Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Nuôi cá chim vây vàng trong ao
lượt xem 15
download
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Nuôi cá chim vây vàng trong ao trình bày về mục tiêu đào tạo, thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu, danh mục mô đun đào tạo, thời gian và phân bổ thời gian học tập, chương trình và giáo trình mô đun đào tạo, chương trình mô đun nghề.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Nuôi cá chim vây vàng trong ao
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ: NUÔI CÁ CHIM VÂY VÀNG TRONG AO (Phê duyệt tại Quyết định số 481/QĐ-BNN-TCCB ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
- 2 Hà Nội, năm 2014 BỘ NÔNG NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO NGHỀ: NUÔI CÁ CHIM VÂY VÀNG TRONG AO (Kèm theo Quyết định số 481/QĐ-BNN-TCCB ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tên nghề: Nuôi cá chim vây vàng trong ao Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề Đối tượng tuyển sinh: Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, đủ sức khỏe, có trình độ từ tiểu học trở lên và có nhu cầu học nghề nuôi cá chim vây vàng trong ao. Số lượng mô đun đào tạo: 06 Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp - Kiến thức + Hiểu được một số đặc điểm dinh dưỡng, sinh trưởng, sinh sản của cá chim vây vàng. + Mô tả được hệ thống nuôi. + Trình bày được các bước chuẩn bị ao nuôi. + Nêu được yêu cầu lựa chọn, vận chuyển và thả giống. + Nêu được yêu cầu về thức ăn, kỹ thuật cho cá ăn. + Biết được các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến đời sống của cá chim vây vàng. + Trình bày được cách đo và xử lý một số yếu tố môi trường: Độ mặn, hàm lượng oxy hòa tan, nhiệt độ, độ pH, hàm lượng amoniac, hàm l ượng hydrosunfua. + Nêu được biện pháp phòng bệnh tổng hợp; chẩn đoán và trị b ệnh do ký sinh trùng, nấm, vi khuẩn và xử lý bệnh do môi trường, dinh dưỡng gây ra cho cá chim vây vàng. + Trình bày được kỹ thuật thu hoạch, bảo quản, vận chuy ển và tính hiệu quả kinh tế. - Kỹ năng + Lập được kế hoạch cho vụ nuôi. + Giám sát xây dựng và chuẩn bị được ao nuôi cá. + Lựa chọn, vận chuyển và thả được cá giống. + Lựa chọn được thức ăn và cho cá ăn đúng kỹ thuật. + Đo và xử lý được một số yếu tố môi trường: Độ mặn, oxy hòa tan, nhiệt độ, độ pH, amoniac, hydrosunfua.
- 3 + Thực hiện được các biện pháp phòng bệnh tổng hợp, chẩn đoán và xử lý một số bệnh thường gặp trên cá chim vây vàng. + Thu hoạch, bảo quản, tiêu thụ và tính hiệu quả vụ nuôi. - Thái độ + Tuân thủ quy trình kỹ thuật nuôi cá chim vây vàng và nuôi trong vùng qui hoạch. + Có trách nhiệm với sản phẩm làm ra, đảm bảo an toàn thực phẩm. + Có ý thức bảo vệ môi trường. + Đảm bảo an toàn lao động. 2. Cơ hội việc làm Sau khi hoàn thành khóa học trình độ sơ cấp nghề nuôi cá nuôi cá chim vây vàng trong ao nước lợ, người học có khả năng tự tổ chức sản xuất cá chim vây vàng tại hộ hoặc trang trại gia đình; người học cũng có th ể làm việc tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh có liên quan đến nghề nuôi cá chim vây vàng. II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU 1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu - Thời gian đào tạo: 3 tháng - Thời gian học tập: 12 tuần - Thời gian thực học: 440 giờ - Thời gian kiểm tra hết mô đun và ôn, kiểm tra kết thúc khóa h ọc: 40 giờ (trong đó ôn và kiểm tra kết thúc khóa học: 16 giờ) 2. Phân bổ thời gian học tập tối thiểu - Thời gian học tập: 480 giờ - Thời gian thực học các mô đun đào tạo nghề: 440 giờ + Thời gian học lý thuyết: 82 giờ + Thời gian học thực hành: 358 giờ. III. DANH MỤC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN HỌC TẬP Thời gian đào tạo (giờ) Mã MĐ Trong đó Tên mô đun Tổng Lý Thực Kiểm số thuyết hành tra* MĐ 01 Xây dựng hệ thống nuôi cá 88 20 60 8 MĐ 02 Chuẩn bị ao nuôi cá 72 12 52 8 MĐ 03 Chọn và thả cá giống 72 8 56 8 MĐ 04 Chăm sóc cá và quản lý ao nuôi 84 16 60 8 MĐ05 Phòng và trị bệnh cá 72 10 54 8 MĐ06 Thu hoạch và bảo quản và tiêu thụ cá chim vây vàng 76 16 52 8
- 4 Ôn và kiểm tra kết thúc khoá học 16 16 Tổng cộng 480 82 334 64 *Ghi chú: Tổng số giờ kiểm tra (64 giờ), bao gồm cả số giờ kiểm tra định kỳ trong từng mô đun (24 giờ - được tính vào gi ờ thực hành), s ố gi ờ kiểm tra hết mô đun (24 giờ) và số giờ ôn, kiểm tra kết thúc khóa học (16 giờ). IV. CHƯƠNG TRÌNH VÀ GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO Nội dung chi tiết chương trình và giáo trình mô đun xem t ại trang web http://www.omard.gov.vn; Mục: Chương trình và giáo trình đào tạo nghề trình độ sơ cấp. V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 1. Hướng dẫn thực hiện các mô đun đào tạo nghề Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề “Nuôi cá chim vây vàng trong ao” được dùng dạy nghề cho lao động nông thôn có nhu c ầu h ọc nghê. ̀ Khi người học, học đủ các mô đun trong chương trình, tham dự và đạt kết quả trung bình trở lên tại kỳ kiểm tra kết thúc khoá học s ẽ được cấp ch ứng chỉ sơ cấp nghề. Theo yêu cầu của người học, có thể dạy độc lập một hoặc một số mô đun và cấp giấy chứng nhận học nghề đã hoàn thành các mô đun đã học cho người học. Chương trình nghề “Nuôi cá chim vây vàng trong ao” bao gồm 06 mô đun với các nội dung như sau: - Mô đun 01: “Xây dựng hệ thống nuôi cá” có thời gian học tập là 88 giờ, trong đó có 20 giờ lý thuyết, 60 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra. Mô đun này đảm bảo cho người học sau khi học xong có các ki ến th ức, k ỹ năng, thái đ ộ để thực hiện được các công việc: Lập kế hoạch sản xuất, xác định vị trí xây và giám sát thi công xây dựng hệ thống nuôi cá. - Mô đun 02: “Chuẩn bị ao nuôi cá” có thời gian học tập là 72 giờ, trong đó có 12 giờ lý thuyết, 52 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra. Mô đun này đảm bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ để thực hiện được các công việc: L àm cạn nước ao; tu sửa bờ và cống; xử lý đáy ao; kiểm tra chất lượng nước và cấp nước; kiểm tra môi trường ao nuôi trước khi thả giống đạt chất lượng và hiệu quả cao. - Mô đun 03: “Chọn và thả cá giống” có thời gian học tập là 72 giờ, trong đó có 8 giờ lý thuyết, 56 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra. Mô đun này đảm bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ để thực hiện được các công việc: Xác định mùa vụ thả giống, chọn cá chim vây vàng giống; vận chuyển cá giống; thả giống; kiểm tra cá sau khi thả giống đạt chất lượng và hiệu quả cao. - Mô đun 04: “Chăm sóc cá và quản lý ao nuôi” có thời gian học tập là 84 giờ, trong đó có 16 giờ lý thuyết, 60 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra. Mô đun
