TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
1
NG DN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIU TR VIÊM PHI MC PHI
CỘNG ĐỒNG NGƯI LN BN CP NHT M 2024
Ngô Quý Châu*, Chu Th Hnh, Lê Th Tuyết Lan,
Trần Văn Ngọc, Nguyễn Văn Thành, Phan Thu Phương,
Vũ Văn Giáp, Nguyễn Đình Tiến, Nguyn Hoàng Anh,
Lê Tiến Dũng, Nguyễn Thanh Hồi, Lê Tợng Vũ,
Lê Th Thu Hương, Lê Khc Bo, Nguyễn Quang Đi,
Đặng Vũ Thông, Đoàn Th Phương Lan, Lê Hoàn,
Nguyn Th Thanh Huyn, Phm Th L Quyên,
Nguyn Thanh Thuỷ, Vũ Thị Thu Trang, Phm Hng Nhung,
Tơng Thái Phương, Trần Th Thanh Nga,
Tơng Thiên Phú, Lê Quc Hùng.
TÓM TT1
Vm phi mc phi cng đồng là bnh
nhim tng quan trng gây nhp vin và t vong
ng vi s gia tăng đ kháng kháng sinh. Hi
Hp Vit Nam tháng 7 - 2024 đã cp nht và
tái bn i liệu “Hướng dn chẩn đoán và điều tr
viêm phi mc phi cng đng người ln bn cp
nht năm 2024”. Tài liệu này được bn son bi
30 chuyên gia thuc nh vc hô hp, truyn
nhim vi sinh thuc nhiu bnh vin và trưng
đi hc trên c c. Chúng i xin thay mt Ban
biên son gii thiu m tt cun tài liu này.
SUMMARY
DIAGNOSIS AND TREATMENT OF
ADULTS WITH COMMUNITY-
ACQUIRED PNEUMONIA GUIDELINE
UPDATE 2024
*Phó Tng Gm đc Chuyên n Bnh vin
Tâm Anh Hà Ni, Ch tch hi Hp Vit Nam
Chịu trách nhiệm chính: Ngô Quý Châu
SĐT: 0968999618
Email: chaunq@tamanhhospital.vn
Ngày nhn bài: 09/8/2024
Ngày phn biện: 12/8/2024
Ngày duyt bài: 13/8/2024
Community-acquired pneumonia is a leading
cause of hospitalization and mortality in the
context of increasing global antibiotic resistance.
The Vietnam Respiratory Society updated and
republished the DIAGNOSIS AND
TREATMENT OF ADULTS WITH
COMMUNITY - ACQUIRED PNEUMONIA
GUIDELINE UPDATE” in July 2024. This
document was prepared by 30 experts from the
fields of respiratory medicine, infectious
diseases, and microbiology from various
hospitals and universities across the country. On
behalf of the Editorial board, we would like to
present a summary of this document.
I. TNG QUAN V VIÊM PHI MC PHI
CỘNG ĐỒNG
Viêm phi mc phi cộng đồng
(VPMPCĐ) được định nghĩa tình trạng
nhim trùng phi cp tính xy ra ngưi
đang sống trong cộng đồng. Biu hin ca
viêm phi t nh vi các triu chng st, ho
khạc đờm đến rt nặng như suy hấp cp
tiến trin, nhim khun huyết.
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
2
VPMPCĐ là một bnh ph biến nh
hưởng đến khong 450 triệu ngưi mỗi năm
và xy ra tn toàn thế gii.
Việt Nam, VPMPCĐ là một bnh
nhim khuẩn tng gp nht trong các bnh
nhim khun tn thc hành m sàng, chiếm
12% các bnh phổi. Năm 2014, t l mc
viêm phi nước ta là 561/100.000 ngưi
dân, đứng hàng th hai sau tăng huyết áp, t
l t vong do viêm phi là 1,32/100.000
ngưi dân, đứng hàng đầu trong các nguyên
nhân gây t vong.
