CHẤT LƯỢNG NỀN
MÔI TRƯỜNG ĐẤT PHÈN VIỆT NAM 2007
Phạm Quang Hà, Lê Thị Thuỷ,
Nguyễn Bích Thu, Hoàng Thị Ngân,
Lê Thị Hường, Đỗ Thu Hà
SUMMARY
Environment quality of acid sulphate soils in Vietnam 2007
Total area of the acid sulphate soils group in Vietnam is estimated of approximately 2 millions
hectares and this soil group is divided into 2 units: Potential acid sulphate soils and actual acid
sulphate soils. In Vietnam, acid sulphate soils are mainly concentrated in the Mekong delta region
as: Long An, Dong Thap, An Giang, Kien Giang, Can Tho, Soc Trang, Bac Lieu, Ca Mau
provinces... and in a smaller area in North such as Hai Phong, Thai Binh provinces.
This paper reported results from a study of 159 top soil samples in 30 districts of 14 provinces in
Vietnam; results showed the main physico - chemical properties of both actual and potential acid
sulfate soils. This may be considered as a background of environment quality of acid sulphate soils
in Vietnam for today and future reference.
Keywords: Soils environment quality, acid sulphate soils, Vietnam
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Diện tích toàn bộ nhóm đt phèn Vit
Nam khoảng gần 2 triệu ha (Hi Khoa hc
Đất Việt Nam, 2000), chia làm hai đơn v,
đó là: đất phèn tiềm tàng và đt phèn hot
động. Những tỉnh có đất phèn nhiều nhất là:
Long An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên
Giang, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu,
Mau... miền Bắc một số ít diện tích
Hải Phòng, Thái Bình...
Đất phèn nước ta tập trung nhiều nhất ở
đồng bằng sông Cửu Long, cũng vùng
đất phèn đáng kể trên thế giới; đây nh
thành các vùng đất phèn nói riêng và
những đặc thù riêng muôn màu muôn vẻ
như: Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long
Xuyên, Bán Đảo Cà Mau.
Năm 2007 Viện Thổ nhưỡng Nông hoá
(Phạm Quang Hà và nnk., 2007) đã nghiên
cu hoàn chnh nhóm đất phèn Việt Nam để
làm cơ s khoa học, xây dựng dữ liệu về
tính cht vt lý, hoá học nền môi trường đất
phèn cho mc đích tham chiếu về chất
lưng nn môi trường đất nông nghiệp phục
v sn xut nông nghiệp bền vững, bảo vệ
môi trường đất phèn cho c thế hệ hiện
nay và mai sau.
II. VẬT LIỆU PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
1. ội dung nghiên cứu
1.1. Tổng hợp các tài liệu, điều tra
lấy mẫu thực địa
- Tổng hợp các tài liệu, số liệu, bản
đồ... đã về nhóm đt phèn Việt Nam
hoặc liên quan phục vụ cho các nội dung
cần thực hiện.
- Điều tra hiện trạng sử dụng đất đai
nh hình sản xuất ng hộ, điều tra các
yếu tgây ảnh hưởng tới đất (chế đcanh
c, chế độ nước, chế độ phân bón, khu
ng nghiệp...).
- Lấy mẫu đất điển nh tại 14 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trên toàn
quốc: Quảng Ninh, TP. Hải Phòng, Thái
Bình, TP. Hồ Chí Minh, Long An, Đồng
Tháp, An Giang, Kiên Giang, TP. Cần Thơ,
Hậu Giang, Vĩnh Long, Tiền Giang, Bạc
Liêu và Cà Mau với 30 huyện trực thuộc.
1.2. Phân tích mẫu đất, xử lý số liệu
1.3. Tổng hợp và xây dựng hoàn chỉnh
đề xuất tiêu chu-n chất lượng nền môi
trường đất phèn Việt 3am
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Phương pháp thu thp s liu
Thu thập, tổng hợp phân tích các tài
liệu, số liệu của các loại đất chính ca nhóm
đất phèn đã trong nước và nưc ngoài
về một số chỉ tiêu bản ca đt đ làm cơ
sở cho việc so sánh đối chiếu vi kết qu
nghiên cứu của đề tài.