- 5 này đảm bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề để thực hiện các công việc: Chuẩn bị thức ăn; cho cá ăn; quản lý môi trường ao nuôi và an toàn ao nuôi; kiểm tra cá đ ịnh kỳ đạt chất lượng và hiệu quả cao. - Mô đun 05: “Phòng và trị bệnh cá” có thời gian học tập là 72 giờ, trong đó có 10 giờ lý thuyết, 54 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra. Mô đun này đảm bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái đ ộ ngh ề để thực hiện các công việc: Phòng bệnh tổng hợp cho cá, xử lý bệnh do môi trường; chẩn đoán và trị được bệnh do ký sinh trùng, vi khuẩn và nấm gây ra. - Mô đun 06: “Thu hoạch và bảo quản và tiêu thụ cá chim vây vàng ” có thời gian học tập là 76 giờ, trong đó có 16 giờ lý thuyết, 52 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra. Mô đun này đảm bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề để thực hiện các công việc: Xác định thời điểm thu hoạch; thu hoạch cá; lưu giữ cá sống, cấp đông cá , vận chuyển cá, tiêu thụ và hạch toán hiệu quả vụ nuôi cá. Đánh giá kết quả học tập của người học trong toàn khóa học bao gồm: Kiểm tra định kỳ trong quá trình học tập, kiểm tra hết mô đun và kiểm tra kết thúc khoá học thực hiện theo “Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy”, ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ- BLĐTBXH, ngày 24/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội. 2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khoá học Việc đánh giá hoàn thành khóa học đối với học viên th ực hiện thông qua kiểm tra kết thúc khóa học. Nội dung, hình thức và thời lượng kiểm tra thực hiện như sau: TT Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Thời gian kiểm tra Kiến thức, kỹ năng nghề 1 Lý thuyết nghề Vân đap/Trắc ́ ́ Không quá 60 phút nghiệm 2 Kỹ năng nghề Bài thực hành kỹ Không quá 8 giờ năng nghề 3. Các chú ý khác Nên tổ chức lớp học tại địa phương, cơ sở sản xuất vào th ời đi ểm nuôi cá chim vây vàng thương phẩm, chương trình xây dựng trong thời gian 3 tháng nhưng trong thực tế thời gian học tập nên bố trí trùng với chu kỳ sản xuất của cá chim vây vàng để rèn kỹ năng nghề cho học viên qua sản xuất thực tế. Có thể mời các chuyên gia hoặc người có tay ngh ề cao tham gia giảng dạy, hướng dẫn người học.
- 6 Trong quá trình thực hiện chương trình nên bố trí cho học viên đi thăm quan các cơ sở sản xuất cá chim vây vàng thương phẩm có uy tín hay đã áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật thành công; Có thể tổ chức các hoạt động ngoại khoá và hoạt động văn hoá, thể thao khác khi có đủ điều kiện. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Cho ăn và quản lý ao nuôi cá Mã số mô đun: MĐ 04 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Nghề: Nuôi cá chim vây vàng Tên mô đun: Xây dựng hệ thống nuôi và lập kế hoạch sản xuất Mã số mô đun: MĐ 01 Nghề: Nuôi cá chim vây vàng trong ao Hà Nội, năm 2014
