Chương trình trình độ sơ cấp nghề Cắt may trang phục nữ
lượt xem 73
download
Chương trình trình độ sơ cấp nghề Cắt may trang phục nữ sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc các thông tin cần thiết của chương trình dạy nghề này nhằm giúp bạn đọc nắm được chương trình đào tạo và các kiến thức được giảng dạy trong chương trình. Tham khảo nội dung tài liệu để nắm bắt nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương trình trình độ sơ cấp nghề Cắt may trang phục nữ
- BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỔNG CỤC DẠY NGHỀ CHƯƠNG TRÌNH TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ CẮT MAY TRANG PHỤC NỮ (Ban hành kèm theo Quyết định số 783 / QĐTCDN ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề) Hà Nội – Năm 2011
- 2 BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ XÃ HỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TỔNG CỤC DẠY NGHỀ CHƯƠNG TRÌNH TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: 783 /QĐTCDN Ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Tông ̉ cuc ̣ trưởng Tông ̉ cuc Day ̣ ̣ nghề) Tên nghề: Cắt, may trang phục nữ Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề Đối tượng tuyển sinh: Có sức khoẻ, trình độ học vấn phù hợp với nghề Cắt, may trang phục nữ; Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 10 Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ Sơ cấp nghề, I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO: 1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp: Kiến thức: + Hiểu được những kiến thức cơ bản về an toàn lao động để thực hiện các nhiệm vụ của nghề “Cắt, may trang phục nữ”; + Nhận biết được tính chất cơ bản nhất của một số nguyên, phụ liệu ngành may; + Biết được cách vận hành được máy may công nghiệp 1 kim mũi may thắt nút; + Biết phương pháp thiết kế các kiểu quần âu nữ, áo sơ mi nữ, váy và áo váy; + Biết phương pháp may các kiểu quần âu nữ, áo sơ mi nữ, váy và áo váy. Kỹ năng: + Lựa chọn được các nguyên, phụ liệu phù hợp với từng kiểu sản phẩm; + Sử dụng thành thạo máy may 1 kim đảm bảo an toàn; + Cắt, may được các kiểu quần âu nữ, áo sơ mi nữ, váy, áo váy đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và hợp thời trang;
- 3 + Có khả năng làm việc theo nhóm, làm việc trên dây chuyền sản xuất hoặc làm việc độc lập tại các cửa hàng may đo thời trang. Thái độ: + Có ý thức tự giác, tính kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trong học tập; + Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác và tác phong công nghiệp. 2. Cơ hội việc làm: Sau khi tôt nghiệp chương trình đào tạo Sơ cấp nghề “Cắt may trang phục nữ”người học có đủ trình độ, khả năng làm việc tại các dây chuyền may trong các doanh nghiệp hoặc tự làm nghề và quản lý cửa hiệu do mình tổ chức; Ngoài ra sau khoá học, nếu có nhu cầu người học có thể tham gia học cao hơn để phát triển kiến thức và kỹ năng nghề. II.THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU: 1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu: Thời gian đào tạo: 3 tháng Thời gian học tập: 11 tuần Thời gian thực học tối thiểu: 405 giờ Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 40 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp hoặc kiểm tra kết thúc khoá học: 15giờ) 2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu: Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 405 giờ; Thời gian học lý thuyết: 97 giờ; Thời gian học thực hành: 308 giờ; III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN: Thời gian của từng môn học, mô đun (giờ) Mã Trong đó Tên môn học, mô đun MH,MĐ Tổn Lý g số Thực Kiể thuyế hành m tra t MH 01 Vật liệu may 15 13 0 2 MH 02 Thiết bị may 15 5 8 2
- 4 MH 03 An toàn lao động 15 13 0 2 MĐ 04 Các đường may cơ bản 30 5 22 3 MĐ 05 Thiết kế áo sơ mi nữ 30 10 17 3 MĐ 06 May áo sơ mi nữ 90 10 75 5 MĐ 07 Thiết kế quần âu nữ 30 5 22 3 MĐ 08 May quần âu nữ 90 10 75 5 MĐ 09 Thiết kế một số kiểu váy cơ bản 30 10 17 3 MĐ 10 May một số kiểu váy cơ bản 60 10 46 4 Tổng cộng 405 91 282 32 IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO: (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo) V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP: 1. Hướng dẫn sử dụng danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề: Ch¬ng tr×nh chi tiÕt cña c¸c m«n häc, m« ®un ®µo t¹o nghÒ ®îc x¸c ®Þnh dùa trªn phiÕu ph©n tÝch nghÒ, ph©n tÝch c«ng viÖc nghÒ “C¾t may trang phôc n÷”; C¨n cø néi dung phiÕu ph©n tÝch nghÒ ®Ó x¸c ®Þnh kiÕn thøc, kü n¨ng, th¸i ®é cÇn thiÕt ph¶i ®a vµo ch¬ng tr×nh chi tiÕt cña c¸c m«n häc, m« ®un ®µo t¹o. Các mô đun đào tạo nghề đã được xây dựng đến tên bài; nội dung chính của từng bài; từ đó các cở sở dạy nghề tự xây dựng nội dung bài giảng để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp. 2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp hoặc kiểm tra kết thúc khóa học: Số Hình thức thi Thời gian thi TT Môn thi 1 Kiến thức, kỹ năng nghề Viết Không quá 30 phút Chuẩn bị không quá: 20 phút; Lý thuyết nghề Vấn đáp Trả lời không quá: 10 phút Trắc nghiệm Không quá: 30 phút
- 5 Thực hành nghề Bài thi thực hành Không quá 04 giờ *Mô đun tốt nghiệp (tích Bài thi lý thuyết và Không quá 05 giờ 2 hợp lý thuyết với thực thực hành hành) CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC Tên mô đun: Vật liệu may Mã số mô đun: MH 01 (Ban hành theo Quyết định số 783/QĐTCDN ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)
- 6
- 7 CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC VẬT LIỆU MAY Mã số của môn học: MH 01 Thời gian của môn học: 15 giờ Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành: 0 giờ I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT MÔN HỌC: Vị trí: Môn học Vật liệu may được bố trí học trước khi học các mô đun đào tạo nghề trình độ Sơ cấp nghề “Cắt may trang phục nữ”. Tính chất: Môn học Vật liệu may là môn học cơ sở, có tính chất bổ trợ cho các mô đun thiết kế và mô đun công nghệ may. II. MỤC TIÊU MÔN HỌC: Nhận biết được tính chất cơ bản của vải sử dụng để may quần áo; Hiểu cấu tạo và phân biệt được tính chất và chi số của chỉ dùng trong may mặc; Lựa chọn được các loại vật liệu may phù hợp với yêu cầu của sản phẩm; Có thái độ cẩn thận, chính xác trong quá trình lựa chọn, phân loại vật liệu may. III. NỘI DUNG MÔN HỌC: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian Kiểm Thực Số tra* Tên chương, mục Tổn Lý hành TT (LT g số thuyết Bài hoặc tập TH) I Tính chất chung của vải 6 2 3 1 Một số tính chất cơ bản của vải dùng 2 1 1 trong may mặc Các loại vải thường sử dụng trong may 3 1 2 mặ c Kiểm tra 1 1 Vật liệu may và phương pháp lựa II 9 8 1 chọn vải bảo quản hàng may mặc Chỉ dùng trong may mặc 4 4 Phân loại vật liệu may 2 2
- 8 Phương pháp lựa chọn vải cho sản phẩm 2 2 may Kiểm tra 1 1 Cộng 15 13 2 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực hành được tính bằng giờ thực hành. 2. Nội dung chi tiết: Chương 1: Cấu tạo, tính chất của vải Mục tiêu: Nhận biết được các tính chất cơ bản của vải như chiều dài, chiều rộng, độ dày, độ nhàu, độ co của vải; Nhận biết, phân biệt được các loại vải từ các nguyên liệu thiên nhiên và hoá học sử dụng để may quần áo; Rèn luyện tính cẩn thận, tinh tế của học sinh trong quá trình học tập. 1. Một số tính chất cơ bản của vải dùng trong may mặc Thời gian: 2 giờ 1.1. Chiều dài 1.2. Chiều rộng 1.3. Bề dày 1.4. Độ nhàu 1.5. Độ co 2. Các loại vải thường sử dụng trong may mặc Thời gian: 3 giờ 2.1. Vải dệt thoi 2.2. Vải dệt kim 2.3. Vải không dệt Kiểm tra Thời gian: 1 giờ Chương 2: Vật liệu may và phương pháp lựa chọn vải Mục tiêu: Phân loại và trình bày được khái niệm, cấu tạo, chi số, ảnh hưởng của các loại chỉ dùng trong may mặc; Lựa chọn vật liệu may phù hợp với yêu cầu của sản phẩm; Rèn luyện tính cẩn thận trong quá trình lựa chọn vật liệu ngành may. 1. Chỉ dùng trong may mặc Thời gian: 4 giờ 1.1. Khái niệm 1.2. Các loại chỉ may thường dùng trong may mặc 1.3. Cấu tạo, chi số của chỉ may 1.4. Ảnh hưởng của độ săn đối với chỉ may 2. Phân loại vật liệu may Thời gian: 2 giờ 2.1. Vật liệu chính
- 9 2.2. Vật liệu phụ 3. Phương pháp lựa chọn vải cho sản phẩm may Thời gian: 2 giờ 3.1. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng vải 3.2. Lựa chọn vải theo yêu cầu của sản phẩm Kiểm tra Thời gian: 1 giờ IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH: Chương trình Môn học Vật liệu may; Giáo trình Môn học Vật liệu may; Giấy vẽ A4, bản vẽ mẫu; Mẫu trực quan, thước, bút chì, giấy màu; PC, Projector, phòng học lý thuyết; Tài liệu tham khảo. V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ: Đánh giá kiến thức bằng các bài kiểm tra viết hoặc vấn đáp đạt những yêu cầu sau: Khái niệm, đặc điểm kiểu dệt vân chéo; Phân loại vật liệu may và các tính chất cơ bản của vải; Phương pháp lựa chọn vải cho sản phẩm may. Đánh giá kỹ năng của học sinh bằng các bài tập: Vẽ được hình biểu diễn kiểu dệt vân chéo; Chọn được loại vải phù hợp với mục đích sử dụng; Chọn được các loại vật liệu may phù hợp với kiểu dáng sản phẩm. Đánh giá thái độ: Đánh giá tính tự giác, tính kỷ luật, tham gia đầy đủ thời lượng môn học, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác trong công việc. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH: 1. Phạm vi áp dụng chương trình: Chương trình môn học Vật liệu may sử dụng để giảng dạy trình độ Sơ cấp nghề Cắt may trang phục nữ. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học: Giáo viên trước khi dạy cần căn cứ vào nội dung tổng quát của môn học và nội dung của từng bài học, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy; Kết hợp các phương pháp giảng dạy: thuyết trình, phân tích, trực quan, đàm thoại, uốn nắn, kèm cặp để học sinh dễ tiếp thu bài và vận dụng kiến thức lý thuyết vào làm các bài tập thực hành có hiệu quả; Kiểm tra các bài tập về nhà, hướng dẫn và sửa các lỗi tại lớp cho học sinh. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: Trọng tâm của môn học Vật liệu may – nghề Cắt may trang phục nữ là:
- 10 Chương 1: Mục 1. Một số tính chất cơ bản của vải; Mục 2. Kiểu dệt vân chéo. Chương 2: Mục 1. Chỉ may; Mục 3. Phương pháp lựa chọn vải cho sản phẩm may. 4. Tài liệu cần tham khảo: Giáo trình Vật liệu may – Trường Cao đẳng nghề KTKT Vinatex 2010; Nguyễn Trung Thu – Vật liệu dệt – Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội 1990; TS.Trần Thuỷ Bình – Giáo trình vật liệu may – NXB Giáo Dục 2005.
- 11 CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC Tên mô đun: Thiết bị may Mã số mô đun: MH 02 (Ban hành theo Quyết định số 783/QĐTCDN ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)
- 12
- 13 CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC THIẾT BỊ MAY Mã số của môn học: MH 02 Thời gian của môn học: 15 giờ Lý thuyết: 06 giờ ; Thực hành: 09 giờ I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT MÔN HỌC: Vị trí: Môn học Thiết bị may là môn học được bố trí học trước khi học các mô đun công nghệ may đào tạo trình độ Sơ cấp nghề “Cắt may trang phục nữ”. Tính chất: Môn học Thiết bị may là môn học cơ sở lý thuyết kết hợp với thực hành trên máy nhằm bổ trợ cho các mô đun đào tạo nghề II. MỤC TIÊU MÔN HỌC: Nhận biết được mũi may thắt nút ; Trình bày được đặc điểm, tính năng và nguyên lý hoạt động của máy may 1 kim mũi may thắt nút; Vận hành được máy may 1 kim mũi may thắt nút đúng yêu cầu kỹ thuật đảm bảo an toàn; Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức bảo quản thiết bị. III. NỘI DUNG MÔN HỌC: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian Kiểm Thực Số tra* Tên chương, mục Tổn Lý hành TT (LT g số thuyết Bài hoặc tập TH) I Mũi may máy cơ bản 2 2 Mũi may thắt nút II Máy may cơ bản 13 3 9 1 Máy may 1 kim mũi may thắt nút 12 3 9 Kiểm tra 1 1 Cộng 15 5 9 1 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực hành được tính bằng giờ thực hành. 2. Nội dung chi tiết:
- 14 Chương 1: Mũi may cơ bản Mục tiêu: Trình bày được định nghĩa, đặc tính và phạm vi ứng dụng của mũi may thắt nút; Vẽ hình cấu tạo mũi may thắt nút đúng yêu cầu; Rèn luyện tính cẩn thận trong quá trình học tập. Mũi may thắt nút (mũi thoi) Thời gian: 2 giờ 1. Định nghĩa 2. Đặc tính 3. Vẽ hình 4. Phạm vi ứng dụng Chương 2: Máy may cơ bản Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm, đặc tính kỹ thuật, cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy may 1 kim mũi may thắt nút; Sử dụng, vận hành được máy may 1 kim đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo an toàn; Biết vệ sinh bảo quản máy và khắc phục được một số sai hỏng thường gặp trong quá trình sử dụng; Rèn luyện ý thức, tính cẩn thận trong quá trình học tập. Máy may 1 kim mũi may thắt nút Thời gian: 12 giờ 1.Đặc điểm 2. Đặc tính kỹ thuật 3. Cấu tạo chung 4. Một số chi tiết, cụm chi tiết chính của máy 4.1. Cấu tạo, thông số kỹ thuật của kim máy 4.2.Cấu tạo, tính năng tác dụng của ổ máy 4.3. Cấu tạo, tính năng tác dụng của bộ phận chuyển đẩy nguyên liệu 4.4. Cấu tạo, tính năng tác dụng của cụm đồng tiền nén chỉ 5. Nguyên lý hoạt động 6. Hướng dẫn sử dụng, vận hành và vệ sinh bảo quản máy 7. Một số sai hỏng thường gặp trong quá trình sử dụng Kiểm tra Thời gian: 1 giờ IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH: Chương trình Môn học Thiết bị May; Giáo trình Môn học Thiết bị May; PC, Projector; Phòng học lý thuyết và phòng học thực hành;
- 15 Các mô hình giảng dạy, tranh ảnh, Catalog; Các loại thiết bị, máy may có liên quan đến môn học; Vải, chỉ, phấn, giấy bìa, thoi, suốt. V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ: Đánh giá kiến thức bằng các bài kiểm tra viết hoặc vấn đáp đạt những yêu cầu sau: Kiến thức lý thuyết về đặc điểm, đặc tính kỹ thuật, cấu tạo và nguyên lý hoạt động; Phương pháp sử dụng, vận hành bảo quản các loại thiết bị may; Đánh giá kỹ năng của học sinh: vận hành và bảo quản thiết bị đúng kỹ thuật, an toàn; Đánh giá thái độ: Đánh giá tính tự giác, tính kỷ luật, tham gia đầy đủ thời lượng môn học, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác trong công việc đảm bảo an toàn. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH: 1. Phạm vi áp dụng chương trình: Chương trình môn học Thiết bị may sử dụng để giảng dạy trình độ Sơ cấp nghề Cắt may trang phục nữ. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học: Giáo viên trước khi dạy cần căn cứ vào nội dung tổng quát của môn học và nội dung của từng bài học, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy; Kết hợp các phương pháp giảng dạy: thuyết trình, trực quan, thao tác mẫu, đàm thoại, uốn nắn, kèm cặp để học sinh dễ tiếp thu bài và vận dụng kiến thức lý thuyết vào quá trình thực tập vận hành máy có hiệu quả; Kiểm tra uốn nắn, hướng dẫn và sửa các lỗi tại lớp cho học sinh. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: Trọng tâm của môn học Thiết bị may – nghề Cắt may trang phục nữ là: Chương 1: Mũi may thắt nút. Chương 2: + Một số chi tiết, cụm chi tiết chính của máy 1 kim mũi may thắt nút; + Nguyên lý hoạt động. 4. Tài liệu cần tham khảo: Giáo trình Thiết bị May Trường Cao đẳng Nghề KT KT Vinatex 2009; Chu Sĩ Dương Giáo trình Sửa chữa Thiết bị May 1996.
- 16 CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC Tên mô đun: An toàn lao động Mã số mô đun: MH 03 (Ban hành theo Quyết định số 783 / QĐTCDN ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)
- 17
- 18 CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC AN TOÀN LAO ĐỘNG Mã số của môn học: MH 03 Thời gian của môn học: 15 giờ (Lý thuyết: 15 giờ ; Thực hành: 0 giờ) I. VỊ TRÍ TÍNH CHẤT MÔN HỌC: Vị trí: An toàn lao động là môn học cơ sở, trong chương trình các môn học bắt buộc đào tạo nghề, ”Cắt may trang phục nữ“ nhằm trang bị cho người học kiến thức an toàn trong học tập và lao động sản xuất ngành may. Tính chất: Môn học An toàn lao động là môn học lý thuyết kết hợp với làm bài tập thực hành. II. MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC: Trình bày được nội dung cơ bản của công tác bảo hộ và an toàn lao động trong ngành may; Tuân thủ các biện pháp an toàn khi vận hành các thiết bị sử dụng trong ngành may; Thực hiện các biện pháp kỹ thuật an toàn khi sử dụng điện và biện pháp phòng chống cháy nổ trong ngành may. Sơ cứu, cấp cứu được nạn nhân khi xảy ra tai nạn lao động; Tự giác, tích cực học tập để phục vụ học tập và làm việc; Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và tác phong công nghiệp. III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
- 19 Thời gian Thực Số Lý Tên chương mục Tổn hành, Kiểm TT thuyế g số bài tra* t tập Các nội dung cơ bản của công tác bảo 5 5 hộ lao động và an toàn lao động Mục đích, ý nghĩa, tính chất, nội dung, biện pháp cụ thể Phân loại tai nạn lao động Định nghĩa tai nạn lao động I Phân tích điều kiện lao động, nguyên nhân chấn thương và bệnh nghề nghiệp Nguyên nhân tai nạn lao động Phân tích nguyên nhân tai nạn lao động Các kiến thức cơ bản về an toàn lao 5 5 động trong ngành may II Đặc điểm cơ bản của các loại thiết bị máy may và an toàn lao động Môi trường sản xuất sản phẩm may Công tác an toàn khi vận hành máy may 5 4 1 công nghiệpkhi vận hành một số thiết bị ngành may III An toàn về điện Các nguyên nhân gây tai nạn điện thường gặp An toàn khi vận hành máy may 1 kim Cộng 15 14 0 1 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực hành được tính bằng giờ thực hành. 2. Nội dung chi tiết: Chương 1: Các nội dung của công tác bảo hộ lao động và an toàn lao động Mục tiêu: Trình bày ý nghĩa và tính chất của công tác bảo hộ lao động và an toàn lao động;
- 20 Phân tích được các nguyên nhân cơ bản gây ra tai nạn lao động; Có ý thức tự giác trong việc thực hiện các biện pháp bảo hộ và an toàn lao động. 1. Mục đích, ý nghĩa, tính chất, nội dung, biện pháp cụ thể Thời gian: 0,5 giờ 2. Phân loại tai nạn lao động Định nghĩa tai nạn lao động Thời gian: 0,5 giờ 3. Phân tích điều kiện lao động, nguyên nhân chấn thương Thời gian: 1 giờ và bệnh nghề nghiệp 4. Nguyên nhân tai nạn lao động Thời gian: 1,5 giờ 4.1. Nguyên nhân kỹ thuật 4.2. Nguyên nhân tổ chức 4.3. Nguyên nhân vệ sinh 5. Phân tích nguyên nhân tai nạn lao động Thời gian: 1,5 giờ 5.1. Phương pháp thống kê 5.2. Phương pháp địa hình 5.3. Phương pháp chuyên khảo Chương 2: Các kiến thức cơ bản về an toàn lao động trong ngành may Mục tiêu: Trình bày được các đặc điểm cơ bản của các loại thiết bị máy may và biện pháp an toàn khi sử dụng; Lựa chọn môi trường sản xuất thích hợp để sản xuất sản phẩm may và đảm bảo an toàn lao động. 1. Đặc điểm cơ bản của các loại thiết bị máy may và an Thời gian: 2,5 toàn lao động giờ Thời gian: 2,5 2. Môi trường sản xuất sản phẩm may giờ Chương 3: Công tác an toàn khi vận hành máy may công nghiệp Mục tiêu: Trình bày được các biện pháp an toàn về điện, an toàn trong quá trình vận hành máy may 1 kim; Rèn luyện ý thức, tính cẩn thận khi vận hành các thiết bị ngành may. 1. An toàn về điện Thời gian: 1 giờ 2. Các nguyên nhân gây tai nạn điện thường gặp Thời gian: 2 giờ 3. An toàn khi vận hành máy may 1 kim Thời gian: 1 giờ Kiểm tra Thời gian: 1 giờ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp: Nghề Trang điểm thẩm mỹ
59 p | 455 | 81
-
Sơ đồ phân tích nghề, bảng phân tích công việc: Nghề Khảm trai hoa văn dây leo
87 p | 231 | 24
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp: Nghề Khảm trai hoa văn dây leo
50 p | 108 | 13
-
Giáo trình Kỹ thuật may (Ngành/nghề: Công nghệ may – Trình độ: Trung cấp, Cao đẳng) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM (2021)
138 p | 56 | 13
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp: Nghề Ren thủ công
47 p | 82 | 13
-
Chương trình mô đun: May các sản phẩm nâng cao
7 p | 56 | 12
-
Giáo trình Ký Xướng âm 2 - Trường cao đẳng Lào Cai
28 p | 51 | 12
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp: Nghề Móc thủ công
39 p | 142 | 12
-
Giáo trình Chuẩn bị sản xuất ngành may - Phần 1 (Ngành/nghề: Công nghệ may - Trình độ: Trung cấp, Cao đẳng) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM
104 p | 89 | 11
-
Giáo trình Tự động hóa trong ngành May (Ngành Công nghệ may – Trình độ Cao đẳng) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM
89 p | 34 | 9
-
Báo cáo Kết quả tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo nghề may thời trang, trình độ trung cấp
35 p | 138 | 8
-
Đề cương chi tiết học phần: Đồ án thiết kế - ĐH Kinh tế-Kỹ thuật Công nghiệp
6 p | 56 | 7
-
Giáo trình Múa (Tập 1): Phần 2
48 p | 22 | 5
-
Giáo trình Giác sơ đồ trên máy tính (Ngành Công nghệ may – Trình độ Cao đẳng) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM (2021)
57 p | 31 | 5
-
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề nghề May thời trang - Trường CĐN KTCN Dung Quất
7 p | 44 | 5
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp: Kỹ thuật làm nón
24 p | 29 | 4
-
Giáo trình Kiến tập doanh nghiệp (Ngành: May thời trang - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
12 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn