TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
23
C TIN MI TRONG CHẨN ĐOÁN
VÀ ĐIỀU TR BNH PHI MÔ K TRONG VIÊM KHP DNG THP
Hunh Khôi Nguyên1,2, Cao Thanh Ngc1,2
TÓM TT3
Bnh phi k (interstitial lung disease,
ILD) mt tn thương ngoài khớp nng ca
viêm khp dng thp (rheumatoid arthritis, RA),
dẫn đến d hu xu gim chất ng cuc
sng ca bnh nhân. Các bước tiến mi trong
chẩn đoán điều tr ILD trong RA mang li hy
vng trong vic chn đoán sớm ci thin hiu
qu điều tr cho bnh nhân.
Các yếu t nguy chính ca bnh phi
k trong viêm khp dng thp (rheumatoid
arthritis-associated interstitial lung disease, RA-
ILD) bao gm nam gii, ln tui, hút thuc, di
truyn hot tính bnh cao. Bên cnh các du
ấn đã biết như tốc độ máu lng, CRP, RF và anti-
CCP, các du n sinh hc mới đang được nghiên
cứu để h tr chẩn đoán tiên lượng ILD trong
RA, bao gm các cytokine như Krebs von den
Lungen-6 (KL-6). Chp ct lớp vi tính độ phân
gii cao (HRCT) tiêu chun vàng trong chn
đoán ILD. Hình ảnh đặc trưng trên HRCT kết
hp với các đặc điểm lâm sàng xét nghim,
giúp phân loại đánh giá mức độ nng ca
bnh. Chẩn đoán sớm RA-ILD, đặc bit kiu
hình hóa tiến trin giúp gim t sut ci
thiện tiên lượng cho bnh nhân.
Kim soát tt hoạt động bnh ca RA giúp
ngăn ngừa làm chm tiến trin ca ILD.
1Khoa Nội Cơ Xương Khớp, Bnh viện Đại hc Y
c Thành ph H Chí Minh
2B môn Lão khoa, Đại học Y Dược Thành ph
H Chí Minh
Chu trách nhim chính: Cao Thanh Ngc
Email: ngoc.ct@umc.edu.vn
Ngày nhn bài: 29/5/2024
Ngày duyt bài: 4/8/2024
Corticoid th đưc s dụng trong giai đoạn
đầu giúp kim soát tình trng viêm. Các nghiên
cu ghi nhn các thuc c chế min dch, thuc
sinh hc hoc thuc c chế janus kinase (JAK)
có th mang li hiu qu cho bnh nhân RA-ILD.
Thuc chống hóa cũng được chng minh
hiu qu trong làm chm tiến trin ca ILD trong
RA. Liu pháp phi hợp điều hòa min dch
chống hóa hứa hn mang li hiu qu điu tr
và ci thiện tiên lưng cho bnh nhân RA-ILD.
Các bước tiến mi trong chẩn đoán điều
tr RA-ILD đã mở ra trin vng ci thin tiên
ng chất lượng cuc sng cho bnh nhân.
Nghiên cu phát triển các phương pháp chẩn
đoán điều tr mi rt cn thiết để tối ưu hóa
kết qu điều tr cho bnh nhân RA-ILD trong
tương lai.
T khóa: bnh phi k, viêm khp dng
thp, bnh phi k trong viêm khp dng
thp.
SUMMARY
RECENT ADVANCES IN THE
DIAGNOSIS AND MANAGEMENT OF
RHEUMATOID ARTHRITIS -
ASSOCIATED INTERSTITIAL LUNG
DISEASE
Interstitial lung disease (ILD) is a severe
extra-articular manifestation of rheumatoid
arthritis (RA), leading to poor prognosis and
reduced quality of life for patients. Recent
advances in the diagnosis and treatment of ILD
in RA offer hope for early diagnosis and
improved treatment efficacy for patients.
The main risk factors for RA-associated
interstitial lung disease (RA-ILD) include male
gender, older age, smoking, genetics, and high
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
24
disease activity. In addition to known markers
such as erythrocyte sedimentation rate (ESR), C-
reactive protein (CRP), rheumatoid factor (RF),
and anti-cyclic citrullinated peptide (anti-CCP),
new biomarkers are being studied to aid in the
diagnosis and prognosis of ILD in RA, including
cytokines such as Krebs von den Lungen-6 (KL-
6). High-resolution computed tomography
(HRCT) is the gold standard for diagnosing ILD.
Characteristic HRCT images, combined with
clinical features and laboratory tests, help
classify and assess the severity of the disease.
