Bài giảng Hoá vô cơ 2: Chương 2 - TS. Lê Tiến Khoa
lượt xem 3
download
Bài giảng Hoá vô cơ 2 - Chương 2: Phức chất, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Lịch sử về phức chất; Đại cương về phức chất; Hợp phần của phức chất; Danh pháp của phức chất; Đồng phân của phức chất; Liên kết cộng hóa trị cho nhận;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hoá vô cơ 2: Chương 2 - TS. Lê Tiến Khoa
- CHƢƠNG 2: PHỨC CHẤT TS. Lê Tiến Khoa 1
- GIỚI THIỆU PHỨC CHẤT KIM LOẠI 2
- Lịch sử về phức chất Khái quát lịch sử Hợp chất phối trí đầu tiên: phẩm nhuộm (alizarin đỏ, xanh Prussian….) Alizarin đỏ Xanh prussian Andreas Libavius KFe[Fe(CN)6] [Cu(NH3)4]2+ 3 www.themegallery.com
- Lịch sử về phức chất Khái quát lịch sử Vài thế kỷ trước: khái niệm hóa trị không giải thích được vài hợp chất Ví dụ: Co3+ được tin là có hóa trị 3 CoCl3.6NH3 CoCl3.4NH3 1869: lý thuyết chuỗi của Christian Wilhelm Blomstrand 1893: lý thuyết phối trí của Alfred Werner ra đời Giải thích thành công hexol 4 www.themegallery.com
- Đại cƣơng về phức chất Khái niệm về phức chất của KL Phức chất: sản phẩm của phản ứng acid-baz theo quan điểm Lewis Acid: nguyên tử trung tâm (NTTT) có vân đạo trống Baz là tiểu phân có e hóa trị tự do: ligand (phối tử) Liên kết giữa NTTT – ligand: liên kết phối trí NTTT có số phối trí > hóa trị 5 www.themegallery.com
- Đại cƣơng về phức chất Đặc điểm của phức chất KL Liên kết phối trí giữa NTTT và ligand: lk cộng hóa trị cho nhận Năng lượng không cao, có thể bị cắt đứt Phức chất bị phân ly 1 phần hoặc hoàn toàn Liên kết giữa ion nội cầu và ion ngoại cầu: lk ion Hòa vào nước: phân ly như một hợp chất ion Phức là ion dương: Phức là ion âm: Phức là phân tử trung hòa điện: 6 www.themegallery.com
- Đại cƣơng về phức chất Đặc điểm của phức chất KL Lưu ý 1 vài trường hợp sau: NaCl có phải là phức chất không? SO42– có phải là phức chất không? SF6 có phải là phức chất không? Chromium(III) picolinate có phải là phức chất không? 7 www.themegallery.com
- Đại cƣơng về phức chất Một số loại phức chất khác Phức chất đa nhân: phức có nhiều hơn 1 NTTT Ví dụ: [Cl3TlCl3TlCl3]3−, [Cl4Re−ReCl4]2− Phức chất đồng đa: phức đa nhân có các NTTT là 1 nguyên tố Ví dụ: [(CO)4Co−Co(CO)4] Phức chất dị đa: phức đa nhân có các NTTT nhiều hơn 1 nguyên tố Ví dụ: [(CO)4Co−Re(CO)5] Phức chất chùm kim loại: phức đa nhân có liên kết kim loại – kim loại Ví dụ: [Cl4Re−ReCl4]2– 8 www.themegallery.com
- Hợp phần của phức chất Nguyên tử trung tâm NTTT: ion kim loại chuyển tiếp Có các vân đạo hóa trị d trống với năng lượng thấp → dễ tạp chủng Ví dụ: [Co(CN)6]4−, [FeF6]3−, [Cu(NH3)4]2+, [Zn(OH)4]2−… Một số KL ở số oxh 0 cũng có thể tạo phức chất Ví dụ: [Cr(CO)6], [Fe(CO)5]… 9 www.themegallery.com
- Hợp phần của phức chất Nguyên tử trung tâm NTTT: ion kim loại chuyển tiếp Cấu hình điện tử là (n – 1)d1–10 ns1–2 Điện tử hóa trị của nguyên tố d: (n-1)d và ns Vân đạo hóa trị của nguyên tố d: (n-1)d, ns, np, nd www.themegallery.com
- Hợp phần của phức chất Nguyên tử trung tâm NTTT: ion kim loại chuyển tiếp Có các vân đạo hóa trị d trống với năng lượng thấp → dễ tạp chủng Ví dụ: [Co(CN)6]4−, [FeF6]3−, [Cu(NH3)4]2+, [Zn(OH)4]2−… Một số KL ở số oxh 0 cũng có thể tạo phức chất Ví dụ: [Cr(CO)6], [Fe(CO)5]… 11 www.themegallery.com
- Hợp phần của phức chất Nguyên tử trung tâm Một số ion của nguyên tố s và p ở chu kỳ ngắn (Be, B, Mg...): có khả năng tạp phức với SPT thấp Vì có tạp chủng sp3 bền Ví dụ: [BeF4]2−, [Mg(COO)2]2−, [BF4]−... Một số ion của nguyên tố p ở chu kỳ lớn (Al, Si, Sn, Bi) cũng có khả năng tạo phức Dễ tạp chủng sp3, sp3d2 vì các vân đạo ns, np và nd có năng lượng tương đối gần nhau Ví dụ: [Al(OH)4]–, [SiF6]2–, [SnF6]2–, [BiBr6]3–… 12 www.themegallery.com
