CHƯƠNG II: ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM.
Tiết 21: SĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ. BÀI TẬP.
A. CHUẨN BỊ:
I. Yêu cầu bài:
1. Yêu cầu kiến thức, kỹ năng, tư duy:
Học sinh nắm được định nghĩa Lagrăng định về dấu hiệu đồng biến,
nghịch biến của hàm số, nắm được thế nào điểm tới hạn và biết vận dụng thuyết
vào gii bài tập
Qua i tập củng cố khắc u thuyết, học sinh nm vững dạng bài tập và
phương pháp giải các dạng bài tập đó vào khảo sát hsố.
Củng cố knăng tính đạo hàm, kỹ năng xét dấu của hsố. biết cách tìm điểm tới
hạn của hàm số.
Rèn luyện k năng nhớ, tính toán, tính nhm, phát triển tư duy cho học sinh.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh.
2. Yêu cầu giáo dụctưởng, tình cảm:
Qua bài giảng, học sinh say mê bmôn hơn và có hứng thú tìm tòi, gii quyết
các vấn đề khoa học.
II. Chuẩn bị:
Thầy: giáo án, sgk.
Trò: vở, nháp và đọc trước bài, ôn phần xét dấu, chun bị bài tập.
B. Thể hiện trên lớp:
*Ổn định tổ chức: (1’)
I. Kiểm tra bài cũ: ( trong khi học i mới)
II. Dạy bài mới:
PHƯƠNG PHÁP tg NỘI DUNG
Hãy nhắc lại định nghĩa hsố
đồng biến, nghịch biến?
Để xét tính đơn điệu của hsố,
ta có mấy cách?
Hs: định nghĩa + phương
pháp xét t số:
2 1
2 1
( )
f x f x
Ax x
+, Nếu A > 0 thì hsố đồng
biến
+, Nếu A < 0 thì hsnghịch
biến. (trên (a;b))
Tỷ số đó có quan hệ gì vi số
gia của hsố kết luận.
Gọi học sinh đọc rồi tóm tắt.
5
3
1. Nhắc lại hàm số đồng biến, nghịch biến:
Cho hàm số y = f(x) xác định trên (a;b)
+, Hsố y = f(x) đồng biến trên (a;b) nếu
x1, x2 (a;b): x1 < x2 t f(x1) < f(x2).
+, Hsố y = f(x) nghịch biến trên (a;b) nếu
x1, x2 (a;b): x1 < x2 t f(x1) > f(x2).
-Hám số ĐB hoặc NB trên một khoảng được gọi
là đơn điệu trên khoảng đó.
Vậy:
y = f(x) đồng biến trên (a;b)
0
y
x
trên (a;b).
y = f(x) nghịch biến trên (a;b)
0
y
x
trên
(a;b).
Hay: +HS f(x) ĐB trên khoảng (a; b)
f'(x) 0
trên khoảng (a; b)
++HS f(x) NB trên khong (a;
b)
f'(x) 0
trên khong (a; b)
2. Điều kiện đủ ca tính đơn điệu:
* Định lý Lagrăng
cho HS: y = f(x) liên tục trên [a;b] đạo hàm
trên (a;b) c (a;b):
Gv trình bày ý nghĩa hình
học ca định lý.
? Xác định hệ số góc ca cát
tuyến.?
? so sánh hệ số góc của cát
tuyến và hsố góc tiếp tuyến
tại điểm c ? kết luận ?
Hs đọc,m tắt và rút ra kết
luận?
3
f(b) - f(a) =f(c).(b - a)
Hay
( ) ( )
'( )
f b f a
f c
b a
* ý nghĩa hình học của định lý Lagrăng:
Hệ số góc của cát tuyến AB là
1
1
( ) ( )
BB f b f a
AB b a
mà từ :
( ) ( )
'( )
f b f a
f c
b a
Vậy: Tiếp tuyến tại C là // vit tuyến AB nếu
giả thiết của Đl lagrang được thoả mãn.
* Định lý 1:
Cho hsy = f(x) có đạo hàm trên (a;b).
a, Nếu f’(x) > 0 x (a;b) ty = f(x) đồng biến
trên (a;b).
b, Nếu f’(x) < 0 x (a;b) thì y = f(x) nghịch
biến trên (a;b).
CM
Để chứng minh hsố f(x) đồng
biến, nghịch biến, ta phải cm
điều gì?
Hd học sinh sử dụng định lý
Lagrăng để CM.
? với x1 - x2 < 0 f(x1) >
f(x2) tính đơn điệu hs
+ tương t
Hs đọc,m tắt.
10
5
Lấy x1, x2 (a;b): g/s x1 < x2 x1 - x2 < 0
Theo định lý Lagrăng thì: trên (x1; x2) c:
2 1
2 1
( ) ( )
'( )
f x f x
f c x x
a/Mà f’(c) < 0 f(x1) > f(x2) hsnghịch biến
trên (a;b).
b/Mà f’(c) > 0 f(x1) < f(x2) hsđồng biến
trên (a;b).
*Định lý2:
Cho hsy = f(x) có đạo hàm trên (a;b).
Nếu f’(x)
0 (hoặc f’(x)
0) x (a;b) đẳng
thức sảy ra tại hữu hn đim thì y = f(x) đồng
biến ( hoặc nghịch biến ) trên khoảng (a;b).
*áp dụng:
Ví dụ 1:
Cho HS : y = x3 y’ = 3x2 ta thấy y’ luôn
0
nên HS luôn đồng biến trên
¡
.
Ví dụ 2:
Tìm khong đơn điệu của HS
y =
3x 5
x
 
Giải