TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
36
CHẤT LƯỢNG CUC SNG VÀ MT S YU T LIÊN QUAN
NGƯI BỆNH UNG THƯ ĐIỀU TR
TI BNH VIN ĐI HỌC Y DƯC SHING MARK
Trn Trung Kiên1*, Lê Thanh Vũ2
1. Bnh viện Đại học Y Dược Shing Mark
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: drtrungkien195@gmail.com
Ngày nhn bài: 01/8/2023
Ngày phn bin: 28/10/2023
Ngày duyệt đăng: 03/11/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Cht lượng cuc sng ca bệnh nhân ung thư được xem là mt tiêu chí để đánh
giá hiu qu điu trị. Đánh giá chất lượng cuc sng không ch giúp ích cho vic ci thin cht
ng cuc sng ca bệnh nhân ung thư từ đó Ban lãnh đạo các khoa phòng các chính
sách, t chc hoàn thiện để nâng cao chất lượng dch v cho bnh vin. Mc tiêu nghiên cu: Đánh
giá chất lượng cuc sống và xác định mt s yếu t liên quan bệnh nhân ung thư điều tr ti bnh
vin Đại học Y Dược Shing Mark năm 2022-2023. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên
cu t cắt ngang được tiến hành trên 154 bệnh nhân ung thư đang điu tr tại khoa Ung bướu
Bnh vin Đại hc Y Dược Shing Mark t tháng 10/2022 đến tháng 6/2023. Chất lượng cuc sng
được đánh giá dựa vào thang đo chất lượng cuc sng phiên bn 3.0 ca t chc nghiên cu
điều tr ung thư Châu Âu (EORTC QLQ-30). Kết qu: Đim trung nh chất lượng cuc sng sc
khe tổng quát 55,6 ± 23,9. Điểm trung bình lĩnh vực chức năng, lĩnh vực triu chng khó
khăn tài chính lần lượt là 61,3 ± 29,9; 40,1 ± 24,4 45,8 ± 19,3. Nhóm tuổi >60 điểm cht
ng cuc sng thp nht 47,5 (p<0,05), ch s chất lượng cuc sng chung giai đoạn I, II,
III, IV lần lượt 68,7; 61,2; 49; 41,4 (p<0,05). Các lĩnh vực như kinh tế bản thân, gia đình đu
ảnh hưởng đến chất lượng cuc sng(p<0,05). Kết lun: Chất lượng cuc sng trung bình ca
người bnh mức trung bình. Trình đ hc vấn, khó khăn tài chính, giai đon bnh yếu t nh
hưởng đến chất lượng cuc sng ca người bệnh ung thư.
T khóa: Chất lượng cuc sống, ung thư, ERTC QLQ-30
ABTRACT
QUALITY OF LIFE AND ASSOCIATED FACTORS OF CANCER PATIENTS
AT UNIVERSITY MEDICAL SHING MARK HOSPITAL
Tran Trung Kien1*, Le Thanh Vu2
1. University Medical Shing Mark Hospital
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: The quality of life of cancer patients is considered an indicator to evaluate the
effectiveness of treatment. Quality of life assessment not only helps to improve quality of life of cancer
patients, but also the Board of Directors and Departments have perfect policies and organizations to
improve service quality for the hospital. Objectives: To evaluate the quality of life and identify some
related factors in cancer patients treated at University Medical Shing Mark Hospital in 2022 2023.
Materials and methods: A cross sectional study was conducted on 154 cancer patients being treated
at Oncology Department of University Medical Shing Mark Hospital from October 2022 to June 2023.
Quality of life was assessed based on the quality of life scale version 3.0 of the European Organization
for Addiction and Treatment of Cancer (EORTC QLQ-30). Results: The overall mean score of quality
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
37
of life (QoL) was 55.6 ± 23.9. The mean quality of life scores for, function, symptoms, difficult
economic were 61.3 ± 29,9, and 40.1 ± 24.4 and 45.8 ± 19.3. The overall mean score of quality of life
were lowest in group >60 (p<0.05). The overall quality of life index at stage I, II, III, IV is 68.7; 61.2;
49; 41.4 (p<0.05). Areas such as personal and family economy equally effect quality of life (p<0.05).