2.2. Phương pháp lấy mu
Chọn vị trí lấy mẫu điển hình cho từng
loại đất phèn dựa trên hệ phân loại đất, chú
dẫn của các bản đồ đất: Bản đồ toàn quốc tỷ
lệ 1/1.000.000, bản đồ các miền tỷ lệ
1/500.000, bản đồ các vùng tỷ lệ 1/250.000
các bản đồ tỷ lệ lớn hơn 1/100.000
1/50.000. Dùng máy định vị toàn cầu (GPS)
để xác định kinh độ độ của c điểm
lấy mẫu.
Cách lấy mẫu phân tích theo Hướng
dẫn đảm bảo chất lượng kiểm soát chất
lượng QA/QC, (Cục Môi trường, 2002).
2.3. Ch tu phương pháp phân tích
học: Dung trọng, t trọng, độ xốp,
thành phần cơ giới.
Hoá học:
2
H O
pH , pH
KCl
, EC, TSMT,
Cl
-
, SO
42-
, N%, P
2
O
5
%, K
2
O%, OC%, S%,
Fe
2+
, Fe
3+
, Al
3+
, P
2
O
5
4 kim loại nặng
(Cu, Pb, Cd, Zn).
Phương pháp phân tích các chtiêu đất
phèn theo Sổ tay Phân tích đất, nước, phân
bón, cây trồng của Viện Thnhưỡng Nông
hoá (1998).
2.4. Phương pháp xử lý số liệu
Xử số liệu theo phương pháp thống
kê: Các thông số thống kê được sử dụng
trong bài viết bao gồm:
-
Khoảng tin cậy (Confidence Interval,
CI) của giá trị trung bình (m):
Tính theo
luật phân phối Student với
α
= 0,05 (mức ý
nghĩa P = 0,95) bằng công thức:
m
- t
α, n - 1
x S/
n
< m <
m
+ t
α, n - 1
x S/
n
t
α, n - 1
đưc tính bằng m
Tinv
trong
EXCEL. Đưc ký hiệu là: <
m
,95%<
-
Hàm mt độ
tính theo luật phân phối
xác sut chuNn có dạng:
2
2
(x m)
2
1
f (x) e
2
δ
=
δ π
f (x) đưc tính bằng hàm phân bố
chuNn N ormal distribution trong EXCEL.
- Dùng hàm phân bố N ormdist - True
để xác định xác suất mật độ của c gtrị
cho kết quả nhỏ hơn hoặc bằng x. P (x
i
x).
- Dùng m phân bố N ormdist - False
để xác định F
(Xi)
.
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
1. Sức sản xuất tình hình sử dụng đất
tại các điểm nghiên cứu
cấu, năng suất mức độ bón phân
cho các loại cây trồng trên đất phèn được
thống kê từ các phiếu điều tra thực địa trình
bày tại bảng 1 2. Các loại hình sử dụng
đất phèn hiện nay nói chung vẫn còn ít, chủ
yếu cấu 2 lúa, 1 lúa, một số nơi đất
phèn được đưa vào ứng dụng cho hình
lúa - cá hoặc lúa - dưa leo như Mộc Hoá, Long An.