Early diagnosis of RA-ILD, particularly the
progressive fibrotic phenotype, reduces mortality
and improves prognosis for patients.
Effective control of RA disease activity helps
prevent and slow the progression of ILD.
Corticosteroids can be used in the early stages to
control inflammation. Studies have noted that
immunosuppressants, biologic agents, or janus
kinase inhibitors (JAK) can be effective for RA-
ILD patients. Antifibrotic drugs have also been
shown to be effective in slowing the progression
of ILD in RA. Combined immunomodulatory
and antifibrotic therapy promises to provide
effective treatment and improve prognosis for
RA-ILD patients.
Recent advances in the diagnosis and
treatment of RA-ILD have opened up prospects
for improving the prognosis and quality of life
for patients. Research and development of new
diagnostic and therapeutic methods are essential
to optimize treatment outcomes for RA-ILD
patients in the future.
Keywords: interstitial lung disease,
rheumatoid arthritis, rheumatoid arthritis-
associated interstitial lung disease.
I. ĐẠI CƯƠNG
Viêm khp dng thp (RA) bnh t
miễn thường gp nht, vi t l mc khong
0,5 - 1% dân s. Bệnh thường khi phát độ
tui t 30 - 60, vi t l n/nam 2 - 3/1.
RA không ch gây viêm nhiu khớp đối xng
còn gây tổn thương nhiều quan ngoài
khớp, trong đó bệnh phi k (ILD).
ILD trong RA, còn đưc gi RA-ILD
(rheumatoid arthritis-associated interstitial
lung disease), mt trong nhng nguyên
nhân t vong chính bnh nhân RA.1
T l mc RA-ILD khác nhau tùy thuc
vào các nghiên cu công c chẩn đoán
được s dng (Bng 1). ILD có th xut hin
bt k giai đoạn nào ca RA, th xut
hin trước biu hin viêm khp hoc sau khi
có viêm khớp, đặc biệt trong vài năm đầu ca
bnh. Khong 40% bnh nhân ILD kiu
hình hóa tiến trin, khó d đoán
thường có tiên lượng xu.2
Bng 1. T l mc RA-ILD có triu chng theo các nghiên cu
Nghiên cu
Quc gia
Thi gian
nghiên cu
n có ILD/n có RA
đưc nghiên cu
Phương pháp phát hiện
ILD hoc bất thường phi
T l
Duarte
Anh
2002 - 2018
87 / 1.129
HRCT
4%
Bongartz
M
1955 - 1995
45 / 582
HRCT, lâm sàng, mô hc
7,7%
Hyldgaard
Đan Mạch
2004 - 2016
679 / 31.333
Mã ICD
2,2%
Sparks
M
2008 - 2017
23.678 / 509.787
Mã ICD
4,6%
Kim
Hàn Quc
2009 - 2012
64 / 3.555
X-quang ngc, HRCT
1,8%
Huang
M
2003 - 2017
30 / 190
CT
15,8%
CT: chp ct lp vi tính; HRCT: chp ct
lớp vi tính độ phân gii cao; ICD: phân loi
quc tế v bnh; ILD: bnh phi k; n: s
ng bnh nhân; RA: viêm khp dng thp.
Ngun: McDermott GC, 2021.2
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
25
RA-ILD liên quan cht ch đến quá trình
viêm mn tính ca mch máu liên kết
trong VKDT. Quá trình bnh tiến trin thông
qua hai chế chính: viêm hóa. Quá
trình viêm dẫn đến tổn thương phổi,
trong khi quá trình hóa gây cn tr chc
năng hp, dẫn đến nh trng khó th
các triu chng khác. Yếu t nguy của
RA-ILD bao gm hút thuc lá (> 25 gói-năm
làm tăng nguy lên 3,8 lần), nam gii
(nam/n = 2/1), bnh nhân cao tui (50 - 60
tui), nồng đ RF, anti-CCP hot tính
bnh cao (Bng 2). Đột biến gen MUC5B
cũng được ghi nhn mt yếu t nguy
quan trng. Các du n sinh học khác như
KL-6 cũng đóng vai trò quan trọng trong
vic chẩn đoán tiên lượng bnh. Vic s
dng mt s loi thuốc như methotrexate,
leflunomide, sulfasalazine thuc kháng
TNF-α cũng được liên kết với nguy tăng
RA-ILD.3
phổi tiến trin d hu xu bnh
nhân RA. Thi gian sng trung bình ca
bệnh nhân sau khi được chẩn đoán RA-ILD
khoảng 2,6 năm, 25% bệnh nhân t vong
trong năm đu tiên sau khi chẩn đoán (Hình
1).