Căn nguyên gây bệnh tng do vi
khun (S. pneumoniae, H. influenzae, S.
aureus, M. catarrhalis, L. pneumophila, C.
pneumoniae, M. pneumoniae, trc khun
gram âm (P. aeruginosae, E. coli…), virus
mt s tác nhân khác, nhưng không do trực
khun lao.
Các yếu t nguy cơ, yếu t thun li: tui
cao, suy gim min dch, nghiện rượu bia,
hút thuc, bnh phi tc nghn mạn tính…
Tác nhân gây viêm phổi qua các đưng:
hp, máu, bch huyết, kế cn phổi. Cơ chế
bnh sinh bao gm s suy gim kh năng đề
kháng ca vt ch, tiếp xúc vi vi sinh vt
độc lc mnh hoc tiếp xúc vi một lượng
ln vi sinh vt gây bnh.
II. CÁC CĂN NGUYÊN GÂY BỆNH VÀ CÁC
PHƯƠNG PHÁP VI SINH CHẨN ĐOÁN
Các nghiên cu tng quan gần đây về tác
nhân gây VPMPCĐ cho thy Streptococcus
pneumoniae vẫn đưc coi căn nguyên
VPMPCĐ tng gp nht, tiếp đến
Haemophilus influenzae, Staphylococcus
aureus, Moraxella catarrhalis, Pseudomonas
aeruginosa các Enterobacterales. Các tác
nhân vi khuẩn không điển nh như
Mycoplasma pneumoniae, Chlamydophila
pneumoniae Legionella pneumophila
chiếm khong 3-11% tng s các tác nhân
gây bnh. Influenza A virus, Influenza B
virus, RSV, Adenovirus các Coronavirus
bao gm c SARS CoV 2 là các căn nguyên
virus hàng đầu gây VPMPCĐ. Do các d
liu v căn nguyên gây VPMPCĐ tc kia
ch da vào nuôi cấy kinh điển có hoc
không kết hp vi phương pháp huyết thanh
hc nên còn nhng điểm hn chế trong vic
phát hiện được các tác nhân gây bnh. Các
nghiên cứu trong n mt thp k qua ng
dng nhiu tiến b ca k thut sinh hc
phân t, đặc bit là các xét nghiệm đa tác
nhân vi độ nhạy, độ đặc hiu cao cho chn
đoán cùng với vic s dng vaccine phòng S.
pneumoniae rộng rãi đã làm thay đi s hiu
biết v c căn nguyên gây VPMPCĐ.
Nm rt hiếm khi gây VPMPCĐ nhng
ngưi h min dịch bình tng nhưng có
mt s loài nấm như Histoplasma
capsulatum, Coccidioides spp., Blastomyces
dermatitidis có th y viêm phi cho c
bnh nhân (BN) suy gim min dch c
ngưi có h min dịch nh thưng sng
hoặc đến các khu vc dch t ca các loài
nấm đó.
Trong các tác nhân gây VPMPCĐ,
khong 6% các vi khuẩn đa kháng thuốc.
Vi khuẩn đa kháng thuốc tng gp nht
S. aureus P. aeruginosa. Khi vc xin
phòng S. pneumoniae đưc đưa vào sử dng
dẫn đến s lưu hành của các serotype thay
đổi. Các serotype vc xin d phòng gim
đi nhưng các serotype tc kia hiếm gp li
tr nên ph biến. Cùng vi s thay đổi này là
s gia tăng đ kháng ca S. pneumoniae vi
mt s nhóm kháng sinh như cephalosporin,
macrolide fluoroquinolon trên toàn thế
gii trong hai thp k gần đây. Trong báo cáo
mi nht ca B Y tế thuộc chương trình
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
3
giám sát kháng kháng sinh quc gia, các
chng S. pneumoniae phân lp t bnh phm
hp còn nhy cm cao vi penicillin
ceftriaxone (>92%).
Không khuyến cáo xét nghim vi sinh
cho BN VPMPCĐ ngoại trú.