Bảng 1. Áp lực phân bón trên đất phèn theo các vùng (/ha/năm)
Các vùng Giá tr
thống kê PC (tấn) N
(kg)
P
2
O
5
(kg)
K
2
O
(kg)
NPK hỗn hợp
(kg)
Bắc bộ
Min 2,8 38,3 17,8 0,0 95,6
Max 15,3 383,3 291,7 833,3 987,8
TB 9,3 181,1 132,3 125,0 438,3
Nam bộ
Min 4,0 0,0 1,4 0,0 57,6
Max 7,0 158,4 144,0 215,2 506,4
TB 4,6 68,8 33,0 58,3 160,0
Cả nước
Min 2,8 0,0 1,4 0,0 57,6
Max 15,3 383,3 291,7 833,3 987,8
TB 8,5 104,1 59,6 84,6 240,6
Qua bảng trên cho thấy lượng phân
chuồng sdụng cho đất phèn Bắc bcao
hơn so với Nam bộ do tập quán s dng,
tương tự các loại phân bón hoá hc Bc b
cũng có phần cao hơn. Theo thng kê và tính
toán từ 159 phiếu điều tra, lưng phân bón
trung bình trên đất phèn đang canh tác ca
cả nước là 8,5 tấn phân chung + 104,1 kg N
+ 59,6 kg P
2
O
5
+ 84,6 kg K
2
O + 240,6 kg
NPK hỗn hợp cho 1 ha/năm. Trong đó ở Bắc
b lưng phân sdụng cho một ha/năm
9,3 tn phân chung + 181,1 kg N + 132,3 kg
P
2
O
5
+ 125 kg K
2
O + 438,3 kg NPK, trong
khi đó Nam b chỉ dùng 4,6 tấn phân chuồng
+ 68,8 kg N +33 kg P
2
O
5
+ 58,3 kg K
2
O +
160 kg NPK hn hợp trên 1 ha/năm.
Bảng 2. Dăng suất và áp lc phân bón trên đt phèn theo cơ cấu (/ha/năm)
Cây trồng Năng suất lúa
(tấn) PC (tn) N P
2
O
5
K
2
O NPK hỗn hợp
(kg) (kg)
2 lúa 9,8 8,5 107,0 68,0 81,5 257,0
1 lúa 4,0 4,0 37,7 14,4 30,0 82,1
Lúa - cá 4,25 4,0 36,0 12,4 29,5 78,0
Lúa - dưa leo 4,8 14,8 93,8 88,3 114,6 296,7
2. Một số đề xuất chất lượng đặc tính của đất phèn
Bảng 3. Đề xuất chất lượng nền môi trường đất phèn hoạt động (chỉ tiêu độ phì)
TT Chỉ tiêu Số mẫu
Trung bình
(
) Trung vị <
m
, 95%< Khoảng
dao động P mật
độ (%)
1 Dung trọng (g/cm
3
)
14 0,94 0,87 0,82 - 1,06 0,74 - 1,14 68,0
2 Tỷ trọng (g/cm
3
) 14 2,45 2,51 2,30 - 2,61 2,19 - 2,72 68,0
3 Độ xốp (%) 14 60,73 64,98 53,22 - 68,24 47,72 - 73,74 68,0
4 OC (%) 122 3,840 3,595 3,562 - 4,118 2,289 - 5,391 68,0
5 N (%) 125 0,246 0,228 0,228 - 0,264 0,041 - 0,451 97,5
6 P
2
O
5 (
%) 124 0,139 0,123 0,124 - 0,153 0,057 - 0,220 68,0
7 P
2
O
5
dt (mg/kg) 123 24,85 20,94 21,74 - 27,96 7,43 - 42,27 68,0
8 K
2
O (%) 125 1,863 1,99 1,752 - 1,974 0,610 - 3,117 97,5
9 CEC (cmolc/kg) 125 16,76 17,03 16,21 - 17,31 10,53 - 22,98 97,5
Bảng 4. Đề xuất chất lượng nền môi trường đất phèn tiềm tàng (chỉ tiêu độ phì)
TT Chỉ tiêu Số mẫu
Trung bình
(
m
) Trung vị <
m
, 95%< Khoảng
dao động
P mật
độ (%)
1 Dung trọng (g/cm
3
)
6 0,77 0,75 0,55 - 0,99 0,56 - 0,98 68,0
2 Tỷ trọng (g/cm
3
) 6 2,54 2,55 2,46 - 2,62 2,36 - 2,70 95,7
3 Độ xốp (%) 6 69,58 69,32 61,14 - 78,02 53,50 - 85,66 97,5
4 OC (%) 34 3,654 3,440 3,083 - 4,225 0,380 - 6,928 97,5
5 N (%) 34 0,213 0,203 0,191 - 0,236 0,083 - 0,344 97,5
6 P
2
O
5 (
%) 34 0,141 0,144 0,120 - 0,162 0,019 - 0,262 97,5
7 P
2
O
5
dt (mg/kg) 33 22,29 16,27 15,68 - 28,90 Vết - 59,59 97,5
8 K
2
O (%) 34 1,813 1,72 1,541 - 2,084 0,257 - 3,368 97,5
9 CEC (cmolc/kg) 34 16,96 17,04 15,95 - 17,96 14,08 - 19,84 68
Nhìn chung, dung trọng tỷ trọng
tầng canh c trong đất phèn hoạt động
cũng như đất phèn tiềm ng đu thp hơn
các loại đất khác, đất phèn thưng cha
nhiều hữu cơ. Hàm lượng cacbon hu cơ
(OC%) trung bình trong đất phèn hot đng
3,840%, dao động trong khong 3,562 -
4,118% mức tin cậy 95% và đt phèn
tiềm tàng 3,654%, dao đng trong
khoảng 3,083 - 4,225% ở mc tin cy 95%.
