intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 10: Phức chất

Chia sẻ: Nguyễn Văn KỲ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:83

167
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong ion phứcTrong ion phứccomplex tồn tại nguyên tử trung tâm (nhân trung tâm), thường là các ion kim loại chuyển tiếp và bao quanh nó là các nguyên tử, phân tử hay ion liên kết gọi là phối tử ligands.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 10: Phức chất

  1. Be(OH ) 2 + 2 NaOH  Na2 [ Be(OH ) 4 ] → AlF3 + 3NaF  Na3[ AlF6 ] → SiF4 + 2 HF  H 2 SiF6 → KCN .Fe(CN ) 2 .Fe(CN )3 − XanhBeclin − Diesbach − XVIII CoCl3 .5 NH 3 − amoniacat − puapureo − RED − XIX CoCl3 .5 NH 3 .H 2O − amoniacat − rozeo − PINK − XIX
  2. Chromate and Dichromate Ions +4 +3 +2 +5 In acid In base Cr(OH)3 lưỡng tính
  3. THUYẾT MẠCH THUY W. Blomstrand & Jorgensen 1884 CoCl3 .6 NH 3 CoCl3 .5 NH 3 CoCl3 .4 NH 3 NH 3 − Cl NH 3 − NH 3 − NH 3 − NH 3 − Cl Co NH 3 − Cl
  4. Cl NH 3 − NH 3 − NH 3 − NH 3 − Cl Co NH 3 −Cl Cl NH 3 − NH 3 − NH 3 − NH 3 − Cl Co Cl
  5. THUYẾT PHỐI TRÍ­1892 THUY A. Werner, 1866­1919 Noben hóa học năm 1913 1. Có thể có Hóa trị chính và Hóa trị phụ trong nguyên tố.  Hóa trị chính tương ứng với khái niệm số oxi hóa. • Hóa trị phụ tương ứng khái niệm số phối trí. • 1. Nguyên tử tạo phức có xu hướng bão hòa các hóa trị chính  và hóa trị phụ. Hóa trị chính chỉ  được bão hòa bằng anion,  còn hóa trị phụ  được bão hòa bằng anion và phân tử trung  hòa. 2. Hóa trị phụ có phương xác định trong không gian.
  6. CoCl3 .6 NH 3 CoCl3 .5 NH 3 CoCl3 .4 NH 3 Cl NH 3 NH 3 NH 3 M O MN Co Cl N MO NH 3 NH 3 M Cl NH 3
  7. Cl NH 3 NH 3 M O N Cl Co Cl N MO Cl NH 3 NH 3 M NH 3 NH 3 M NH 3 O N Co Cl N MO NH 3 NH 3 Cl
  8. CHƯƠNG 10. PHỨC CHẤT Một số định nghĩa 1. Phức chất 2. Số phối trí của nhân trung tâm 3. Dung lượng phối trí của phối tử 4. Đồng phân phức chất: cis­trans, quang học, phối trí, ion hóa, liên kết Hằng số điện ly và hằng số bền của ion phức Thuyết liên kết hóa trị ­ The Localized Electron Model Thuyết trường tinh thể ­ The Crystal Field Model  1. Sự tách các orbital hóa trị d của nhân trung tâm bởi trường các phối tử trong ion  phức 8 mặt đều AL6x+ 2. Sự phân phối các e hóa trị d trong ion phức 8 mặt đều 3. Năng lượng làm bền bởi trường tinh thể Ws 4. Thuyết trường tinh thể áp dụng cho ion phức bốn mặt đều AL4x+ 5. Các yếu tố ảnh hưởng đến thông số tách Δ 6. Sự tạo thành các ion phức có cấu trúc khác 7. Ưu nhược điểm của thuyết trường tinh thể     Thuyết orbital phân tử ­ The Molecular Orbital Model
  9. KHÁI NIỆM Coordination Chemistry Hợp chất phối trí  (phức chất)  là  hợp chất hóa  học mà phân tử  của nó chứa ion  phức    
  10. Ion phức  – Là tập hợp các cation và anion  Có ion trung tâm là kim loại  Có các phối tử