Conclusion: The level of education, financial difficulties, and stage of the disease are important
influence on the quality of life of cancer patients.
Keyword: Quality of life, cancer, EORTC QLQ-30
I. ĐT VN Đ
Bnh ung thư là một vấn đề sc khe quan trọng, đang trở thành mt gánh nng thc
s cho xã hi. Theo T chc Y tế Thế gii, bệnh ung thư đã gây tử vong cho 7,1 triệu người
hàng năm, chiếm 12,5% tng s người b chết hàng năm trên toàn cầu [1].
Theo thng kê của GLOBOCAN năm 2020, tình hình mc và t vong trên toàn thế
giới đều xu hướng tăng. Tại Việt Nam, ước tính 182.563 ca mc mi 122.690 ca
t vong do ung thư. Cứ 100.000 người thì có 159 ngưi chẩn đoán mắc mới ung thư và
106 người t vong do ung thư [1]. Điều tr ung thư đã được chng minh ảnh hưởng rt
lớn đến chất lượng cuc sng ca bn thân của người bnh. Do đó, việc đánh giá thực trng
chất lượng cuc sng của người bệnh ung thư trong quá trình điu tr mt vấn đề quan
trng và cn thiết. Việc đánh giá này là cơ sở cho các nhà điều tr cũng như chăm sóc có các
chiến lược can thiệp để ci thinchất lượng cuc sống cho người bệnh. Qua đó, cũng giúp
cho Ban lãnh đạo các khoa phòng có các chính sách, t chc hoàn thiện để nâng cao cht
ng dch v cho bnh vin [2]. Xut phát t vai trò trên nghiên cu thc hin nghiên cu
này “Đánh giá chất lượng cuc sống và xác đnh mt s yếu t liên quan bnh nhân ung
thư điều tr ti bnh viện ĐHYD Shing Mark năm 2022-2023” được thc hin vi các mc
tiêu như sau: Đánh giá chất lượng cuc sống xác định mt s yếu t liên quan bnh
nhân ung thư điều tr ti bnh viện ĐHYD Shing Mark năm 2022-2023.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt cc bệnh nhân được chn đoán ung thư điều tr ti Bnh viện Đại hc Y Dược
Shing Mark t tháng 10/2022 đến tháng 6/2023.
- Tiêu chun chn mu: Người bệnh ung thư đang điu tr ti bnh viện đại hc y
dược Shing Mark, đồng ý tham gia nghiên cu, hiu và tr lời đúng các câu hỏi phng vn.
- Tiêu chun loi tr: Đã tham gia nghiên cứu trước đó (tái nhp vin trong thi
gian thu thp s liu).
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Tin cu, mô t ct ngang
- C mu: Áp dng công thức ước lượng 1 trung bình
n = Z(1-α/2)2 δ2/d2
Theo nghiên cu ca Nguyn Thành Lam cng s [2], điểm CLCS sc khe tng
quát là 48,7 ± 17,7 chọn σ = 17,7. d là sai số của ước lượng, chn d = 3. Thay vào công
thức ta tính được n = 133,7. D trù mt mẫu 10% → n = 147 người. Chúng tôi thu thp
được 154 người bnh.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu toàn b các BN tho tiêu chun chn mu
tiêu chun loi tr trong thi gian nghiên cứu, đảm bảo đủ c mu ti thiu.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
38
- Các biến s nghiên cu:
Đim chất lượng cuc sống được dng b câu hi v chất lượng cuc sng ca T
chc nghiên cứu và điều tr Ung thư châu Âu (EORTC QLQ-C30) phiên bn tiếng Vit. B
câu hi này 30 câu hi, bao gồm các lĩnh vực: sc khe tổng quát, lĩnh vực chức năng,
lĩnh vực triu chứng khó khăn tài chính. T câu hi s 1 28 được đo theo thang đim
1-4 tương ng: không có, ít, nhiu rt nhiu; câu 29-30 được đo theo thang Likert có t
1-7 mc t “rất kém” đến “tuyệt hảo” quy đổi tuyến tính theo thang điểm 100 theo hướng
dn ca T chc nghiên cứu và điều tr Ung thư châu Âu.