- Hợp phần của phức chất Ligand Ligand: baz Lewis có khả năng cho điện tử Ligand có thể là: Anion: OH−, F−, Cl−, Br−, I−, CN−, SCN−, CH3COO−, SO42−, (CO2)22−… Phân tử trung hòa: NH3, CO, H2O… Cation (rất ít gặp): NH2-NH3+… Nguyên tử cho điện tử của ligand: nguyên tử có độ âm điện lớn (X, O, N, S…) 13 www.themegallery.com
- Hợp phần của phức chất Phân loại ligand Ligand đơn nha: OH−, F−, Cl−, Br−, I−… Ligand đa nha: (COO)22−, H2NCH2CH2NH2 Ligand lưỡng thủ: chứa 2 nguyên tử âm điện có đôi e tự do nhưng chỉ liên kết với NTTT bằng 1 trong 2 đầu nối: M←ONO (nitrito), M←NO2 (nitro) Ligand kìm (vòng càng, chelat): tạo nhiều liên kết với NTTT bằng nhiều đầu nối Tạo phức bền (vòng 5, vòng 6…) 14 www.themegallery.com
- Hợp phần của phức chất Phức chất Điện tích của phức = tổng điện tích NTTT + các ligand Ví dụ: [Co(NH3)3Cl3], [Cu(NH3)4]2+, [Zn(OH)4]2−... Nếu phức chất là ion → phải có ion ngược dấu Ion ngược dấu đi kèm = ion ngoại cầu Liên kết giữa ion nội cầu và ion ngoại cầu: liên kết ion Khi hòa vào nước: ion nội cầu và ngoại cầu sẽ phân ly 15 www.themegallery.com
- Hợp phần của phức chất Số phối trí của NTTT Số phối trí: số liên kết σ (phối trí) giữa NTTT và ligand Số phối trí phụ thuộc vào: Kích thước của NTTT Kích thước của ligand Cấu hình điện tử của NTTT Đặc điểm liên kết của NTTT – ligand Hiệu ứng không gian Số phối trí: Phối trí thường gặp: 2, 4, 6 Phối trí ít gặp: 3, 5, 7, 9… 16 www.themegallery.com
- DANH PHÁP – ĐỒNG PHÂN TÍNH CHẤT CƠ BẢN 17
- Danh pháp của phức chất Cách viết công thức Thứ tự viết trong nội cầu: [Ký hiệu NTTT – ký hiệu và số chỉ ligand]điện tích (nếu có) Nếu có nhiều loại ligand thì sắp xếp theo ABC Nếu phức chất có phần ngoại cầu: phần mang điện tích dương trước – điện tích âm sau Ví dụ: Na2[Zn(OH)4], [CoCl2(NH3)4]Cl 18 www.themegallery.com
- Danh pháp của phức chất Cách đọc tên Đọc tên phần cation trước – anion sau Thứ tự đọc tên trong nội cầu [Số phối tử - Tên ligand] – [tên NTTT – số oxi hóa] Nếu NTTT nằm ở anion: thêm tiếp vĩ ngữ “at” Số lượng ligand đơn nha Số lượng ligand đa nha 19 www.themegallery.com
- Danh pháp của phức chất Cách đọc tên Nếu có nhiều ligand: đọc theo thứ tự ABC Tên của ligand anion: Tên của anion + tiếp vĩ ngữ “o” Tên của ligand trung tính = tên của ligand đó 20 www.themegallery.com
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hóa học vô cơ: Chương 2 - GV. Nguyễn Văn Hòa
21 p | 125 | 8
-
Bài giảng Hóa đại cương vô cơ: Chương 2 - Hydrogen
10 p | 132 | 6
-
Bài giảng Hoá vô cơ 2: Chương 3.5 - TS. Lê Tiến Khoa
35 p | 11 | 4
-
Bài giảng Hoá vô cơ 2: Chương 3.3 - TS. Lê Tiến Khoa
16 p | 13 | 4
-
Bài giảng Hoá học trong kỹ thuật và khoa học môi trường: Chương 2 - TS. Võ Nguyễn Xuân Quế
16 p | 12 | 4
-
Bài giảng Hoá vô cơ 2: Chương 3.6 - TS. Lê Tiến Khoa
17 p | 10 | 4
-
Bài giảng Hóa vô cơ - Chương 4: Danh pháp các chất vô cơ
54 p | 67 | 4
-
Bài giảng Hóa vô cơ - Chương 2: Các thuyết Acid - Base
63 p | 39 | 4
-
Bài giảng Hóa học vô cơ: Chương 11 - GV. Nguyễn Văn Hòa
20 p | 72 | 4
-
Bài giảng Hoá vô cơ 2: Chương 3.4 - TS. Lê Tiến Khoa
24 p | 6 | 3
-
Bài giảng Hóa vô cơ A: Chương 2 - Nguyễn Văn Hòa
19 p | 78 | 3
-
Bài giảng Hoá vô cơ 2: Chương 3.2 - TS. Lê Tiến Khoa
32 p | 6 | 3
-
Bài giảng Hoá vô cơ 2: Chương 3.1 - TS. Lê Tiến Khoa
28 p | 10 | 3
-
Bài giảng Hoá vô cơ 2: Chương 1 - TS. Lê Tiến Khoa
12 p | 7 | 3
-
Bài giảng Hóa vô cơ A: Chương 14 - Nguyễn Văn Hòa
17 p | 64 | 3
-
Bài giảng Hoá đại cương và vô cơ: Chương 2 - TS. Nguyễn Khắc Hồng
16 p | 9 | 3
-
Bài giảng Hóa vô cơ A: Chương 5 - Nguyễn Văn Hòa
27 p | 102 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn