốn ch s hu mt phn ca cu
trúc vn không phù hp vi giá tr doanh nghip, trong khi n dài hn ảnh hưởng
chính đến giá tr doanh nghip. Theo nhng đưc tìm thy trong nghiên cu này,
các nhà hoạch đnh tài chính doanh nghiệp được khuyên nên s dng n nhiều hơn
vn ch s hu trong vic tài trc hot động ca h.
GII THIU
thuyết của Modigliani và Miller, được đề xut bi Modigliani Miller
(1958 và 1963) đã tạo cơ sở cho tư duy hiện đi v cu trúc vn. Trong bài viết chuyên
đề ca h, Modigliani Miller (1958 và 1963) đã mô t rng trong mt thế gii
phng, đòn by tài chính không ảnh hưởng đến gtr doanh nghiệp, nhưng trong thế
gii thuế và i vay, gtr doanh nghip và cu trúc vn chc chn liên quan.
Miller (1977) đã thêm thuế thu nhp nhân vào bài phân tích t rng s dng
n tối ưu xảy ra cấp độ vĩ mô, nhưng nó không tồn ti cp độ doanh nghip. Khu
tr lãi sut cấp độ doanh nghip s được đắp cấp đ đầu tư. Thêm vào đó,
Modigliani Miller (1963) đã đưa ra 2 đ suất dưới điều kin th trường vn hoàn
hảo. Đề xuất đu tiên ca h giá tr doanh nghiệp độc lp vi cu trúc vốn. Đề xut
th 2 nói rng, chi phí s dng vn ch s hu ca doanh nghip có s dụng đòn by
tài chính bng chi ps dng vn ch s hu ca doanh nghiệp không dùng đòn by
tài chính cng vi phn bù ri ro tài chính.
Tuy nhiên, nhng lý thuyết khác như lý thuyết đánh đổi (Myer, 1984) đã phá v
các thuyết khác (Myer Majluf, 1984) thuyết chi phí đại din (Jensen và
Meckling,1976) đã tranh lun rng nếu quyết định cu trúc vn không phù hp trong
th trường hoàn ho thì s không hoàn ho tn ti trong thế gii thc th vin dn
cho s phù hợp đó. Những s không hoàn ho bao gm chi phí phá sn (Baxter, 1967,
TÀI CHÍNH DOANH NGHIP
PGS. TS LÊ TH LANH
CU TRÚC VN VÀ GIÁ TR DOANH NGHIP: BNG CHNG THC NGHIM TI
NIGERIA
NG DNG TI VIT NAM
NHĐÊM1 – K22 – NHÓM 2
4
Kraus Litzenberger, 1982; Kim, 1998), chi p đại diện (Jensen Meckling,
1976), li ích t chn thuế (De Angelo and Masulis, 1980), và s bất cân xứng
thông tin (Myer, 1984). Theo các dẫn chứng tn đây, Pandey (2004) cho rằng quyết
định cấu trúc vốn sẽ ảnh hưởng đến các cổ đông và mang lại rủi ro. Do đó, gtrị thị
trường của các cổ phần của chúng có thể bị ảnhởng bởi quyết định cấu trúc vốn. Do
đó, mục tiêu của của một doanh nghiệp nên hướng đến là tối đa hóa giá trị của nó bằng
cách kim tra các quyết định cấu trúc vốn hoặc quyết định đòn bẩy tài chính tviệc
xem xét nh hưởng của nó đến giá trị doanh nghiệp. Do đó, từ những điều này, mục
tiêu của bài nghiên cứu là m ra liệu tổng vốn chủ shữu được sử dụng một doanh
nghiệp nh hưởng đến giá trthị trường của nó, và cũng tìm hiểu liệu tổng nđược
doanh nghiệp sdụng ảnh hưởng đến gtrị thị trường của hay không. Câu hỏi
hiện nay là, quyết định cấu trúc vốn của một doanh nghiệp có ảnh hưởng đến giá trị th
trường của nó hay không? Trong bài nghiên cứu này, những nỗ lức sẽ được sủ dụng để
cung cấp câu trả lời cho câu hỏi này và các câu hỏi khác.
TỔNG QUÁT LÝ THUYẾT
Mối liên hgiữa cấu trúc vốn và giá trdoanh nghiệp là chđể của các cuộc
tranh luận, cvề mặt thuyết và trong nghiên cứu thực nghiệm. Xuyên suốt các
thuyết, các cuộc tranh luận đã chú trọng vào vấn đề liệu có một cấu trúc vốn tối ưu cho
mỗi doanh nghiệp riêng hay không hoặc liệu đề xuất hay mức n sử dụng ảnh
hưởng hay kng đến giá trị doanh nghiệp (Hatfield, Cheng and Davidson, 1994).