BN VPMPCĐ nội trú, nhng bnh nhân
ngoi t kết qu XN vi sinh th thay
đổi phác đồ điều tr cn ly đờm tt nht vào
bui sáng sm để nhum Gram cy. Bnh
phẩm đờm: ly ti thiu 1-2ml nhy hoc
nhy máu, sau khi ly cn vn chuyển đến
phòng xét nghim trong vòng 2 tiếng. Kết
qu nuôi cấy đờm đưc phiên gii da trên
mức đ vi khun mc (1+, 2+, 3+, 4+), s
phù hp m sàng mi liên quan vi
nhum Gram.
Cy u th hữu ích đặc bit bnh
nhân viêm phi nặng, BN nguy cao viêm
phi do MRSA hoc P. aeruginosa. Cy máu
tt nhất trước khi dùng kháng sinh, khi BN
n gai rét hoặc sốt ≥38,5oC. Mi ln cy
máu, cn cy 2 v t cy vào 2 chai (mt
chai hiếu khí, mt chai k khí), mi chai cy
8-10 ml.
Các tác nhân virus vi khun không
đin nh th được chẩn đoán bng nuôi
cy, test nhanh phát hin kháng nguyên, phát
hin kháng th đặc hiu hoc bng k thut
sinh hc phân t (PCR).
Kháng sinh đồ định tính cho biết chng
vi khun nhy cảm (S), đề kháng (R) hay đề
kháng trung gian (I) vi mt kháng sinh nào
đó. Kháng sinh đồ đnh lượng ngoài cho biết
mức đ nhy cảm, đề kháng hay đ kháng
trung gian, còn cho biết giá tr nồng độ c
chế ti thiu ca kháng sinh (MIC), th
giúp hiu chnh liu kháng sinh.
III. CHẨN ĐOÁN VIÊM PHI MC PHI
CỘNG ĐỒNG
Chẩn đoán xác định da vào c triu
chng lâm ng và cn lâm sàng:
Khi phát cp tính, st cao, rét run, ho
khạc đờm mủ, đau ngực kiu màng phi.
Trên BN cao tui, BN suy gim min dch
các biu hiện ban đầu ca viêm phi th
không rm r. Khám phi có hi chứng đông
đặc (rung thanh tăng, đục, rì rào phế nang
gim), có th có nghe thy ran n mt vùng
hoc nhiu v t nếu tổn tơng nhiều
phi.
Viêm phi do tác nhân vi khun không
đin nh: phn ln xảy ra trên ngưi ln
tui tr em vi các triu chng âm thm
n bao gồm: st nhẹ, đau đầu, ho khan, cm
giác mt mỏi như triu chng nhim virus.
Khám không hi chng đông đặc, thy ri
rác ran n. Tuy nhiên các triu chng lâm
ng không đặc hiu cho th bnh.
Công thc máu có tăng số ng bch
cầu (> 10 Giga/lít), tăng ưu thế tế bào đa
nhân trung tính. Hoc s ng bch cu
gim (< 4,4 Giga/t). Tốc độ máu lắng tăng,
CRP tăng.
Đnh lượng procalcitonin máu nên đưc
ch định BN nghi ng nhim khuẩn đưng
hấp dưi nhp viện: Nên đưc thc hin
trong 24h đầu nhp vin, vào ngày th 3
vào ngày th 5 7 điu tr kháng sinh. Tn
suất định lượng procalcitonin thay đi ph
thuộc vào đánh giá lâm sàng tn BN c th.
Xem xét ngng hoc xung thang kháng sinh
khi ngưng procalcitonin máu dưi 0,25
mg/dl hoc giá tr nồng độ procalcitonin máu
gim 80% so vi ban đu cần đánh giá
phi hp vi đáp ứng lâm sàng.
Xquang ngc: th các loi tn
tơng như: đông đc phế nang, tổn tơng
phế qun phi: m rải c, không đng nht,
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
4
tổn tơng dng mô k, dng nt. Trong thc
hành lâm sàng nhng trường hp viêm
phi không phát hiện đưc tổn thương tn
X-quang ngc, chẩn đoán viêm phổi đưc
đặt ra nếu BN có nhng triu chng lâm sàng
phù hp th tiến hành chp X-quang
li sau 24 - 48 gi.