Điểm thô Raw Score (RS) là trung bình điểm ca các câu hi cùng vn đề: RS = (I1
+ I2 + + In)/n. Điểm chuẩn hóa Score (S) là điểm thô được quy đổi sang thang điểm 100:
Điểm lĩnh vực sc khe tng quát: S = [(RS - 1)/6] x 100; Điểm lĩnh vực chức năng: S = [1
- (RS - 1)/3] x 100; Điểm lĩnh vực triu chứng và khó khăn về tài chính: S = [(RS - 1)/3] x
100. Điểm CLCStrung bình cng ca tt c các lĩnh vực trên thang điểm 100. Điểm càng
cao CLCS càng tt [3], [4].
Các yếu t liên quan đến chất lượng cuc sng ca bệnh nhân ung thư, bao gồm: đặc
điểm v kinh tế - văn hoá - xã hi và tình trng bnh của đối tượng nghiên cu.
- Phương pháp thu thp thông tin: Phng vn trc tiếp người bnh bng b câu
hi son sn.
- X s liu: Phân tích s liu bng phn mm SPSS 20.0. Thng t tn
s, phần tram được s dụng để mô t các biến s. Kiểm định cho 2 trung bình, ANOVA, t-
test đưc s dụng để kiểm định mi liên quan giữa đặc điểm chung, đặc đim lâm sàng và
chất lượng cuc sng của người bnh s khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của người bnh
Bảng 1. Đặc điểm chung của người bnh(n=154)
Đặc điểm
Tn s
T l(%)
Nhóm tui
16-30 tui
6
3,9
30-45 tui
30
19,5
45-60 tui
53
34,4
> 60 tui
65
42,2
Trung bình 56,65 ± 13,14
Gii tính
Nam
73
47,4
N
81
52,6
Trình độ hc vn
i THCS
17
11
THCS THPT
72
46,8
Trên THPT
65
42,2
Tình trng hôn nhân
Kết hôn
133
86,3
Không
21
13,7
Ngh nghip
Công vic tay chân
45
29,2
Công vic trí óc
30
19,6
Tht nghip
11
7,1
Ni trợ/hưu trí
68
44,1
Tng
154
100
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
39
Nhn xét: Tui trung bình của người bnh trong nghiên cu hin ti à 56,65 ±
13,14. Độ tui trên 60 chiếm 42,2 %, n gii chiếm 52,6%. Phn ln bnh nhân chó trình
độ trên THCS 89%. Bệnh nhân hưu trí/ nội tr chiếm t l 44,1%.