  11. Trong  ion  phức­complex  tồn  tại  nguyên  tử   trung tâm (nhân trung tâm), thường là các ion  kim  loại  chuyển  tiếp  và  bao  quanh  nó  là  các  nguyên tử, phân tử hay ion liên kết gọi là phối  tử­ligands Ion  phức  được  gọi  là  cầu  nội­coordination   sphere,  là  vùng  chứa  nguyên  tử  hoặc  ion  trung tâm và các phối tử. Số  phối  trí­coordination  number    là  số    liên   kết σ của nhân trung tâm với các phối tử Phức  mang  điện  tích  được  gọi  là  ion  phức­  complex ion. Chất  mà  có  chứa  một  hoặc  nhiều  ion  phức   được  gọi  là  hợp  chất  phối  trí­coordination 
  12. [CoCl(NO2)(NH3)4]+
  13. What are the coordination number and the coordination number oxidation number of the central atom in oxidation number [CoCl4(NH3)2] [CoCl – [Cr(OH)4(H2O)2] -
  14. Số  phối  trí  biến  đổi  phụ  thuộc  vào bản chất của  phối tử, nồng  độ,  nhiệt  độ,  cầu  ngoại.  Cu2+,  Ni2+,  Zn2+  có  số  phối  trí  biến  đổi.  Co3+,  Cr3+,  Rh3+,  Ir3+,  Pt4+,  Ir4+  có  số  phối  trí  6  không  đổi
  15. Dung lượng phối trí của phối tử Nhiều nguyên  tử  và ion, nhất  là  các kim loại chuyển   tiếp, có nhiều orbital trống do  đó có thể nhận các cặp  điện tử.  Dung lượng phối trí của phối tử là số liên kết  σ  của  1   phối tử liên kết với nhân trung tâm. Phối  tử  có  dung  lượng  phối  trí  bằng  1  gọi  là  phối  tử   đơn  càng­monodentate  ligands,  như  NH3,  OH­,  Cl­,  NO2­, CN­ Phối tử có dung lượng phối trí lớn hơn 1 gọi là phối tử   đa càng­polydentate ligand, như H2N­CH2­CH2­NH2,  C2O42­. Phối tử  đa càng liên kết với nhân trung tâm tạo thành   vòng  5  hoặc  vòng  6  gọi  là  phức  chất  vòng  càng­
  16. Chelates Chelates Metals and Chelates in Living Systems
  17. Cách gọi tên phức chất Trong tên phức chất,  đầu tiên là phối tử, rồi  đến nguyên tử/ion  1. 1. trung tâm, tất cả chúng được viết liền nhau. Khi  viết  tên  phức  chất  từ  công  thức,  tên  các  phối  tử  sắp  xếp  2. theo thứ tự bảng chữ cái mà không tính  đến các số  đầu ngữ.  Khi  viết  công  thức  từ  tên,  các  phối  tử  anion  đặt  trước  phối  tử  trung hòa và tuân theo trật tự bảng chữ cái. Số phối trí của phối tử  đặt trước phối tử. Nếu tên của phối tử  3. bản thân nó  đã có chữ số, thì  đặt dấu ngoặc  đơn cho tên phối  tử và chỉ số phối trí của phối tử. Tên của cation phức là tên của nguyên tử trung tâm. Tên của  4. anion  phức  thường  thêm  đuôi  –ate  vào  cuối  nguyên  tử  trung  tâm. Trong một số trường hợp, số oxi hóa của nguyên tử trung  tâm được viết bằng chữ số Lamã để trong ngoặc đơn. Khi  viết  công  thức  hay  tên  của  phức  chất,  phải  đặt  các  ion  5. theo thứ tự cation rồi đến anion.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2