Chp ct lp vi tính ngực đưc ch định
BN VPMPCĐ trong những trường hp sau:
Viêm phi nng din biến phc tp. Viêm
phi BN suy gim min dch. Viêm phi tái
phát hoặc không điều tr dứt điểm đưc. BN
nghi ng mc viêm phổi trên lâm sàng nhưng
nh nh X quang ngc không rõ tổn tơng.
Nghi ng các bnh lý khác: u phi, lao phi,
d vật đường th,…
Siêu âm lng ngc đã đưc chp thun là
xét nghim cận lâm ng đưc ch định trong
chẩn đoán viêm phi tính chính xác trong
chẩn đoán, thuận tin chi phí thp. Biu
hin ca viêm phi tn siêu âm lng ngc là
các hình nh tổn tơng dạng đông đặc có di
động theo nhp th, th thy nh nh khí
trong phế qun hình nh tràn dch màng
phi. Siêu âm lng ngc còn vai trò trong
theo dõi đáp ứng điu tr, như bệnh thuyên
gim nếu nhng hình ảnh đông đặc nh n
gim dn s hin din s ng ca
dch khoang màng phổi trong quá tnh điều
tr.
Ni soi phế qun ng mm là mt k
thut quan trng trong chẩn đoán điều tr
các bệnh lý đưng hô hấp dưi nhưng không
phải là thăm dò tng quy trong chẩn đoán
VPMPCĐ. Ni soi phế qun cho phép ly
bnh phm trc tiếp t phế qun/phế nang
giúp tăng độ chính xác trong chẩn đoán
chính xác căn nguyên gây bệnh. Ch định ca
ni soi phế quản trong VPMPCĐ: Chẩn đoán
căn nguyên vi sinh trong các tng hp
viêm phi nng xét nghiệm đờm không
xác định được căn nguyên y bnh, nghi
ng nhim nm hoc vi khun kháng thuc,
BN VPMPCĐ suy giảm min dch nguy
cao mc c nhiễm trùng hi, viêm
phi biến chng nặng như tràn dch màng
phi, áp xe phi, khi cn chẩn đoán phân bit
vi nhng bnh khác: lao phi, u phi, d
vật đưng th,…
Chẩn đoán mức độ nng viêm phi:
Mức độ nng ca viêm phổi có ý nghĩa quyết
định: 1.Nơi điều tr: Ngoi trú; khoa Ni
hoc khoa Hô hấp; Khoa Điều tr tích cc.
2.Chọn phác đồ điều tr kháng sinh theo kinh
nghiệm. Đánh giá mức độ nng theo các
thang điểm như CURB65, PSI, tiêu chuẩn
nhp HSTC ca ATS.
Chẩn đoán căn nguyên
Chẩn đoán xác định tác nhân gây viêm
phi da trên kết qu vi sinh: Tính tin cy
ca kết qu vi sinh thay đổi tùy theo bnh
phẩm phương pháp cy. Chẩn đoán xác
định tác nhân “chắc chắn” khi: Cy máu
dương tính; Cy dch, m ca phi/màng
phi, chc hút xuyên thành ngực dương tính;
Hin din P. jirovecii trong đờm, hay dch
ra phế qun phế nang ly qua ni soi phế
qun; Phân lập đưc Legionella pneumophila
trong bnh phẩm đường hp; Hiu giá
kháng th kháng M. pneumoniae, C.
pneumoniae, L. pneumophila trong máu tăng
gấp 4 lần qua hai ln xét nghim; Kháng
nguyên ca S. pneumoniae (nước tiu, máu),
L. pneumophila (nước tiểu) dương tính. Chn
đoán tác nhân có “kh năng” khi: Vi khuẩn
phân lập đưc khi cấy đờm là vi khun gây
bệnh tng gp + phát trin mnh + kết qu
nhuộm soi đm phù hp; Vi khun phân lp
đưc khi cấy đờm không phi là loi vi
khun gây bệnh tng gp + phát trin yếu
+ kết qu nhuộm soi đờm phù hp.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
5
Chẩn đoán tác nhân gây bnh da trên
kinh nghim: Khi xét nghim vi sinh không
được thc hin không cn thiết/không kh
thi hoc khi xét nghiệm vi sinh đã đưc thc
hiện nhưng kết qu chưa hoc âm tính lúc
đó chẩn đoán tác nhân gây bệnh phi da vào
kinh nghim của bác m ng. Chẩn đoán
tác nhân vi khun gây viêm phi theo kinh
nghiệm căn cứ vào: (1) mức độ nng viêm
phổi: điu tr ngoi trú, điều tr ni t ti
khoa ni/ hp/truyn nhiễm, điều tr ni
ttại khoa Điều tr tích cc; (2) địa BN
bao gm tui, thói quen sinh hot, bệnh đồng
mc.
