SỬ DỤNG ÁNH XẠ TRONG CÁC BÀI TOÁN TỔ HỢP
Page 1
LỜI NÓI ĐẦU
th nói duy về t hợp ra đi t rt sm, tuy nhiên thuyết t hp
được hình thành như một ngành toán hc mi vào khong thế k 17 bng mt
lot các công trình nghiên cu ca các nhà toán hc xut sắc như Pascal, Fermat,
Leibnitz, Euler... Mc vy, trong sut hai thế k i, t hợp không đóng vai
trò nhiu trong vic nghiên cu t nhiên. Đến nay vi s h tr đắc lc ca máy
tính, t hợp đã chuyển sang lĩnh vc toán ng dng vi s phát trin mnh m,
có nhiu ng dụng cho con người.
Nhn thức được vai trò ca lý thuyết t hợp đối với đời sng hiện đại,
thuyết t hợp đã được đưa vào chương trình toán trung hc ph thông. Các bài
toán t hp ngày càng chiếm mt v trí hết sc quan trng trong các thi hc
sinh gii toán, olympic toán, địch toán... Toán t hp mt dng toán khó,
đòi hỏi duy gic, tư duy thuật toán cao, tính hình ng tt, phù hp vi mc
đích tuyển chn hc sinh kh năng năng khiếu toán học. Hơn nữa, ni
dung các bài toán kiu này ngày càng gn vi thc tế, và điều này hoàn toàn phù
hp với xu hướng ca toán hc hiện đại.
Gii mt bài toán t hp không h đơn giản. Khi mi làm quen vi gii
tích t hp, chúng ta vn liên tục đếm nhm nhng v đếm lặp, đếm thiếu,
không phân biệt được các đối tượng t hp cn áp dng, không biết nên s dng
công c đ gii quyết bài toán. Khi đã vượt qua những khó khăn ban đu này,
ta li gp nhng bài toán mà vic áp dng trc tiếp các quy tắc đếm bn
các đối tượng t hợp không đem lại kết qu mong mun ngay lp tc. Vi nhng
bài toán như vậy, ta cần đến các phương pháp đếm nâng cao hơn.
Bài viết này đề xut phƣơng pháp sử dng ánh x để gii mt s lp bài
toán t hp quan trng.
Trong bài viết này, để tính h thống, trước hết chúng tôi s trình bày
mt cách vn tt phn thuyết bản của phương pháp ánh xạ, sau đó, chúng
tôi s tp trung vào gii thiu v s dng phương pháp ánh x thông qua các
d c th.
Đồng Hới, ngày 24 tháng 4 năm 2013
Tác gi
Nguyn Chiến Thng
SỬ DỤNG ÁNH XẠ TRONG CÁC BÀI TOÁN TỔ HỢP
Page 2
NI DUNG
I. KIN THỨC CƠ BẢN
1. Ánh x
1.1. Định nghĩa. Mt ánh x f t tập X đến tp Y mt quy tắc đặt tương ng
mi phn t x ca X vi mt (và ch mt) phn t ca Y. Phn t này được gi là
nh ca x qua ánh x f và được kí hiu là f(x).
(i) Tp X đưc gi tập xác định ca f. Tp hp Y đưc gi tp giá tr
ca f.
(ii) Ánh x f t X đến Y đưc kí hiu là
:f X Y
x y f x
(iii) Khi X Y các tp s thc, ánh x f đưc gi mt m s xác
định trên X
(iv) Cho
,a X y Y
. Nếu
f a y
thì ta nói y là nh ca a a nghch
nh ca y qua ánh x f.
(v) Tp hp
,Y y Y x X y f x
gi tp nh ca f. Nói cách khác,
tp nh
fX
là tp hp tt c các phn t ca Y mà có nghch nh.
2. Đơn ánh, toàn ánh, song ánh
2.1. Định nghĩa. Ánh x
:f X Y
đưc gọi đơn ánh nếu vi
,a X b X
ab
thì
, tc là hai phn t phân bit s có hai nh phân bit.
T định nghĩa ta suy ra ánh x f đơn ánh khi ch khi vi
,a X b X
, ta phi có
ab
.
SỬ DỤNG ÁNH XẠ TRONG CÁC BÀI TOÁN TỔ HỢP
Page 3
2.2. Định nghĩa. Ánh x
:f X Y
đưc gi toàn ánh nếu vi mi phn t
yY
đều tn ti mt phn t
xX
sao cho
y f x
. Như vậy f toàn ánh nếu
và ch nếu
Y f X
.
2.3. Định nghĩa. Ánh x
:f X Y
đưc gi song ánh nếu vừa đơn ánh
vừa toàn ánh. Như vy ánh x
:f X Y
song ánh nếu ch nếu vi mi
yY
, tn ti và duy nht mt phn t
xX
để
.y f x
3. Ánh x ngƣợc ca mt song ánh
3.1. Định nghĩa. Ánh x ngược của f, đưc kí hiu bi
1
f
, ánh x t Y đến X
gán cho mi phn t
yY
phn t duy nht
xX
sao cho
y f x
. Như vậy
1
f x y f x y
3.2. Chú ý. Nếu f không phi song ánh thì ta không th định nghĩa được ánh
x ngược ca f. Do đó chỉ nói đến ánh x ngưc khi fsong ánh.
4. Ánh x hp
4.1. Định nghĩa. Nếu
:g A B
:f B C
g A B
thì ánh x hp
:f g A C
được xác đnh bi
.f g a f g a
Kí hiu
...
n
n
p p p p
.
II. PHƢƠNG PHÁP ÁNH X
Nguyên lý ánh xạ. Cho
A
B
là các tập hữu hạn khác rỗng và
:f A B
là một ánh xạ. Khi đó,
a) Nếu
f
là đơn ánh thì
| | | |AB
b) Nếu
f
là toàn ánh thì
| | | |AB
SỬ DỤNG ÁNH XẠ TRONG CÁC BÀI TOÁN TỔ HỢP
Page 4
c) Nếu
f
là song ánh thì
| | | |AB
.
Phương pháp ánh x da vào ý tưởng rất đơn giản:
- Nếu tn ti mt song ánh t tp hu hn A vào tp hu hn B thì |A| =
|B|. Do đó, muốn chng minh hai tp hp cùng s phn t, ch cn xây
dng mt song ánh giữa chúng. Hơn nữa, ta th đếm được s phn t
ca mt tp hp A bng cách xây dng song ánh t A vào mt tp hp B
mà ta đã biết cách đếm hoc d đếm hơn.
- Nếu tn ti một đơn ánh (t.ư toàn ánh) t A vào B thì
| | | |AB
(t.ư
| | | |AB
). Do đó, đơn ánh toàn ánh chủ yếu được s dụng để chng
minh các bài toán liên quan đến bất đẳng thc t hp. Chuyn bài toán
cn chng minh v vic so sánh s phn t ca hai tp hợp, trong đó
mt tp hp đã biết cách đếm hoc d đếm.
Tương tự nguyên Dirichle, v mặt ý tưởng thì hết sức đơn giản tuy nhiên
thc thế thì không phải đơn giản như thế. Để s dng phương pháp này ta cần
xác định được mt song ánh gia tp cần đếm vào mt tập đã biết cách đếm vic
làm này không phi lúc nào cũng thc hin d dàng. Sau đây là một s bài tp áp
dụng phương pháp trên.
Định lý. (Bài toán chia ko ca Euler) Cho k, n là các s nguyên dương. Số
nghim nguyên không âm của phương trình x1 + x2 + … + xk = n là
1
1
k
nk
C

.
Chng minh: Ta cho tương ng mi nghim nguyên không âm của phương
trình x1 + x2 + + xk = n (1) vi mt xâu nh phân độ dài n+k-1 trong đó n
bit 1 k-1 bit 0, c th xâu gm x1 bit 1, sau đó 1 bit 0,tiếp theo x2 bit 1,
sau đó là 1 bit 0, cứ như thế, cui cùng là xk bit 1. D dàng chứng minh được đây
mt song ánh t tp A các nghim nguyên không âm ca (1) vào tp hp B
các xâu nh phân độ dài n+k-1 vi n bit 1 k-1 bit 0. T đó, theo nguyên
song ánh ta có
1
1
| | | | .
k
nk
A B C


(đpcm).
SỬ DỤNG ÁNH XẠ TRONG CÁC BÀI TOÁN TỔ HỢP
Page 5
Ví d 1. Cho các s t nhiên k, n. Hãy xác định s các ánh x
:{1,2,...,n}f
tha mãn
1
()
n
i
f i k
.
Li gii: Đây chính là bài toán chia kẹo Euler. Đáp số:
1
1
k
nk
C

.
Ví d 2.(IMO 1989).
Mi hoán v
1 2 2
( , ,..., )
n
x x x
ca
1,2,...,2n
gi là có tính cht
P
nếu
1
||
ii
x x n

vi ít nht mt giá tr
{1,2,...,2n}.i
Chng minh rng vi mi s
n
, s hoán v
có tính cht
P
lớn hơn số hoán v không có tính cht
P
.
Li gii:
Cách 1: Ta chia
1,2,...,2n
thành
n
cp
(1, 1),(1, 2),...,( ,2 ).n n n n
Bây gi ta
thiết lp mt ánh x
f
t tp các hoán v không có tính cht
P
vào tp các hoán
v có tính cht
P
. Gi s
1 2 2
( , ,..., )
n
x x x
là mt hoán v bt kì không có tính cht
P
và gi s
k
x
là s cùng cp vi
2, 2 2,
n
x k n
khi đó ánh xạ
f
xác định như
sau
1 2 2 1 2 2 2 1 2 2 1
( , ,..., ) ( , ,..., , , , ,..., )
n k n n n k
x x x x x x x x x x
.
Ta chng minh
f
là đơn ánh nhưng không toàn ánh. Suy ra điu phi chng
minh.
Ví d 3. Vi s nguyên dương
n
, chng minh rng s cách biu din
n
thành tng
các s l nhiều hơn số cách biu din
n
thành tng các s nguyên dương đôi một khác
nhau.
Li gii: Gi s
A
là tp tt c các cách biu din
n
thành tng các s l
B
là tp
tt c các cách biu din
n
thành tng các s nguyên dương đôi một khác nhau. Tc là,
{(a )|a , =n}
i i i
i
A odd a