TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
165
CH S HOÁ SINH, TÌNH TRNG DINH DƯNG THIU MÁU
NGƯI BNH THN MN LC MÁU CHU K
Hoàng Xuân Sơn1, Nguyn Th Kiu Oanh2, Nguyn Th Thu Hin1,
Triu Th Bin1, Nông Hà M Khánh1, Nguyn Thu Huyn1,
Hoàng Th Dim1, Phùng Đc Hin1, Nông Văn Diệp1
TÓM TT24
Mc tiêu: Đánh g ch s hoá sinh, tình
trng dinh dưỡng và thiếu máu ni bnh thn
mn lc máu chu k. Đi tượng: Nghn cu
đưc thc hiện trên 82 ngưi bnh thn mn lc
u chu k điu tr ti Bnh vin đa khoa tỉnh
Bc Kn năm 2024. Phương pháp nghn cu:
La chn bnh nhân đ tiêu chun, tính toán ch
s BMI, các xét nghim hoá sinh trên máy
AU680 Beckman Coulter và xét nghim huyết
hc trên máy DXH 600 Beckman Coulter. Kết
qu: Nng đ ure và creatinin huyết tương lần
t là 19,3±6,5 mmol/L và 771±248 mol/L,
tăng cao so vi giá tr tham chiếu trong khi các
ch s hoá sinh khác gm glucose, bilirubin TP,
bilirubin TT, protein TP, GOT, GPT, natri, kali,
clo không có s thay đi rõ rt; t l bnh nhân
suy dinh dưỡng theo BMI, albumin huyết tương
lần lượt 28%, 46%; t l bnh nhân thiếu máu
với đc điểm hng cu nh, nhược sc 95,1%;
mi liên quan gia nh trạng dinh dưỡng theo
BMI và tình trng thiếu máu (p<0,05). Kết lun:
người bnh thn mn lc máu chu k ti Bnh
1Bnh vin Đa khoa tnh Bc Kn
2Trường Đi hc Y tếng cng
Chu trách nhim chính: ng Văn Diệp
SĐT: 0981125822
Email: nongvandiep1093@gmail.com
Ngày nhn bài: 28.7.2024
Ngày phn bin khoa hc: 17.8.2024
Ngày duyt bài: 23.8.2024
Người phn biện: PGS.TS Hoàng Văn Sơn
vin đa khoa tỉnh Bc Kn, nng đ ure,
creatinin tăng; tỷ l bnh nhân suy dinh dưng và
thiếu máu cao. vy, cn quan tâm đến vn đ
tư vn dinh dưỡng và chế đ ăn cho bnh nhân.
T khóa: Bnh thn mn lc máu chu k,
suy dinh dưỡng, albumin huyết tương, BMI,
thiếu máu.
SUMMARY
BIOCHEMICAL INDEX,
NUTRITIONAL STATUS AND ANEMIA
IN CHRONIC KIDNEY DISEASE
PATIENTS ON HEMODIALYSIS
Objective: Evaluation of biochemical
indexes, nutritional status and anemia in chronic
kidney disease patients on hemodialysis.
Subjects: The study was conducted in 82 chronic
kidney disease patients undergoing periodic
dialysis at Bac Kan Provincial General Hospital
in 2024. Methods: Select eligible patients,
calculate BMI, perform biochemical tests using
Beckman Coulter AU680 and hematology tests
using Beckman Coulter DXH 600. Results:
Plasma urea and creatinine concentrations were
19,3±6,5 mmol/L and 771±248 mol/L,
respectively, significantly higher than the
reference value, while other biochemical indices
including glucose, total bilirubin, direct bilirubin,
protein, GOT, GPT, sodium, potassium, and
chloride did not change significantly; the rate of
malnourished patients according to BMI and
plasma albumin was 28% and 46%, respectively;
the rate of anemic patients with microcytic and
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
166
hypochromic red blood cells was 95,1%; there
was a correlation between nutritional status
according to BMI and anemia (p<0,05).
Conclusions: In patients with chronic kidney
disease undergoing periodic hemodialysis at Bac
Kan Provincial General Hospital, urea and
creatinine concentrations increased; the rate of
malnourished and anemic patients were high.
Therefore, attention should be paid to nutritional
counseling and diet for patients.