Hình 1: D hu ca RA-ILD
Ngun: Bongartz, 2010.
II. CHẨN ĐOÁN
Biu hin lâm sàng ca RA ch yếu
triu chng viêm khớp như sưng đay nhiu
khớp đối xng, cng khp bui sáng mn
tính kéo dài trên 6 tun (Hình 2). Tổn thương
phổi trong RA thường ít triu chng
ràng, các triu chng âm thm hoc d b sót
tr khi bnh tiến trin nng. Bnh nhân RA-
ILD th triu chng ho khan, khó th
khi gng sc, ran n vùng đáy phi. Tình
trng khó th, ho, mt nặng hơn trong đợt
cp bnh phi mô k.
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
26
Hình 2: Biu hiện sưng đau nhiều khớp bàn tay đối xng
bnh nhân viêm khp dng thp
Ngun: Khoa Nội Cơ Xương Khớp, Bnh viện Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh.
X-quang ngc thng cn lâm sàng
thường quy cn thc hin trên bnh nhân
RA. Chp ct lớp vi tính đ phân gii cao
(high-resolution computed tomography -
HRCT) được thc hin khi du hiu gi ý
ILD trên lâm sàng, hoặc nguy cao mc
RA-ILD (Bng 2). HRCT tiêu chun vàng
giúp xác định chẩn đoán RA-ILD (Hình 3).
Ngoài ra, ni soi phế qun ly dch ra phế
qun phế nang giúp loi tr các nguyên nhân
khác gây bnh phi k như nhiễm trùng,
virus, lao, nm. Sinh thiết phi ít vai trò
trong chẩn đoán RA-ILD trong thc hành
lâm sàng. Các phương tiện đánh giá chức
năng hấp giúp đánh gmức độ nng ca
RA-ILD như hp ký, phế thân
nghiệm pháp đi bộ 6 phút.
Hình 3: Hình nh bnh phi mô trong viêm khp dng thp trên chp ct lp vi tính
độ phân gii cao
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
27
Trái: tổn thương UIP (Usual interstitial
pneumonia), Phi: tổn thương NSIP (Non-
Specific interstitial pneumonia). Ngun:
Lake, F., & Proudman, S. (2014).
Kiểu hình hóa tiến triển thường gp
trong RA-ILD, chiếm gn 40% tiên
ng xu (Hình 4). Triu chng ca kiu
hình hóa tiến trin tr th nghiêm
trng, gim chức năng phổi, tăng mức độ
hóa trên HRCT t l t vong cao hơn.
Bnh nhân ít nht mt trong các tiêu
chuẩn sau trong vòng 24 tháng, đã được
điều tr trước đó:
- Giảm FVC ≥10%
- Gim FVC t 5% đến dưới 10% và
triu chng hô hp nặng hơn
- Gim FVC t 5% đến dưới 10% và mc
độ xơ hóa trên HRCT tăng
- Triu chng hp nặng hơn mức
độ xơ hóa trên HRCT tăng.
Hình 4: Kiu hình bnh phi mô k trong viêm khp dng thp
Ngun: Sebastiani, M. (2023).4
Các du n sinh hc truyn thống như tốc
độ lng máu, CRP, RF anti-CCP tăng cao
yếu t nguy của ILD trong RA. Gn
đây, các du n sinh hc mới như KL-6
(Krebs von den Lungen-6) đã được nghiên
cu cho thy tiềm năng trong việc đánh
giá mức độ tiên lượng ca bnh. KL-6
một glycoprotein được sn xut bi các tế
bào biu phổi, tăng cao trong các bệnh
phi mô k và liên quan cht ch đến mức độ
tổn thương và tiên lượng xu ca bnh.
Trong lâm sàng, phi hp gia chuyên
khoa Nội cơ xương khớp và chuyên khoa
hp rt cn thiết đ phát hin sm RA-
ILD. Vic phi hp cht ch gia hai chuyên
khoa giúp đảm bo chẩn đoán kịp thi
chính xác, nhm đưa ra phác đồ điều tr hiu
qu cho bnh nhân RA-ILD, đồng thi ci
thiện tiên lượng và chất lượng cuc sng cho
người bnh. Một đồng thun gia các chuyên
gia chuyên ngành Nội xương khớp
hp v tiêu chí sàng lc ILD bnh nhân RA
nhm phát hin sm RA-ILD đã được phát
trin th áp dng trong thc hành lâm
sàng. Bnh nhân RA có ≥ 5 điểm theo bng 2
cn tm soát bnh phi mô k.5