- 7 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN XÂY DỰNG HỆ THỐNG NUÔI VÀ LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT Mã số mô đun: MĐ 01 Thời gian mô đun: 88 giờ (Lý thuyết: 20 giờ; Thực hành: 60 giờ; Kiểm tra hết mô đun 8 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT MÔ ĐUN 1. Vị trí Mô đun Xây dựng hệ thống nuôi và lập kế hoạch sản xu ất là Mô đun mở đầu trong chương trình sơ cấp của nghề Nuôi cá chim vây vàng trong ao. Việc giảng dạy mô đun này nhằm tạo tiền đề cho việc giảng dạy các mô đun tiếp theo của chương trình. 2. Tính chất Là mô đun tích hợp giữa lý thuyết và kỹ năng thực hành ngh ề nghi ệp, nên tổ chức giảng dạy tại cơ sở đào tạo hoặc tại địa ph ương có đ ầy đ ủ trang thiết bị, dụng cụ cần thiết và mô hình nuôi cá chim vây vàng. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN 1. Kiến thức - Hiểu được một số đặc điểm sinh học của cá chim vây vàng; - Trình bày được phương pháp lập kế hoạch sản xuất cho một vụ nuôi, yêu cầu của hệ thống nuôi, phương pháp giám sát thi công h ệ th ống nuôi. 2. Kỹ năng - Nhận biết được hình thái cá chim vây vàng; - Lập được kế hoạch vụ nuôi; - Chọn được vị trí, lên được sơ đồ hệ thống nuôi; - Giám sát thi công hệ thống nuôi. 3. Thái độ - Tuân thủ quy trình kỹ thuật; - Đảm bảo an toàn lao động. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian Số Tên các bài trong mô đun Thời gian
- 8 TT Tổng Lý Thực Kiểm số thuyết hành tra (*) Giới thiệu một số đặc điểm sinh học 10 2 8 1 của cá chim vây vàng 2 Tìm hiểu thị trường cá chim vây vàng 6 2 4 3 Lập kế hoạch sản xuất 10 2 8 4 Chọn vị trí xây dựng 10 2 6 2 5 Vẽ sơ đồ hệ thống nuôi 24 6 16 2 6 Giám sát thi công hệ thống nuôi 24 6 18 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 88 20 60 8 2. Nội dung chi tiết Bài 1: Giới thiệu một số đặc điểm sinh học của cá chim vây vàng Thời gian: 10 giờ Mục tiêu: - Trình bày được một số đặc điểm sinh học của cá chim vây vàng; - Nhận biết được hình thái của cá chim vây vàng. 1. Đặc điểm hình thái cấu tạo của cá chim vây vàng 2. Đặc điểm môi trường sống của cá chim vây vàng 3. Đặc điểm dinh dưỡng của cá chim vây vàng 4. Đặc điểm sinh trưởng của cá chim vây vàng Bài 2: Tìm hiểu thị trường cá chim vây vàng Thời gian: 6 giờ Mục tiêu: - Trình bày các bước thu thập thông tin thị trường cá chim vây vàng; - Xử lý được thông tin thu thập và xác định được thị trường. 1. Thu thập thông tin thị trường 1.1. Xác định nguồn cung cấp thông tin 1.2. Phương pháp thu thập thông tin
- 9 1.2.1. Phương pháp bàn giấy 1.2.2. Phương pháp nghiên cứu hiện trường 1.2.3. Phương pháp chọn đối tượng cần điều tra 1.3. Đánh giá chất lượng thông tin thu thập 1.3.1. Tác giả đưa thông tin 1.3.2. Mục đích 1.3.3. Tính cập nhật 1.3.4. Tính chính xác của thông tin 1.3.5. Tính khách quan 1.3.6. Tính bao quát 2. Tổng hợp và phân tích thông tin thị trường 2.1. Phương pháp tổng hợp 2.2. Phân tích thông tin 3. Đánh giá và nhận định thị trường tiêu thụ cá 4. Đưa ra quyết định về thị trường tiêu thụ Bài 3: Lập kế hoạch sản xuất Thời gian: 10 giờ Mục tiêu: - Trình bày được kế hoạch cho vụ nuôi; - Lên được kế hoạch cho một vụ nuôi; - Tuân thủ đúng các yêu cầu kỹ thuật. 1. Xác định quy mô nuôi cá 1.1. Xác định điều kiện cơ sở vật chất 1.2. Xác định điều kiện nguồn nhân lực 1.2.1. Xác định nhu cầu nguồn nhân lực 1.2.2. Xác định nguồn cung nhân lực 1.2.3. Cân đối cung – cầu nguồn nhân lực 1.2.4. Các giải pháp tiến hành sau khi cân đối cung – cầu lao động 1.3. Xác định khả năng huy động vốn đầu tư 1.4. Xác định quy mô sản xuất 2. Xác định thời gian thả giống