Keywords: Chronic kidney disease patients
on dialysis, malnutrition, plasma albumin, BMI,
anemia.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Bnh thn mn (BTM) là bnh lý nghiêm
trng ảnh ng đến hàng triệu người tn
toàn thế gii, vi t l mc ngày càng gia
tăng. Theo báo cáo của Hip hi thn hc thế
gii, hiện n 500 triệu người đang mắc
bnh thn mn trên toàn thế giới, trong đó
phn lớn (80%) đến t các c nn kinh
tế kém đang phát trin [6]. Ni bnh
khi điều tr bo tn không hiu qu s phi
điu tr thay thế thn bằng các phương pháp
thn nhân to chu k, thm phân phúc mc
hoc ghép thận. Năm 2010, ưc tính trên thế
gii khoảng n 2 triệu ngưi chy thn,
các mô nh d đoán con số này s tăng
lên gấp đôi vào năm 2030 [5]. Bnh nhân
(BN) BTM tng phải đối mt vi nhiu
biến chng, trong đó suy dinh dưng
(SDD) thiếu máu. SDD không ch làm
gim chất lượng cuc sng ca bnh nhân
mà còn tăng nguy biến chng và t vong.
Thiếu máu là mt biến chng ph biến ca
BTM, th làm tình trng sc khe ca
bnh nhân tr nên nghiêm trọng n, gây ra
mt mi, suy gim chc năng thể cht và tinh
thần. Đ đánh giá tình trạng dinh dưng ca
BN BTM lc máu chu k, nhiều phương
pháp đã đưc áp dụng trong đó bao gồm ch
s khối thể BMI nồng độ albumin
huyết tương. Các chỉ s này giúp xác định
mc độ SDD theo dõi tiến trin ca bnh.
Nghiên cu đưc thc hin ti Bnh vin đa
khoa tnh Bc Kạn năm 2024, vi mc tiêu
đánh giá chỉ s hoá sinh, tình trng dinh
ng ca BN BTM lc máu chu k da trên
các ch s albumin huyết tương BMI,
đồng thi xác định mi ln quan gia tình
trạng dinh dưng vi tình trng thiếu máu.
Kết qu ca nghiên cu s cung cấp sở
khoa hc cho việc tư vấn ci thin chế độ
dinh dưng và qun lý BN BTM lc máu chu
k, nhm nâng cao chất lượng cuc sng
góp phn gim thiu c biến chng liên
quan.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng: BN đưc chẩn đoán mc
BTM giai đoạn cui ch định lc máu chu
k 3 ln 1 tun ti Bnh vin đa khoa tnh
Bc Kn t tháng 3 đến tháng 6 năm 2024.
Các BN chưa đưc điều tr thay thế bng lc
màng bng ln tc hoc ghép thận trước đó.
Tiêu chun la chn: BN tn 18 tui;
BN BTM giai đoạn cui do các nguyên nhân:
viêm cu thn mn, viêm thn b thn mn,
hi chng thận …đưc điều tr lc u
chu k ba ln mt tun, chất lưng lc máu
phù hp (Kt/V cân bng 1,2 g/kg/ngày); BN
đưc giải thích đng ý tham gia nghiên
cu.
Tiêu chun loi tr: BN 1 trong các
tình trng: Ri loạn đông máu, phù, đang
mang thai, mc bnh ác tính, biu hin
suy gan, vo ct sng, suy gim min
dch, BN ri lon tâm thần, BN không đng
ý tham gia nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cu
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
167
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu ct
ngang đưc thc hin trên BN BTM lc máu
chu k ti Bnh viện đa khoa tnh Bc Kn.
Chn mu thun tin: Toàn b BN
BTM lc máu chu k đang điều tr ti Bnh
viện đa khoa tnh Bc Kn tho mãn tu
chun la chn và loi tr.
Các tiêu chun s dng trong nghiên
cu:
Đánh giá các ch s hoá sinh s dng giá
tr tham chiếu ca Bnh vin đa khoa tnh
Bc kn gm: Ure: 2,5-7,5 mmol/L;
Creatinin: 53-120 mol/L; Glucose: 3,9-6,4
mmol/L; Bilirubin TP: 17,1 mol/L;
Bilirubin TT: 4,3 mol/L; Protein TP: 65-
82 g/L; GOT: 37 U/L; GPT: 40 U/L;
Natri: 135-145mmol/L; Kali: 3,5-5,0
mmol/L; Clo: 98-106 mmol/L.