Trong đất phèn nói chung, hàm lưng
N tổng số khá cao. Trung bình N tng s
trong đất phèn hoạt động là 0,246%, đt
phèn tiềm tàng là 0,213%.
Lân một yếu tố hạn chế trong đất
phèn, đặc biệt lân dễ tiêu. Theo kết quả
phân tích xử thống kê, trong đất phèn
hoạt động hàm lượng P
2
O
5
tổng s trung
bình 0,139%, hàm lượng P
2
O
5
dễ tiêu
trung bình là 24,85 mg/kg và trong đất phèn
tim tàng hàm lượng P
2
O
5
tổng số trung
bình là 0,141%, hàm lượng P
2
O
5
dễ tiêu
trung bình là 22,29 mg/kg.
V kali, đt phèn tiềm ng pn
hot đng có m lưng kali tng s
tương đương mức 1,8 - 1,9%. Kh ng
hp thu cation (CEC) ng một chỉ tu
đánh giá đ phì nhu đất, trong cả 2 loi
đt: phèn hot đng và phèn tim tàng
hàm lưng CEC trung bình không kc
nhau nhiu, tương ng là 16,76 cmolc/kg
16,96 cmolc/kg, dao động trong
khong 16,21 - 17,31 cmolc/kg 15,95 -
17,96 cmolc/kg mức tin cậy 95%.
Bảng 5. Đề xuất chất lượng nền môi trường đất phèn hoạt động (chỉ tiêu thông dụng)
TT Chỉ tiêu Số mẫu
Trung bình
(
m
) Trung vị <
m
, 95%< Khoảng
dao động P mật
độ (%)
1
2
H O
pH (đất tươi) 125 5,15 4,95 4,95 - 5,34 4,07 - 6,22 68,0
2
2
H O
pH (đất khô) 123 4,55 4,48 4,45 - 4,65 3,99 - 5,12 68,0
3 pH
KCl
ất khô) 124 3,49 3,32 3,38 - 3,59 2,92 - 4,05 68,0
4 EC (mS/cm) 122 0,78 0,41 0,59 - 0,98 Vết - 1,87 68,0
7 TSMT (%) 119 0,24 0,11 0,18 - 0,30 Vết - 0,56 68,0
8 Cl
-
(%) 119 0,062 0,009 0,033 - 0,092 Vết - 0,385 97,5
9 SO
4
2
-
(%) 121 0,202 0,155 0,173 - 0,231 Vết - 0,528 97,5
10 S (%) 20 0,134 0,129 0,125 - 0,143 0,096 - 0,172 97,5
11 Fe
2+
(mg/kg) 124 338,35 287,74 285,08 - 391,62 Vết - 937,76 97,5
12 Fe
3+
(mg/kg) 125 296,51 277,45 253,30 - 339,71 Vết - 784,57 97,5
13 Al
3+
(mg/kg) 123 3,28 1,84 2,64 - 3,93 Vết - 10,56 97,5
Bảng 6. Đề xuất chất lượng nền môi trường đất phèn tiềm tàng (chỉ tiêu thông dụng)
TT Chỉ tiêu Số mẫu
Trung bình
(
m
) Trung vị <
m
, 95%< Khoảng
dao động
P m
ật độ
(%)
1
2
H O
pH (đất tươi) 34 6,53 6,70 6,17 - 6,89 5,49 - 7,57 68,0
2
2
H O
pH (đất khô) 34 5,18 5,24 4,84 - 5,52 4,22 - 6,14 68,0