- 10 2.1. Xác định mùa có giống 2.2. Xác định điều kiện khí hậu 3. Xác định thời gian thu hoạch 3.1. Xác định thời gian nuôi 3.2. Xác định khối lượng cá thu hoạch 4. Xác định chi phí khác 4.1. Tính chi phí con giống 4.1.1. Xác định số lượng cá chim vây vàng 4.1.2. Xác định giá thành con giống 4.2. Tính chi phí thức ăn 4.2.1. Xác định khối lượng thức ăn sử dụng 4.2.2. Xác định giá thành thức ăn 4.3. Tính chi phí nhân công 4.3.1. Xác định thời gian nuôi 4.3.2. Xác định số nhân công làm việc 4.3.3. Xác định chi phí nhân công 5. Tính giá thành sản phẩm 5.1. Xác đinh chi phí sản xuất 5.1.1. Xác định chi phí điện 5.1.2. Xác định chi phí xăng, dầu 5.1.3. Xác định chi vật dụng mau hỏng rẻ tiền 5.2. Dự tính giá thành sản phẩm 5.2.1. Phương pháp trực tiếp 5.2.2. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng 5.2.3. Phương pháp tổng cộng chi phí 5.2.4. Phương pháp định mức 6. Lập kế hoạch sản xuất 6.1. Trình tự các bước lập kế hoạch sản xuất 6.2. Lên kế hoạch sản xuất 6. 3. Đăng ký cấp phép nuôi cá lồng 6.3.1. Quy trình cấp phép
- 11 6.3.2. Cách thức thực hiện Kiểm tra: - Nội dung: Lập kế hoạch sản xuất cho 1 vụ nuôi - Thời gian: 2 giờ - Hình thức: thực hành Bài 4: Chọn vị trí xây dựng Thời gian: 10 giờ Mục tiêu: - Nêu được các bước kiểm tra chất đất và chất nước; tìm hiểu điều kiện giao thông, tự nhiên và xã hội; - Kiểm tra được chất đất, chất nước; đánh giá được điều ki ện giao thông, tự nhiên và xã hội của địa điểm xây dựng ao nuôi. 1. Tìm hiều điều kiện tự nhiên – xã hội 1.1. Tìm hiểu vị trí địa lý, địa hình 1.2. Tìm hiểu điều kiện khí hậu 1.3. Tìm hi ểu đi ều ki ện kinh t ế - xã h ội 1.3.1. Đi ều ki ện kinh t ế 1.3.2. Đi ều ki ện xã h ội 1.4. Đánh giá và quyết định 2. Xác định biên độ thuỷ triều 2.1. Lựa chọn vùng triều 2.2. Xác định được biên độ thủy triều 3. Xác định điều kiện giao thông 4. Kiểm tra chất đất 4.1. Chuẩn bị dụng cụ 4.2. Thu mẫu đất 4.3. Phân tích mẫu đất 4.3.1. Phân tích bằng máy 4.3.2. Xác định bằng bộ kiểm tra nhanh
- 12 4.4. Tiêu chuẩn pH đất ao nuôi cá chim vây vàng 4.5. Đánh giá chất lượng đất ao nuôi cá chim vây vàng 5. Kiểm tra chất lượng nguồn nước 5.1. Tiêu chuẩn nguồn nước 5.2. Thu mẫu nước 5.2.1. Chọn địa điểm thu mẫu 5.2.2. Các loại mẫu 5.2.3. Dụng cụ lấy mẫu 5.2.4. Bảo quản mẫu 5.3. Phân tích mẫu nước 5.3.1. Kiểm tra Oxy hòa tan 5.3.2. Kiểm tra pH 5.3.3. Đo nhiệt độ nước 5.3.4. Kiểm tra độ mặn 5.3.5. Phân tích hàm lượng NH3 5.3.6. Phân tích hàm lượng H2S 5.4. Đánh giá chất lượng nguồn nước Kiểm tra: - Nội dung: Kiểm tra các yếu tố môi trường - Thời gian: 2 giờ - Hình thức: thực hành Bài 5: Vẽ sơ đồ hệ thống nuôi Thời gian: 24 giờ Mục tiêu: - Trình bày được các tiêu chuẩn ao nuôi; các bước vẽ sơ đồ ao, bờ và cống; - Vẽ được sơ đồ ao, bờ và cống; - Tuân thủ đúng các yêu cầu kỹ thuật. 1. Vẽ sơ đồ hệ thống nuôi 1.1. Xác định tiêu chuẩn ao 1.2. Xác định hình dạng ao