BMI (Body Mass Index) đưc tính bng
công thc: BMI= Cân năng(kg)/chiều
cao(m)2 vi phân loi theo WHO: SDD
(BMI<18,5kg/m2), nh tng(BMI:18,5-
24,9 kg/m2) tha cân béo phì(BMI25
kg/m2).
Nồng độ albumin huyết tương đưc đo
bằng phương pháp Bromocresol Green
(BCG) trên y AU680 Beckman Coulter.
Theo WHO da vào nồng độ albumin huyết
tương bệnh nhân đưc chia thành hai nhóm:
SDD (nồng độ albumin <35 g/L) bình
tng (nồng độ albumin ≥35 g/L).
Các ch s hng cu, hemoglobin,
hematocrit, MCV, MCH MCHC đưc
phân tích bằng y đếm tế bào t động
DXH600 Beckman Coulter. Theo Hi tiết
niu Thn hc Vit nam 2013: Thiếu máu
khi hemoglobin<130g/L vi nam <120
g/L vi n.
Phân tích dữ liệu: Sử dụng phần mềm
SPSS 22.0 xác định các giá trị trung bình, độ
lệch chuẩn, trung vị, min, max, t lệ phần
tm mô tcác kết quả nghiên cứu kiểm
định Chi-square test để xác định mối liên
quan gia các chỉ số dinh dưng tình
trạng thiếu máu. Mức ý nghĩa thống kê đưc
xác định tại p<0,05.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 1. Thông tin chung đối tượng nghiên cứu
Đặc điểm
n(%)
Đặc điểm
n(%)
Nhóm tuổi
Nghề nghiệp
(X± SD)
52,27±14,4 tuổi
Nông dân
51 (62,2%)
18-40
15 (18,3%)
Lao động t do
14 (17,1%)
41-60
44 (53,7%)
Cán bộ, công chức, hưu t
17 (20,7%)
>60
23 (28%)
Dân tộc
Giinh
Tày
59 (72,0%)
Nam
36 (43,9%)
Kinh
11 (13,4%)
Nữ
46 (56,1%)
Khác
12 14,6(%)
Thời gian chạy thận
Thu nhậpnh quân/tháng
<1 năm
11 (13,4%)
< 3 triệu
41 (50%)
1-4 năm
30 (36,6%)
3-6 triệu
31 (37,8%)
T 5 năm trở lên
41 (50%)
> 6 triệu
10 (12,2%)
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
168
Nhn xét: BN BTM lc máu chu k ti Bc Kn tp trung ch yếu độ tui trung niên
53,7% cao tui 28%. T l n nhiều hơn nam. Thời gian chy thn vi 50% t 5 năm trở
lên. Ngh nghip ch yếu nông dân 62,2%, dân tc Tày chiếm 72% thu nhập dưi 6
triu/tháng chiếm 87,8%.
Bng 2. Các ch s xét nghiệm hoá sinh đối tưng nghiên cu
Xét nghim
n
Trung v
Min-max
Giá tr tham chiếu
Ure (mmol/L)
82
18,4
9,2-36,0
2,5-7,5
Creatinin (mol/L)
82
719
228-1577
53-120
Glucose (mmol/L)
82
5,5
3,5-7,6
3,9-6,4
Bilirubin TP (mol/L)
82
8,4
5,5-30,2
17,1
Bilirubin TT (mol/L)
82
1,6
0,4-9,9
4,3
Protein TP (g/L)
82
74
59-84
65-82
GOT (U/L)
82
28
12-98
37
GPT (U/L)
82
26,5
7-96
40
Natri (mmol/L)
82
136
129-149
135-145
Kali (mmol/L)
82
4,1
2,2-6,5
3,5-5,0
Clo (mmol/L)
82
103
94-110
98-106
Nhn xét: So vi giá tr tham chiếu, nồng độ ure creatinin tăng cao trong khi các xét
nghim hoá sinh khác trong gii hạn bình tng.