3 pH
KCl
(đất khô) 34 4,33 4,21 3,92 - 4,73 3,17 - 5,48 68,0
4 EC (mS/cm) 34 1,57 0,40 1,01 - 2,14 Vết - 4,79 97,5
7 TSMT (%) 34 0,45 0,13 0,29 - 0,62 Vết - 1,39 97,5
8 Cl
-
(%) 34 0,453 0,051 0,263 - 0,644 Vết - 1,545 97,5
9 SO
42-
(%) 34 0,207 0,162 0,161 - 0,253 Vết - 0,470 97,5
10 S (%) 20 0,169 0,160 0,141 - 0,197 0,049 - 0,289 97,5
11 Fe
2+
(mg/kg) 34 639,59 588,67 547,41 - 731,78 Vết - 1168,00 97,5
12 Fe
3+
(mg/kg) 34 58,88 37,30 35,27 - 82,49 Vết - 194,23 97,5
13 Al
3+
(mg/kg) 34 1,52 0,12 0,48 - 2,56 Vết - 7,48 97,5
pH chỉ tiêu dễ nhận thy và thưng
được sử dụng đầu tiên để đánh giá tính phèn
của một loại đất phèn. Với khong tin cy
mức 95% của giá trị trung bình nn môi
trường cho nhóm đất phèn hot đng Vit
Nam trong giai đoạn 2007 - 2010
2
H O
pH
đt
tươi 4,95 - 5,34;
2
H O
pH
đất khô 4,45 -
4,65; pH
KCl
đất khô 3,38 - 3,59 cho
nhóm đất phèn tiềm ng
2
H O
pH
đất tươi
6,17 - 6,89; pH
H2O
đất khô 4,84 - 5,52;
pH
KCl
đất khô là 3,92 - 4,73.
Khoảng tin cậy với mức 95% của giá trị
trung bình EC (mS/cm) nền cho nhóm đất
phèn hoạt động Việt Nam trong giai đoạn
2006 - 2010 0,59 - 0,98 nhóm đất
phèn tiềm tàng 1,01 - 2,14.
Với mật độ xác suất 68% TSMT (%)
trong đất phèn hoạt động dao động trong
khoảng từ vết đến 0,56%, với mật độ xác
sut 97,5%, TSMT (%) trong đất phèn tiềm
tàng có hàm lượng từ vết đến 1,39%
khong này đưc đề xuất như khoảng
dao đng giá tr TSMT (%) nền trong nhóm
đt phèn hot đngđất phèn tiềm tàng
Vit Nam 2006 - 2010.
Trong đất phèn hoạt động t Cl
-
thấp
(<0,1%), nhưng trong đất phèn tiềm tàng,
có thể Cl
-
rất cao (0,453%). Tuy nhiên độ di
động của rất lớn rất dễ rửa trôi. Cl
-
trong đất phèn thể tồn tại trong đất
dạng muối ăn NaCl.
Hàm lượng SO
42-
trong đất phèn hoạt
động trung bình 0,202%, trong đất phèn
tiềm tàng trung bình là 0,207%.
Fe
2+
một chỉ tiêu rất đặc thù đối với
đất phèn. Do chế đ canh tác đặc thù của
cây lúa bắt buộc có nước trong quá trình
sinh trưởng phát triển, dưới trạng thái
nước ngập nhiều, hoá tính của đất phèn thay