3.2. Đặc điểm lâm sàng
Bảng 2. Đặc điểm lâm sàng của người bnh (n=154)
Đặc điểm
S ca
Thi gian mc bnh
< 1 năm
98
1-3 năm
34
>3 năm
22
Giai đoạn bnh
Giai đoạn 1-2
40
Giai đoạn 3-4
114
Loi bệnh ung thư
V ú
43
Phi
24
Tiêu hóa
36
Đầu c
35
Khác
22
Nhận xét: Đa s các trường hp phát hin bnh < 1 năm, và giai đon IV chiếm ưu
thế vi t l 48,1 %, giai đoạn 1 ch chiếm 7,1%. Ung thư chiếm t l cao nht 27,9%,
tiếp đến là ung thư đầu c và ung thư tiêu hóa lần lượt là 22,7% và 14,3%
3.3. Chất lượng cuc sng của người bnh
Bng 3. Bảng điểm cht ng cuc sng của ngưi bnh
Lĩnh vực
Trung bình
Độ lch chun
Sc khe tng quát
55,6
23,9
Lĩnh vực chức năng
61,3
29,9
Chức năng thể cht
68,8
31,1
Chức năng vai trò
65,5
21,8
Chức năng cảm xúc
61,2
21,5
Chức năng nhận thc
60,9
28,8
Chc năng xã hội
50,1
23,1
Lĩnh vực triu chng
40,1
24,4
Mt mi
41,6
15,1
Bun nôn, nôn
29,7
27,8
Triu chứng đau
49,7
28,9
Th nhanh
35,5
26,1
Mt ng
41,6
20,7
Mt ngon ming
46,6
26,9
Táo bón
27,6
22,1
Tiêu chy
21,8
23,2
Khó khăn tài chính
45,8
19,3
Nhận xét: Đim trung bình ca sc khe tng quát 55,6 ±23,9. lĩnh vực chc
năng, lĩnh vực triu chứng có điểm trung bình lần lượt là 61,3±29,9 và 40,1±24,4.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
40
3.4. Yếu t liên quan đến chất lượng cuc sống người bnh
Bng 4. Liên quan giữa đặc điểm chung vi chất lượng cuc sng của người bnh
Các yếu t
Sc khe
tng quát
Lĩnh vực
chức năng
Lĩnh vực
triu chng
Khó khăn
tài chính
Gii tính
Nam
56,5
55,5
40,5
45,4
N
55,1
60,5
39,7
46,2
Giá tr p (t-test)
0,194
0,821
0,872
0,512
Nhóm tui
16-30 tui
62,9
64,5
33,3
40,3
30- 45 tui
58,7
59,2
34,5
43,6
T 46 60 tui
52,3
57,6
40,4
47,5
> 60 tui
48,5
54,4
43,7
46,9
Giá tr p (ANOVA)
<0,001
<0,001
0,005
0,438
Trình độ hc vn
i THCS
51,8
66,6
38,1
47,8
THCS-THPT
54,5
61,3
43,4
51,3
Trên THPT
56,6
59,2
35,7
41,8
Giá tr p (ANOVA)
0,694
0,098
0,625
0,013
Nhn xét: s khác bit gia CLCS chung, sc khe tổng quát, lĩnh vực chức năng
lĩnh vực triu chng vi các nhóm tui (p< 0,001). s khác biệt khó khăn tài chính
gia các nhóm tui vi p<0,05
3.5. Liên quan gia chất lượng cuc sng với đặc điểm xã hội ngưi bnh
Bng 5. Liên quan giữa đặc điểm xã hội người bnh vi chất lượng cuc sng
Các yếu t
Sc khe
tng quát
Lĩnh vực
chức năng
Lĩnh vực
triu chng
Khó khăn
tài chính
Hôn nhân
Độc thân
56,1
62,1
33,9
37,6
Kết hôn
55,2
57,8
43,8
47,7
Giá tr p (ANOVA)
0,011
0,016
0,005
0,033
Ngh nghip
Công vic tay chân
46,6
54,7
38,4
51,5
Công vic trí óc
50
63,0
34,6
43,5
Tht nghip
66,6
39,4
54,7
66,8
Hưu trí/Nội tr
55,1
56,3
45,5
46,2
Giá tr p (ANOVA)
<0,001
0,018
0,003
0,013
Tình trng kinh tế ca bn thân
hin ti
Không có thu nhp
49,0
45,2
44,7
52,8
i 5 triu mi tháng
59,6
57,7
48,2
46,7
≥5-<10 triu mi tháng
59,5
61,4
33,9
41,4
≥10 triệu mi tháng
65,2
58,9
34,5
44,1
Giá tr p (ANOVA)
<0,001
<0,001**
0.011
0,044**
Tình trng kinh tế ca gia đình
hin ti