Bảng 3. Đánh giá dinh dưng dựa vào chỉ số khối thể (BMI, kg/m2)
n
%
Cân nặng (X ± SD)
49,9±8,9
Chiều cao (X ± SD)
1,56±0,07
BMI (X ± SD)
20,37±2,75
Suy dinh dưỡng (BMI < 18,5 kg/m2)
23
28%
Bình tng (BMI 18,5-24,9 kg/m2)
54
65,9%
Thừa cân - béo phì (BMI 25kg/m2)
5
6,1%
Tổng
82
100%
Nhn xét: BMI trung nh ca mu là 20,37±2,75 kg/m²,vi 65,9% trong phm vi nh
tng (18,5-24,9 kg/m²). Tuy nhiên, 28% BN SDD (BMI < 18,5 kg/m²) 6,1% tha cân
(BMI > 25 kg/m²).
Bảng 4. Đánh giá dinh dưng theo nồng độ albumin huyết tương(g/L)
n
%
Albumin(g/L) (X ± SD)
34,63±3,9
Suy dinh dưỡng (Albumin<35g/L)
38
46%
Bình thường (Albumin35g/L)
44
54%
Tổng
82
100%
Nhn xét: Nồng đ albumin trung nh 34,63±3,9 g/L, SDD: 46% (38/82 BN), dinh
ng bình thưng: 54% (44/82 BN).
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
169
Bảng 5. Đặc đim thiếu máu
Ch s
n
%
Hng cu (X ± SD)
3,58±0,95
Hemoglobin (X ± SD)
87,3±19,1
Hematocrit (X ± SD)
0,25±0,06
MCV (X ± SD)
81,4±9,3
MCH (X ± SD)
24,8±4,0
MCHC (X ± SD)
307±30
Thiếu máu
78
95,1
Không thiếu máu
4
4,9
Tng
82
100%
Nhn xét: Các ch s hng cầu, hemoglobin,hematocrit, MCV, MCH, MCHC đu rt
thp. T l thiếu máu cao chiếm 95,1% (78/82 BN).
Bng 6. Mi liên quan gia thiếu máu và tình trạng dinh dưng
Không thiếu máu
Thiếu máu
p
BMI
Suy dinh dưỡng(n,%) (BMI < 18,5 kg/m2)
4(17,4%)
19(82,6%)
0,005
Bình thường(n,%) (BMI 18,5-24,9 kg/m2)
0(0%)
54(100%)
Thừa cân- béo phì (n,%) (BMI > 25kg/m2)
0(0%)
5(100%)
Albumin
Suy dinh dưỡng(n,%) (Albumin<35g/L)
3(6,8%)
41(93,2%)
0,380
Bình thường(n,%) (Albumin35g/L)
1(2,6%)
37(97,4%)
Nhn xét: Có s khác bit gia các nhóm
dinh dưng theo BMI vi tình trng thiếu
máu (p<0,05). Không s khác bit gia
các nhóm albumin <35 g/L albumin
35g/L vi tình trng thiếu máu (p>0,05).
IV. BÀN LUN
BTM mt bnh lý mn tính, ảnh hưởng
nhiều đến sc khe chất lượng cuc sng
tính mng của người bnh. Vi độ tui
trung bình là 52,27±14,4 tuổi độ tui tn
40 chiếm 81,7% (53,7% t 41-60 tui
28% t tn 60 tui) cho thy bnh gp ch
yếu la tui trung niên cao tuổi ơng
đương kết qu ca NTh Hà năm 2020 ti
Bnh vin Trung ương Thái Nguyên vi 82%
tn 40 tui [2], tuy nhiên kết qu ca chúng
tôi cao hơn kết qu nghiên cu ca Hoàng
H Vi năm 2022 ti Bnh viện đa khoa Hà
Đông với ch 68,2% trên 40 tui [1].Gii tính
nam chiếm 43,9% n 56,1%. Chi phí điu
tr cao, đặc bit chi phí chy thn nhân to
lc máu chu k luôn mc cao vi tn sut 3
ln/tun trong khi thu nhp ca BN BTM
mc thấp, không đủ kh năng chi trả cho
việc điu tr. Ti Bc Kạn đặc điểm đa
phần ngưi bnh trong nghiên cu là dân tc
Tày chiếm 72% vi công vic làm rung
chiếm 62,2% nên vi mc thu nhp thp
i 6 triu/tháng chiếm 87,8% dẫn đến
nhiu hn chế trong vic được tiếp cn dch
v sc kho và chăm sóc về y tế.
Kết qu bng 2 cho thy ch s ure
creatinin huyết tương tăng cao so vi giá tr
tham chiếu điều này phù hp vi chẩn đoán
đặc điểm xét nghim ca bnh nhân thn