Chẩn đoán phân biệt: lao phi, tắc động
mch phi, giãn phế qun bi nhim, Viêm
phi vi chế t min do dùng thuc, Phù
phi bán cấp không điển hình, Viêm phi do
t, Hi chng Loeffler phi.
Chẩn đoán biến chng: Viêm phi
th gây biến chng ti phi, trong lng ngc
biến chng xa: suy hp, nhim khun
huyết, sc nhim trùng, áp xe phi, tn m
màng phi, tràn khí màng phi, viêm màng
ngoài tim, viêm ni tâm mc,
IV. C LÝ M SÀNG S DNG KHÁNG
SINH HỢP LÝ TRONG VPMPCĐ
La chn kháng sinh (KS) theo kinh
nghim da trên tác nhân gây bnh kết hp
vi ph kháng khun ca KS kh năng
xâm nhập quan đích (dch lót biu mô phế
nang và đại thc bào phế nang).
Tối ưu hóa chế độ liu KS da trên đặc
điểm dưc động học/dưc lc hc (PK/PD).
Các KS đưc chia m 3 nhóm: ph thuc
thời gian -lactam, Linezolid), ph thuc
nồng đồ (aminoglycosid) ph thuc tng
ng thuốc vào th (fluoroquinolon,
macrolid, vancomycin). Chế độ liu cn hiu
chnh da tn chức năng thận.
u ý các tương tác thuc ca KS vi
các nhóm khác khi dùng, đc bit là
fluoroquinolon và macrolid.
Chuyển đổi KS đường truyền tĩnh mạch
sang đưng ung khi ci thin v mt lâm
ng hoc ct st.
nhng BN VPMPCĐ mức độ nh điu
tr ngoi trú, các vi khun gây bnh
VPMPCĐ tng gp bao gm
Streptococcus pneumoniae, Haemophilus
influenzae, Moraxella catarrhalis các vi
khun nội bào, trong đó, tng gp nht là
Streptococcus pneumoniae. Tương ng, ba
nhóm KS ph biến trong điều tr VPMPCĐ
bao gồm: β-lactam, macrolide
fluoroquinolon (FQ).
nhng BN VPMPCĐ mức độ trung
nh cần điều tr nội tnhưng chưa cần nm
ICU, phác đ KS cn bao ph rộng n các
tác nhân gây bnh, vi nguy cao kháng
thuc vi các tác nhân gây bnh thông
tng, phác đ KS tng khuyến cáo bao
gm KS beta-lactam +/- cht c chế beta-
lactamase (ampicillin/ sulbactam,
amoxicillin/ acid clavulanic, cefotaxim,
ceftriaxon, ceftarolin) kết hp vi KS
macrolid hoc fluoroquinolon.
BN VPMPCĐ mức đ nng cần điều tr
ti ICU, ngoài các tác nhân gây bệnh tng
gp, th cn cân nhắc đến vai trò ca vi
khuẩn đa kháng thuốc như S. aureus kháng
methicilin (MRSA) P. aeruginosa. Trong
trường hp này, phác đồ điu tr kinh nghim
cn b sung KS ph tác dng tn MRSA
(vancomycin, teicoplanin hoc linezolid), KS
β-lactam hot tính tn P. aeruginosa
(ceftazidim, cefepim, piperacilin/tazobactam,
imipenem, doripenem hoc meropenem) phi
hp vi các KS nhóm khác hot tính trên
vi khun này (ciprofloxacin, levofloxacin,