Pandey (2004) phát biu ý kiến rằng quyết định cấu trúc vốn của một doanh nghiệp
nên được kiểm tra từ điểm về ảnh hưởng của đến giá trị doanh nghiệp. Ông ng
phát biểu thêm rằng nếu quyết định cấu trúc vốn thể nh hưởng đến giá trị doanh
nghiệp thì c doanh nghiệp thích một cấu trúc vốn mà ti đa hóa giá trị doanh
nghiệp. Vì vậy, mục tiêu của một doanh nghiệp nên tập trung vào tối đa hóa giá trị của
xuyên suốt quyết định cấu trúc vốn. Tuy nhiên, những lý thuyết mâu thuẫn nhau
v mối liên h giữa cấu trúc vốn và giá trdoanh nghiệp là thì cần thiết để m
chúng vào mt nhóm lớn.
Ví d, Harris and Raviv (1991) đã t chc báo cáo ca h xung quanh các động
lực đằng sau chính sách tài chính và cu trúc vn. H trình bày mt cách phân loi da
TÀI CHÍNH DOANH NGHIP
PGS. TS LÊ TH LANH
CU TRÚC VN VÀ GIÁ TR DOANH NGHIP: BNG CHNG THC NGHIM TI
NIGERIA
NG DNG TI VIT NAM
NHĐÊM1 – K22 – NHÓM 2
5
trên thuế, chi phí phá sản, chi phí đi din, s bt n xng thông tin, ơng tác vi
đầu vào hoc sn phm xem xét s kim soát doanh nghip. Sanders (1998) ứng
dụng một cách tiếp cận khác và lý thuyết phân loại cấu trúc vốn dựa trên liệu thuyết
cthể giả định sự tồn tại của cấu trúc vốn tối ưu và m thế o để thuyết tả nó.
Theo cách phân loại của ông, những thuyết cổ cho stồn tại của một skết
hợp nợ- vốn chủ sở hữu tối ưu (lý thuyết đánh đổi), sự tồn tại của hệ thống phân cấp
tài chính tối ưu và thuyết của Modigliani và Miller vsự kng phù hợp của cấu
trúc vốn trong mối liên hvới giá trị doanh nghiệp. Cấu trúc vốn trong bài nghiên cu
này có nghĩa là một thuật ngữ dùng đchỉ s kết hợp giữa nợ dài hạn và vn chủ s
hữu.
Ndài hạn bao gồm các khoản nkhông nghĩa vụ phải trả trong vòng 12
tháng tới. Nợ đó bao gồm chủ yếu là trái phiếu hoặc các nghĩa vụ tương tự, bao gồm 1
loạt các ghi chú, nghĩa vụ cho thuê vốn và các vấn đề thế chấp. Nhìn chung, nlà tiền
được mượn từ bên khác và phải được hoàn trả vào một ngày đã thỏa thuận. Chi phí của
việc sdụng món tiền này cũng phải được trả gọi là lãi. Một cá nhân hay một doanh
nghiệp tạo ra khoản vay này gọi là ch nợ hoặc người cho vay và nhân hoc doanh
nghiệp đi mượn n tin này gọi là con n hoặc người vay. Nợ kinh doanh thể
dưới các dạng vay thương mại, vay kì hạn hoặc trái phiếu. Nthđược dùng để tài
trcho stăng theo mùa vcủa vốn lưu động, tăng thường xuyên của vốn lưu động,
vic mua li nhà máy, bất động sn, thiết b, hoc cho sáp nhp hoc mua li. Ngoài
các yêu cầu đ tr lãi, n cũng thể thc hin giao ước hn chế người vay phi
đáp ứng để ngăn chặn mặc đnh (Jane, Malonis và Cengage, 2000).
Ngược li vi vn ch s hu, n không thuc quyn s hu ca doanh nghip.
Nhng ch n nói chung không quyn biu quyết. S chi tr lãi ca doanh nghip
một chi phí được khu tr thuế trong kinh doanh, không ging vi chi tr c tc
không được khu tr thuế. Nếu không tr, ch n th tch thu tài sn ca doanh
nghip, điều này th dẫn đến vic thanh lý c phn hoc t chc li. Do đó, chi phí
chính ca vic phát hành n kh năng khủng hong i chính (Jane Malonis and
Cengage, 2000).