- 13 1.3. Xác định diện tích ao 1.4. Xác định kích thước bờ 1.5. Xác định hình dạng cống 1.6. Xác định hình dạng đáy ao 2. Chuẩn bị dụng cụ 2.1. Xác định thành phần số lượng dụng cụ 2.2. Đánh giá chất lượng dụng cụ 3. Vẽ sơ đồ ao 3.1. Mặt bằng tổng thể 3.2. Hình dạng ao 3.3. Vẽ sơ đồ bờ ao 3.3.1. Vẽ chiều rộng mặt bờ 3.3.2. Vẽ chiều cao bờ 3.3.3. Vẽ mái bờ 3.3.4. Vẽ chiều rộng đáy bờ 3.4. Vẽ sơ đồ cống ao 3.4.1. Vẽ vị trí cống 3.4.2. Chọn loại cống 3.4.3. Vẽ mặt cắt ngang, dọc của cống 4. Xác định vị trí đặt cống 4.1. Lựa chọn hình dạng cống cấp và thoát nước 4.2. Kích thước cống cấp và cống thoát nước 5. Kiểm tra thông số kỹ thuật hệ thống nuôi 5.1. Chuẩn bị dụng cụ 5.2. Kiểm tra thông số kỹ thuật Kiểm tra: - Nội dung: vẽ sơ đồ bờ ao - Thời gian: 2 giờ - Hình thức: thực hành Bài 6. Giám sát thi công hệ thống nuôi Thời gian: 24 giờ Mục tiêu:
- 14 - Trình bày được trình tự các bước thi công; - Đọc được sơ đồ hệ thống nuôi; - Tuân thủ đúng các yêu cầu kỹ thuật. 1. Chuẩn bị dụng cụ 1.1. Chuẩn bị bản vẽ sơ đồ ao 1.2. Chuẩn bị dụng cụ kiểm tra 2. Kiểm tra nhân lực, vật liệu 2.1. Kiểm tra nhân lực 2.2. Kiểm tra nguyên vật liệu 3. Giám sát cắm tiêu 4. Giám sát đắp bờ 4.1. Giám sát chất lượng kỹ thuật đắp bờ 4.2. Kiểm tra kích thước bờ ao 5. Giám sát xây cống 5.1. Giám sát vị trí đặt cống 5.2. Kiểm tra kích thước, chất lượng thi công 6. Giám sát san đáy 7. Kiểm tra đánh giá chất lượng ao nuôi 7.1. Kiểm tra diện tích, độ sâu ao 7.2. Kiểm tra chất lượng bờ, cống, đáy ao IV. HƯỚNG DẪN GIẢNG MÔ ĐUN 1. Tài liệu giảng dạy Giáo trình dạy nghề mô đun Lập kế hoạch nuôi cá trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Nuôi cá chim vây vàng trong ao nước lợ. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ - Máy tính: 1 chiếc; máy chiếu: 1 chiếc; - Phim tài liệu, băng đĩa, tranh ảnh hướng dẫn về xây dựng ao nuôi cá chim vây vàng. 3. Điều kiện về cơ sở vật chất
- 15 - 01 Phòng học lý thuyết có đủ bảng, bàn giáo viên và bàn gh ế cho l ớp học 30 người. - Ao nuôi cá chim vây vàng của cơ sở dạy nghề, địa phương hay hộ gia đình (thuê hoặc mượn của các cơ sở sản xuất nơi tổ chức lớp học). - Các loại máy móc, phương tiện, trang thiết bị phục vụ cho việc h ọc lý thuyết và thực hành kỹ năng nghề trong mô đun: STT Danh mục Đơn vị tính Số lượng 1. Ao nuôi cá chim vây vàng 1 2. Bản đồ địa lý Chiếc 6 3. Bản đồ địa hình Chiếc 6 4. Tài liệu thủy văn Bản 6 Tài liệu thống kê tình hình kinh tế xã bản 6 5. hội 6. Cân đồng hồ: mức cân 2 kg Chiếc 1 7. Máy tính Chiếc 6 8. Cuốc Chiếc 12 9. Xẻng Chiếc 12 10. Thuổng Chiếc 12 11. Cốc đông (0,5 lít) Chiếc 12 12. Máy đo pH đất Chiếc 1 13. Bộ kiểm tra nhanh pH đất Bộ 6 14. Khúc xạ kế Chiếc 3 15. Tỷ trọng kế Chiếc 6 16. Giấy quỳ Bộ 6 17. Nước ngọt sạch Bình 1 18. Thước dây (loại 20m) Chiếc 2 19. Thước gỗ (loại 2m) Chiếc 2
- 16 20. Máy đo oxy Chiếc 1 21. Bộ kiểm tra nhanh oxy Bộ 6 22. Bộ kiểm tra nhanh H2S Bộ 6 23. Bộ kiểm tra nhanh NH3 Bộ 6 24. Sổ ghi chép Cuốn 30 25. Bút bi Chiếc 30 26. Xô Chiếc 6 27. Chậu Chiếc 6 28. Eke Chiếc 6 29. Compa Chiếc 6 4. Điều kiện khác - Quần lội nước, áo mưa, ủng: 06 bộ - Găng tay, khẩu trang: 30 bộ - Chuyên gia hướng dẫn thực hành. V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1. Phương pháp đánh giá - Đánh giá kiến thức: dùng phương pháp trắc nghiệm khách quan hoặc vấn đáp, trao đổi (theo tình huống). - Đánh giá kỹ năng nghề: đánh giá kỹ năng nghề của học viên thông qua bài thực hành, giáo viên đánh giá qua quan sát và theo dõi thao tác, thái đ ộ thực hiện và kết quả thực hành của học viên. - Kiểm tra kết thúc mô đun: Kiểm tra theo nhóm (mỗi nhóm từ 3-5 học viên) hoặc kiểm tra cá nhân: + Thực hiện mô tả một công vi ệc đ ược th ực hi ện trong mô đun hoặc thực hiện trắc nghi ệm h ọc viên theo b ảng câu h ỏi do giáo viên chuẩn bị trước. + Thực hiện một công vi ệc ho ặc m ột s ố công vi ệc trong quá trình thực hiện mô đun, giáo viên đánh giá qua quan sát, theo dõi thao tác, thái độ thực hiện và kết quả thực hành của học viên. 2. Nội dung đánh giá
- 17 - Lập kế hoạch vụ nuôi. - Tính lượng vốn đầu tư. - Vẽ sơ đồ hệ thống nuôi. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình - Chương trình mô đun Xây dựng hệ thống nuôi cá áp dụng cho các khóa đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước h ết là các khóa đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình mô đun Xây dựng hệ thống nuôi cá có thể sử dụng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho các khoá t ập hu ấn ho ặc d ạy nghề dưới 3 tháng (dạy nghề thường xuyên). - Chương trình áp dụng cho vùng ven biển nuôi cá chim vây vàng trên cả nước. - Ngoài người lao động nông thôn, có thể giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu. - Là mô đun tích hợp cả lý thuyết và thực hành đòi hỏi tỷ mỉ, cẩn thận. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo Mô đun này có cả phần lý thuyết và thực hành, nên tiến hành song song vừa học lý thuyết vừa học thực hành để học viên dễ nhớ và tiếp thu bài học tốt. a) Phần lý thuyết - Giáo viên có thể sử dụng phương pháp giảng dạy, nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực như: phương pháp dạy học có sự tham gia và dạy học cho người lớn tuổi, kết hợp với lớp học hiện trường (FFS) chuẩn bị ao nuôi cá để phát huy tính tích cực của học viên. - Ngoài tài liệu, giáo viên nên sử dụng các học cụ trực quan như: Mô hình, bảng biểu, tranh ảnh, băng đĩa nuôi cá chim vây vàng để h ỗ trợ trong giảng dạy. b) Phần thực hành: Hướng dẫn thực hành qua thực hiện các công vi ệc thực tế - Giáo viên mời một hoặc một số học viên trong lớp thực hiện làm mẫu các thao tác trong bài thực hành xây dựng ao nuôi và mời các h ọc viên khác nhận xét, trên cơ sở đó giáo viên tổng hợp, đưa ra các nhận xét t ừng tình huống thực hành. Sau đó chia học viên của lớp thành các nhóm để thực hiện cho đến khi đạt yêu cầu đề ra trong khoảng thời gian cho phép;
- 18 - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp học viên tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân họ; - Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học viên, nêu ra những trở ngại, sai sót đã hoặc có thể gặp phải khi thực hiện công việc và cách kh ắc phục. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý - Phần lý thuyết: Xác định thị trường tiêu thụ, vốn đầu tư, xác định vị trí xây dựng hệ thống nuôi - Phần thực hành: + Lập kế hoạch cho vụ nuôi. + Xác định giá thành sản phẩm + Xác định vị trí hệ thống nuôi VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Thái Thanh Bình và Lê Ngọc Quân, Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá chim vây vàng . Nhà xuất bản nông nghiệp, Hà Nội năm 2010. [2] Thái Thanh Bình, Trần Thanh, Ảnh hưởng của mật độ nuôi đến tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá chim vây vàng nuôi trong ao , tạp chí Khoa học Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, năm 2012. [3] Trung tâm khuyến nông quốc gia, hướng dẫn kỹ thuật nuôi thương phẩm cá chim vây vàng trong lồng, năm 2011 (Phim khuyến nông). [4] Ngô Vĩnh Hạnh, Nguyễn Văn Quyền, Giáo trình kỹ thuật sản xuất giống và nuôi cá biển, NXB Nông nghiệp, 2007. [5] Lê Xuân Sinh, Giáo trình kinh tế thủy sản, Đại học Cần Thơ, 2005. [6] Bùi Văn Lương, Giáo trình địa lý kinh tế Việt Nam. [7] Nguyễn Thị Thuyết, Giáo trình Công trình nuôi thủy sản, Nhà xuất bản Nông nghiệp, 2007. [8] Võ Ngọc Thám, Giáo trình Công trình nuôi thủy sản, Trường Đại học Nha Trang.
- 19
- 20 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Chuẩn bị ao nuôi cá chim vây vàng Mã số mô đun: MĐ 02 Nghề: Nuôi cá chim vây vàng trong ao Hà Nội, năm 2014
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Chăn nuôi gà, lợn hữu cơ
66 p | 441 | 102
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Trồng chuối
37 p | 251 | 63
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Trồng chè
51 p | 220 | 46
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Trồng sầu riêng, măng cụt
77 p | 199 | 34
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Trồng cây làm gia vị
59 p | 159 | 33
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Nuôi cá diêu hồng, cá rô phi
61 p | 174 | 31
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Trồng ba kích, sa nhân
47 p | 143 | 29
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Chăn nuôi cừu
66 p | 120 | 25
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Sản xuất tinh bột dong riềng
63 p | 156 | 24
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Sản xuất cây giống cao su, cà phê, hồ tiêu
72 p | 127 | 23
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Nuôi nhím, cày hương, chim trĩ
49 p | 139 | 23
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Mai vàng, mai chiếu thủy
56 p | 124 | 22
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Trồng keo, bồ đề, bạch đàn làm nguyên liệu giấy
61 p | 127 | 22
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Chế biến mắm nêm
51 p | 117 | 16
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Đánh bắt hải sản bằng lưới vây
57 p | 104 | 12
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Đánh bắt hải sản bằng lưới rê
48 p | 104 | 12
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Câu vàng cá ngừ đại dương
85 p | 102 | 12
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Trồng nho
40 p | 85 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn