intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp: Nghề Sửa chữa máy kéo công suất nhỏ

Chia sẻ: 653543 653543 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:72

100
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp - Nghề Sửa chữa máy kéo công suất nhỏ được ban hành kèm theo Quyết định số 783 /QĐ-TCDN ngày 19 tháng 12 năm 2011 Tổng cục trưởng Tổng cục dạy nghề. Nội dung chương trình đào tạo này gồm có 9 mô đun. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu để biết thêm các nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp: Nghề Sửa chữa máy kéo công suất nhỏ

  1. BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XàHỘI TỔNG CỤC DẠY NGHỀ CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ  TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP  SỬA CHỮA MÁY KÉO CÔNG SUẤT NHỎ (Ban hành kèm theo Quyết định số 783 /QĐ­TCDN            Ngày 19  tháng 12 năm 2011 Tổng cục trưởng Tổng cục dạy nghề) 1
  2.                                                        Hà nội – Năm 2011 BỘ LAO ĐỘNG ­ THƯƠNG BINH CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ XàHỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc     TỔNG CỤC DẠY NGHỀ CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: 783 /QĐ­TCDN Ngày 19  tháng 12 năm 2011 của Tông  ̉ cuc ̣ trưởng Tông  ̉ cuc Day  ̣ ̣ nghề) Tên nghề: Sửa chữa máy kéo công suất nhỏ; Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề; Đối tượng tyển sinh: Cơ sức khoẻ, trình độ học vấn phù hợp với nghề Sửa chữa   máy kéo công suất nhỏ; Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 09 Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề. I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp: ­ Kiến thức:  + Trình bày được những kiến thức cơ bản về an toàn lao động trong quá trình  thực hiện sửa chữa máy kéo công suất nhỏ; + Trình bày được các biện pháp sơ  cấp cứu ban đầu khi xảy ra tai nạn lao   động; +  Trình bày được những kiến thức về  công dụng, cấu tạo, nguyên lý hoạt   động và những hư  hỏng thường gặp của  các hệ  thống và cơ  cấu sau đây của máy   kéo công suất nhỏ như: Cơ cấu trục khuỷu, thanh truyền; Cơ cấu phân phối khí; Hệ  thống cung cấp nhiên liệu; Hệ  thống làm mát, bôi trơn; Hệ  thống điện; Hệ  thống   truyền lực; Hệ thống điều khiển và di động; Hệ thống thuỷ lực và cơ cấu treo. ­ Kỹ năng: 2
  3. + Biết sử  dụng an toàn và bảo quản các bộ  dụng cụ  tháo lắp, đo kiểm, bộ  dụng cụ nguội, các thiết bị điện, các thiết bị nâng hạ, thiết bị có áp suất và nhiệt độ  cao, phương tiện phòng cháy chữa cháy để  đảm bảo an toàn trong quá trình sửa   chữa máy kéo công suất nhỏ; + Biết sơ cấp cứu ban đầu khi xảy ra tai nạn lao động; + Biết tháo lắp và kiểm tra được các hư hỏng của các chi tiết thuộc động cơ,   hệ thống điện, hệ thống truyền lực, hệ thống điều khiển và di động, hệ thống thuỷ  lực và cơ cấu treo của máy kéo công suất nhỏ; + Sửa chữa được (gồm bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ) các hư  hỏng của các chi   tiết đơn giản thuộc động cơ,hệ  thống điện, hệ  thống truyền lực, hệ  thống điều  khiển và di động và cơ  cấu treo của máy kéo công suất nhỏ  đảm bảo yêu cầu kỹ  thuật; + Thay thế  được các chi tiết phức tạp, có độ  chính xác cao của cơ  cấu trục  khuỷu, thanh truyền, cơ cấu phân phối khí, hệ thống cung cấp nhiên liệu, hệ thống  làm mát, bôi trơn và hệ thống thuỷ lực của cơ cấu treo.   ­ Thái độ: + Nghiêm túc trong học tập, thực hành; + Cẩn thận, chính xác trong các thao tác tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa các hư  hỏng của các chi tiết, cơ cấu của máy kéo công suất nhỏ; + Có ý thức bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và thiết  bị. 2. Cơ hội việc làm: Người học sau khi học xong chương trình nghề “Sửa chữa máy kéo công suất  nhỏ” có thể thực hiện các công việc sau: ­ Trực tiếp sửa chữa máy kéo công suất nhỏ tại gia đình. ­ Làm thợ sửa chữa máy kéo công suất nhỏ tại các trạm sửa chữa máy kéo. ­ Tổ chức sửa chữa lưu động máy kéo công suất nhỏ cho người dân. II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU: 1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu ­ Thời gian đào tạo: 4 tháng  ­ Thời gian học tập: 14 tuần  ­ Thời gian thực học tối thiểu: 456 giờ  3
  4. ­ Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp : 72 giờ (Trong  đó thi tốt nghiệp hoặc kiểm tra kết thúc khoá học: 8 giờ) 2. Phân bố thời gian thực học tối thiểu: ­ Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 456 giờ ­ Thời gian học lý thuyết: 76 giờ; Thời gian học thực hành: 380 giờ. III.  DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ  THỜI GIAN Thời gian đào tạo (giờ) MÃ Trong đó MÔ  Tên mô đun Tổng  ĐUN số Lý  Thực  Kiểm  thuyết hành tra Các môn học, mô đun đào tạo nghề MĐ 01 An   toàn   lao   động   trong   sửa   chữa  64 12 44 8 máy kéo công suất nhỏ MĐ 02 Sửa chữa cơ cấu biên tay quay 72 12 52 8 MĐ 03 Sửa chữa cơ cấu phân phối khí 40 6 26 8 MĐ 04  Sửa chữa hệ  thống cung cấn nhiên  60 8 44 8 liệu Mđ  05 Sửa chữa hệ  thống làm mát và bôi  48 4 40 4 trơn MĐ 06 Sửa chữa hệ thống điện 60 8 48 4 MĐ 07 Sửa chữa hệ thống truyền lực 64 10 46 8 MĐ 08 Sửa chữa hệ thống điều khiển và di  60 8 44 8 động  MĐ 09 Sửa chữa hệ thống thuỷ lực và cơ  60 8 44 8 cấu treo Tổng cộng 528 76 380 72 IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO                               (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo) V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP  NGHỀ  4
  5. 1. Hướng dẫn sử dụng các môn học, mô đun đào tạo nghề; thời gian, phân bố thời   gian cho chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề: ­ Chương trình mô đun này được sử  dụng cho các khóa dạy nghề  ngắn hạn   cho nông dân hoặc những người có nhu cầu học nghề ngắn hạn. Hình thức tổ chức   học tập có thể  giảng dạy lưu động tại các địa phương hoặc các cơ  sở  dạy nghề  của ngành Cơ điện nông thôn; ­ Chương trình mô đun Sửa chữa máy kéo công suất nhỏ bao gồm 01 mô đun  bắt buộc và 08 mô đun độc lập. Tuy nhiên nếu người học có nhu cầu học tập toàn  khóa học thì nên bố  trí học mô đun 02,03,04,05 trước khi học mô đun 06,07, 08 và  09; ­ Để giảng dạy các mô đun này, giáo viên phải vận dụng được phương pháp  giảng dạy theo mô đun; có trình độ và kỹ năng thực hành nghề nghiệp tốt. Cần kết  hợp tốt các phương pháp thuyết trình, thảo luận, làm mẫu và hoạt động thực hành   trên máy nhằm nâng cao chất lượng dạy và học; ­ Mỗi bài thực hành cần có kiểm tra phần lý thuyết thông qua vấn đáp hoặc  trắc nghiệm và đánh giá kết quả  thực hành của cá nhân hoặc của cả  nhóm và tích   hợp kết quả chung cho mỗi bài làm cơ sở đánh giá kết quả học tập toàn khóa học. 2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khoá học hoặc thi tốt nghiệp: Số  Hình thức thi Thời gian thi TT Môn thi 1 Kiến thức, kỹ năng nghề Viết Không quá 30 phút Chuẩn   bị   không  quá: 20 phút;  ­ Lý thuyết nghề Vấn đáp Trả   lời   không   quá:  10 phút Trắc nghiệm Không quá: 30 phút ­ Thực hành nghề Bài thi thực hành Không quá 04 giờ *Mô đun tốt nghiệp (tích hợp  Bài thi lý thuyết và  Không quá 05 giờ 2 thực hành lý thuyết với thực hành) 3. Các chú ý khác: 5
  6. Để đánh giá kết quả học tập của học viên theo mô đun đào tạo, cần chú ý về  phương pháp đánh giá như sau: ­ Về kiến thức: + Học viên hoàn thành ít nhất 85% thời gian học các bài trong mỗi môđun; + Kết quả học tập các bài trong mô đun của học viên phải đạt điểm trung bình  trở lên; + Sau khi kết thúc mỗi bài, học viên phải làm một bài kiểm tra kết thúc bài  học  về công dụng, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, những hư hỏng thường gặp của   bộ phận, cơ cấu trong nội dung đào tạo của mô đun (thời gian được phân bố  trong  mỗi bài của mô đun và theo hình thức tự luận, trắc nghiệm hoặc vấn đáp). ­ Về kỹ năng: +  Học viên hoàn thành ít nhất 85% thời gian thực hành các bài của môđun  trong chương trình; + Đánh giá kết quả kỹ năng nghề của học sinh bằng bảng kiểm và sản phẩm  cuối cùng của bài thực hành sau khi kết thúc mỗi bài học (thời gian thực hành được   phân bố trong mỗi bài của mô đun). ­ Về thái độ: + Học viên hoàn thành ít nhất 85% thời gian học các môđun trong chương   trình; + Kết quả học tập của học viên phải đạt điểm trung bình trở lên; + Đánh giá về thái độ học sinh bằng sổ nhật ký giáo viên./. 6
  7. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: An toàn lao động trong sửa chữa          máy kéo công suất nhỏ Mã số mô đun: MĐ 01 (Ban hành kèm theo Quyết định số 783/QĐ­TCDN             Ngày 19  tháng 12 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề) 7
  8.          CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG SỬA CHỮA MÁY KÉO CÔNG SUẤT NHỎ Mã số mô đun: MĐ 01 Thời gian mô đun: 64 giờ       (Lý thuyết: 12 giờ,      Thực hành: 52 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN ­ Vị trí:  + Mô đun 01 là mô đun bắt buộc, bao gồm phần lý thuyết và thực hành cơ  bản về an toàn lao động lao động trong quá trình sửa chữa máy kéo công suất nhỏ. + Mô đun 01 được bố trí học trước các mô đun còn lại trong chương trình (8   mô đun còn lại). ­ Tính chất:  + Mô đun 01 có tính chất giúp người học tiếp thu kiến thức cơ bản về công   tác phòng chống tai nạn lao động trong quá trình sửa chữa máy kéo công suất nhỏ. + Những kiến thức và kỹ  năng của mô đun 01 có liên quan trực tiếp đến an  toàn lao động trong khi thực hiện công việc của tất cả  các mô đun còn lại, vì vật,  đây là mô  đun bắt  buộc và phải  được  bố  trí học trước  các mô đun khác trong  chương trình. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN ­ Nhận biết được và trình bày được cấu tạo, công dụng của bộ dụng cụ tháo   lắp chuyên dùng, bộ dụng cụ nguội, bộ dụng cụ đo kiểm, các thiết bị nâng hạ, thiết   8
  9. bị dùng điện, thiết bị có áp suất và nhiệt độ  cao được sử dụng trong sửa chữa máy   kéo công suất nhỏ. ­ Thực hiện được các thao tác khi sử dụng các dụng cụ tháo lắp chuyên dùng,  dụng cụ  đo kiểm, bộ  dụng cụ  nguội, các thiết bị  dùng điện, các thiết bị  nâng hạ,   thiết bị  có áp suất và nhiệt độ  cao và các phương tiện phòng cháy chữa cháy để  đảm bảo an toàn lao động trong quá trình sửa chữa máy kéo. Thực hiện được các  biện pháp sơ cấp cứu ban đầu khi xảy ra tai nạn lao động ­ Chấp hành đúng các quy định về  an toàn lao động, sử  dụng và bảo quản   được các trang thiết bị bảo hộ lao động, các dụng cụ tháo lắp chuyên dùng, bộ dụng  cụ nguội, các thiết bị dùng điện, các thiết bị nâng hạ, thiết bị có áp suất và nhiệt độ  cao và các phương tiện phòng cháy chữa cháy. III. NỘI DUNG MÔĐUN 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian Số  Tên các bài trong mô đun Thời gian TT Tổng  Lý  Thực  Kiểm  số thuyết hành tra 1 Phòng tránh tai nạn trong tháo lắp,  bưng bê và nâng hạ vật nặng 12 2 8 2 2 Phòng tránh tai nạn trong sửa chữa 10 2 7 1 các cơ cấu động của máy kéo 3 Phòng tránh tai nạn về điện 10 2 7 1 4 Phòng tránh tai nạn trong sửa chữa  các chi tiết, thiết bị có áp suất và  10 2 7 1 nhiệt độ cao 5 An toàn phòng cháy chữa cháy 10 2 7 1 6 Sơ   cấp   cứu   ban   đầu   khi   xảy   ra   tai  12 2 8 2 nạn lao động Cộng 64 12 44 8 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữ  lý thuyết với thực hành được tính   bằng giờ thực hành 2. Nội dung chi tiết: Bài 1: Phòng tránh tai nạn trong tháo lắp, bưng bê và nâng hạ vật nặng                Thời gian: 12   giờ Mục tiêu: 9
  10. ­ Trình bày được cấu tạo, công dụng của dụng cụ tháo lắp, dụng cụ đo kiểm  và các biện pháp an toàn khi sử  dụng dụng cụ  tháo lắp, dụng cụ  đo kiểm và khi  bưng bê,  nâng hạ các vật nặng. ­ Thực hiện được các thao tác an toàn khi sử dụng dụng cụ tháo lắp, dụng cụ  đo kiểm và khi bưng bê,  nâng hạ các vật nặng. ­ Tuân thủ các quy định về an toàn khi sử dụng dụng cụ tháo lắp, dụng cụ đo   kiểm và khi bưng bê,  nâng hạ các vật nặng. 1. Chuẩn bị 2. Tìm hiểu cấu tạo, công dụng của các dụng cụ tháo lắp, đo kiểm và thiết bị nâng  hạ 3. Thực hành các tư thế an toàn khi tháo lắp, bưng bê và nâng hạ vật nặng 4. Bảo quản các dụng cụ tháo lắp và thiết bị nâng hạ sau khi sử dụng Bài 2: Phòng tránh tai nạn trong sửa chữa các cơ cấu động của máy kéo         Thời gian:10 giờ Mục tiêu: ­ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các cơ cấu động trên máy  kéo và các tai nạn lao động thường xảy ra khi sửa chữa cơ cấu động trên máy kéo ­ Thực hiện được các thao tác an toàn khi sửa chữa các cơ cấu động trên máy  kéo ­ Tuân thủ các quy định về an toàn khi sửa chữa các cơ cấu động trên máy kéo 1. Chuẩn bị 2. Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các cơ cấu động trên máy kéo 3. Thực hành các tư thế an toàn khi sửa chữa các cơ cấu động trên máy kéo Bài 3: Phòng tránh tai nạn về điện                                         Thời gian: 10   giờ Mục tiêu: ­ Trình bày được nguyên lý hoạt động của các thiết bị  điện trên máy kéo và   các thiết bị sử dụng điện dùng trong sửa chữa máy kéo công suất nhỏ. ­ Thực hiện các thao tác an toàn khi sửa chữa các thiết bị điện trên máy kéo và  khi sử dụng các thiết bị dùng điện trong sửa chữa máy kéo công suất nhỏ. ­ Tuân thủ các quy định về an toàn khi sửa chữa các thiết bị điện trên máy kéo  và khi sử dụng các thiết bị dùng điện 1. Chuẩn bị 2. Tìm hiểu nguyên lý hoạt động của cácthiết bị  điện trên máy kéo cũng như  các  thiết bị dùng điện trong sửa chữa máy kéo công suất nhỏ 10
  11. 3. Thực hành các tư  thế  an toàn phòng chống điện giật khi sửa chữa thiết bị  điện  trên máy kéo và vận hành các thiết bị dùng điện trong sửa chữa máy kéo công suất  nhỏ 4. Bảo quản các thiết bị dùng điện sau khi sử dụng Bài 4: Phòng tránh tai nạn trong sửa chữa các chi tiết, thiết bị có áp suất  và nhiệt độ cao                Thời gian: 10  giờ Mục tiêu: ­ Trình bày được nguyên lý hoạt động của các thiết bị có áp suất và nhiệt độ  cao dùng trong sửa chữa máy kéo công suất nhỏ. ­ Thực hiện được các thao tác an toàn khi sửa chữa các chi tiết, thiết bị có áp  suất và nhiệt độ cao ­ Tuân thủ các quy định về an toàn khi sửa chữa các chi tiết, thiết bị có áp suất   và nhiệt độ cao 1. Chuẩn bị 2. Tìm hiểu nguyên lý hoạt động của các thiết bị có áp suất và nhiệt độ cao trên máy   kéo và dùng trong sửa chữa máy kéo  3. Thực hành các tư thế an toàn khi sửa chữa các thiết bị có áp suất và nhiệt độ cao   trên máy kéo và dùng trong sửa chữa máy kéo Bài 5: An toàn phòng cháy chữa cháy                             Thời gian: 10  giờ Mục tiêu: ­ Trình bày được cấu tạo, cách sử dụng, vận hành các thiết bị phương tiện  phòng cháy chữa cháy dùng trong sửa chữa máy kéo công suất nhỏ. ­ Thực hiện các thao tác an toàn khi sử  dụng, vận hành các thiết bị  phương  tiện phòng cháy chữa cháy trong sửa chữa máy kéo công suất nhỏ. ­ Tuân thủ  các quy định về  an toàn phòng cháy chữa cháy khi sửa chữa máy   kéo. 1. Chuẩn bị 2. Tìm hiểu cấu tạo, cách sử  dụng, vận hành các thiết bị  phương tiện phòng cháy   chữa cháy dùng trong sửa chữa máy kéo công suất nhỏ. 3. Thực hành các biện pháp an toàn phòng cháy chữa cháy nổ khi sửa chữa máy kéo Bài 6: Sơ cấp cứu ban đầu khi xảy ra tai nạn lao động                            Thời gian:12  giờ Mục tiêu: 11
  12. ­ Trình bày được cấu tạo, cách sử dụng các dụng cụ, phương tiện dùng để sơ  cấp cứu ban đầu khi xảy ra TNLĐ ­ Thực hiện được các biện pháp và thao tác sử  dụng các dụng cụ, phương   tiện dùng để sơ cấp cứu ban đầu khi xảy ra TNLĐ ­ Chấp hành các quy định về an toàn và có trách nhiệm trong việc sơ cấp cứu   kịp thời khi xảy ra TNLĐ 1. Chuẩn bị 2. Tìm hiểu cấu tạo, cách sử  dụng các dụng cụ, phương tiện dùng để  sơ  cấp cứu   ban đầu khi xảy ra tai nạn lao động  3. Thực hành xử lý các tình huống xảy ra tai nạn  IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: ­ Nguyên nhiên vật liệu: Xăng, dầu, khay đựng chi tiết, giẻ lau ­ Dụng cụ và trang thiết bị: + Bộ dụng cụ tháo lắp và đo kiểm + Dụng cụ, phương tiện phòng cháy chữa cháy thủ công + Bình chống cháy trang bị cho xưởng sửa chữa máy kéo + Pa lăng loại nhỏ + Máy hàn điện, máy nén khí + Động cơ 4 kỳ máy kéo công suất nhỏ (dưới 30 HP) + Túi thuốc cá nhân + Nẹp, cáng cứu thương ­ Học liệu: + Tranh ảnh giới thiệu về cách phòng tránh tai nạn lao động trong sửa chữa  máy kéo. + Giáo trình An toàn lao động + Tài liệu hướng dẫn học mô đun An toàn lao động trong sửa chữa máy kéo  công suất nhỏ + Luật Phòng cháy chữa cháy ­ Nguồn lực khác: + Phòng học lý thuyết cho 20 học viên + Hiện trường thực hành có đủ dụng cụ, thiết bị cho học viên thực hành V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ * Phương pháp đánh giá: ­ Vấn đáp, trắc nghiệm, tự luận: Nêu các câu hỏi trọng tâm về cấu tạo, công   dụng và cách sử dụng các dụng tháo lắp và đo kiểm. Trình bày nguyên lý hoạt động  của các cơ cấu động trên máy kéo, các thiết bị sử dụng điện, các thiết bị có áp suất   và nhiệt độ  cao, thiết bị nâng hạ  dùng trong sửa chữa máy kéo. Trình bày các biện  pháp phòng cháy chữa cháy, biện pháp sơ cấp cứu ban đầu khi bị TNLĐ. 12
  13. ­ Thực hành các thao tác an toàn khi tháo lắp, bưng bê vật nặng, sửa chữa các  thiết bị điện, các chi tiết có áp suất và nhiệt độ cao, vận hành các thiết bị dùng điện,   các phương tiện, thiết bị dùng trong phòng chống cháy và sơ cấp cứu ban đầu. * Nội dung đánh giá: ­ Kiến thức: + Cấu tạo, công dụng của dụng cụ  tháo lắp, dụng cụ  đo kiểm và các biện   pháp an toàn khi sử dụng dụng cụ tháo lắp, dụng cụ đo kiểm và khi bưng bê,  nâng   hạ các vật nặng. + Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các cơ  cấu động trên máy kéo và các tai  nạn lao động thường xảy ra khi sửa chữa cơ cấu động trên máy kéo + Nguyên lý hoạt động của các thiết bị  điện trên máy kéo và các thiết bị  sử  dụng điện dùng trong sửa chữa máy kéo công suất nhỏ. + Nguyên lý hoạt động của các thiết bị có áp suất và nhiệt độ cao dùng trong  sửa chữa máy kéo công suất nhỏ. + Cấu tạo, cách sử dụng, vận hành các thiết bị phương tiện phòng cháy chữa  cháy dùng trong sửa chữa máy kéo công suất nhỏ. + Cấu tạo, cách sử dụng các dụng cụ, phương tiện dùng để sơ cấp cứu ban  đầu khi xảy ra TNLĐ ­ Kỹ năng: + Khả năng thực hiện các thao tác an toàn khi sử dụng dụng cụ tháo lắp, dụng  cụ đo kiểm và khi bưng bê,  nâng hạ các vật nặng. + Khả năng thực hiện các thao tác an toàn khi sửa chữa các cơ cấu động trên  máy kéo + Khả năng thực hiện các thao tác an toàn khi sửa chữa các thiết bị điện trên  máy kéo và khi sử dụng các thiết bị dùng điện trong sửa chữa máy kéo công suất  nhỏ. + Khả năng thực hiện các thao tác an toàn khi sửa chữa các chi tiết, thiết bị có  áp suất và nhiệt độ cao + Khả năng thực hiện các thao tác an toàn khi sử dụng, vận hành các thiết bị  phương tiện phòng cháy chữa cháy trong sửa chữa máy kéo công suất nhỏ. + Khả  năng thực hiện các biện pháp và sử  dụng các dụng cụ, phương tiện   dùng để sơ cấp cứu ban đầu khi xảy ra TNLĐ ­ Thái độ: + Có ý thức tham gia học tập tích cự và đầy đủ nội dung của mô đun + Bảo quản tốt các dụng cụ, phương tiện và trang thiết bị  và bảo đảm an  toàn khi thực hành các nội dung của mô đun. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình: ­ Chương trình mô đun An toàn lao động trong sửa chữa máy kéo công suất  nhỏ  được sử  dụng để  giảng dạy cho người học nghề  ngắn hạn về  sửa chữa máy  13
  14. kéo công suất nhỏ. Đồng thời cũng dùng cho người học là công nhân học việc trong  các xưởng sửa chữa máy kéo hoặc các cơ sở cơ khí sửa chữa máy kéo tại các vùng   nông thôn. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo ­ Để giảng dạy mô đun này, giáo viên cần phải căn cứ vào từng nội dung của  bài học để  chuẩn bị  đầy đủ  các điều kiện thực hiện bài học nhằm đảm bảo chất   lượng dạy và học. ­ Giáo viên cần có kỹ năng thực hành nghề tốt, biết kết hợp các phương pháp   thuyết trình, thảo luận, làm mẫu và thực hành tại hiện trường của người học. ­ Để giúp người học nắm vững những kiến thức cơ bản, sau mỗi bài học giáo   viên cần kiểm tra vấn đáp hoặc trắc nghiệm cho người học. Câu hỏi, bài tập cần  ngắn gọn, trọng tâm, vừa sức, đánh giá kết quả chính xác và công khai ngay tại lớp. ­ Trong quá trình thực hành, sản phẩm thực hành của nhóm hoặc cá nhân cần  ghi rõ họ tên  của học viên theo từng thẻ công việc để giáo viên theo dõi và đánh giá   kết quả học tập khách quan và chính xác. 3. Những trọng tâm chương trình cần lưu ý: ­ Trọng tâm của mô đun An toàn lao động trong sửa chữa máy kéo công suất   nhỏ là các bài 1, 3, 5, 6. 4. Tài liệu tham khảo: [1]. Bộ mô cơ khí – Chi tiết máy – NXB Đại học và THCN – Hà Nội 1983. [2]. Cục chế biến – Máy nông nghiệp – NXB Nông nghiệp – Hà Nội 1995. [3]. Trần Đức Dũng ­ sở GD&ĐT Hà Nội – Giáo trình máy và thiết bị nông nghiệp –  NXB Hà Nội 2005 [4]. PGS.TS. Nguyễn Thế Đạt ­ Giáo trình An toàn lao động – Nhà xuất bản Giáo  dục ­ 2007 [5]. Hoàng Hữu Thận – Điện kỹ thuật đại cương – NXB ĐH&THCN – Hà Nội 1991 [6]. Nguyễn Quốc Việt ­ sở GD&ĐT Hà Nội – Giáo trình động cơ đốt trong và máy   nông nghiệp tập I, II  – NXB Hà Nội 2005.   14
  15. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun:    Sửa chữa cơ cấu biên tay quay Mã số mô đun: MĐ 02 (Ban hành kèm theo Quyết định số 783/QĐ­TCDN             Ngày 19  tháng 12 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề) 15
  16. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN SỬA CHỮA CƠ CẤU BIÊN TAY QUAY Mã số mô đun: MĐ 02 Thời gian mô đun: 72 giờ               (Lý thuyết: 12 giờ,    Thực hành: 60   giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN ­ Vị trí:  + Mô đun 02 là mô đun độc lập, bao gồm phần lý thuyết và thực hành cơ bản   về sửa chữa cơ cấu biên tay quay của máy kéo công suất nhỏ. + Mô đun 02 được bố trí học sau mô đun 01 và nếu có thể, nên học trước các  mô đun 06,07,08 và 09 trong chương trình. ­ Tính chất:  + Mô đun 02 giúp người học tiếp thu kiến thức và kỹ  năng cơ  bản về  sửa   chữa cơ cấu biên tay quay của máy kéo công suất nhỏ. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN ­ Trình bày được những kiến thức về  công dụng, cấu tạo, nguyên lý hoạt  động và những hư hỏng thường gặp của các cơ cấu, hệ thống thuộc cơ cấu biên tay   quay của máy kéo công suất nhỏ. ­ Kiểm tra xác định được mức độ  hư  hỏng, sửa chữa, thay thế  được các chi  tiết các cơ  cấu, hệ  thống thuộc cơ  cấu biên tay quay của máy kéo công suất nhỏ  đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu  kỹ thuật ­ Thực hiện đúng các quy định về  an toàn lao động trong thực hành các nội   dung của mô đun. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong học tập. III. NỘI DUNG MÔĐUN 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian Số  Tên các bài trong mô đun Thời gian 16
  17. TT Tổng  Lý  Thực  Kiểm  số thuyết hành tra 1  Sửa chữa cụm pít tông, xi lanh 18 4 12 2 2 Sửa   chữa   nhóm   trục   khuỷu,   thanh  18 4 12 2 truyền 3 Sửa chữa nắp quy lát, thân máy, cạc te 14 2 10 2 4 Kiểm tra, thay thế bánh đà 8 1 6 1 5 Sửa chữa bộ điều tốc ly tâm 14 1 12 1 Tổng cộng 72 12 52 8 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính   bằng giờ thực hành 2. Nội dung chi tiết: Bài 1: Sửa chữa cụm pít tông, xi lanh                        Thời gian:18   giờ  Mục tiêu: ­ Trình bày được những kiến thức về công dụng, cấu tạo và những hư  hỏng  thường gặp của cụm píttông, xy lanh thuộc động cơ của máy kéo công suất nhỏ.  ­ Thực hiện được việc kiểm tra xác định chính xác mức độ hao mòn, hư hỏng   và thay thế  được các chi tiết hư hỏng của cụm pít tông, xy lanh trên động cơ  máy   kéo công suất nhỏ đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật. ­ Thực hiện đúng các quy định về an toàn lao động. Rèn luyện tính cẩn thận   và chuẩn xác.  1. Chuẩn bị 2. Tìm hiểu về công dụng, cấu tạo và những hư hỏng thường gặp của cụm píttông,  xy lanh thuộc động cơ của máy kéo công suất nhỏ 3. Tháo các chi tiết của cụm píttông, xi lanh 4. Làm sạch các chi tiết 5. Kiểm tra xác định hư hỏng của píttông, chốt píttông, séc măng, xi lanh và thay thế các  chi tiết hư hỏng 6. Lắp cụm píttông, xi lanh  vào động cơ Bài 2: Sửa chữa nhóm trục khuỷu, thanh truyền                 Thời gian: 18  giờ Mục tiêu: 17
  18. ­ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của nhóm trục khuỷu, thanh   truyền. ­ Thực hiện được việc tháo lắp, kiểm tra xác định chính xác mức độ hao mòn,   hư  hỏng và thay thế  được các chi tiết hư hỏng của nhóm trục khuỷu, thanh truyền   trên động cơ máy kéo công suất nhỏ  đúng quy trình kỹ  thuật, đảm bảo yêu cầu về  kỹ thuật. ­ Thực hiện đúng các quy định về an toàn lao động. Rèn luyện tính cẩn thận   và chuẩn xác. 1. Chuẩn bị 2. Tìm hiểu về cấu tạo, nguyên lý hoạt động của nhóm trục khuỷu, thanh truyền. 3. Tháo các chi tiết của nhóm trục khuỷu, thanh truyền 4. Làm sạch các chi tiết 5. Kiểm tra xác định hư hỏng của trục khuỷu, thanh truyền, các bạc lót và ổ đỡ, thay  thế các chi tiết hư hỏng  6. Lắp các chi tiết của nhóm trục khuỷu, thanh truyền vào máy Bài 3: Sửa chữa nắp quy lát, thân máy, cạc te                  Thời gian: 14  giờ Mục tiêu: ­ Trình bày được những kiến thức về  công dụng, đặc điểm cấu tạo, những   hư hỏng thường gặp của nắp quy lát, thân máy, cạc te. ­ Sửa chữa được nắp quy lát, thân máy, cạc te của động cơ đúng quy trình kỹ  thuật, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. ­ Thực hiện đúng các quy định về an toàn lao động. Rèn luyện tính cẩn thận   và chuẩn xác. 1. Chuẩn bị 2. Tìm hiểu về công dụng, đặc điểm cấu tạo, những hư hỏng thường gặp của nắp   quy lát, thân máy, cạc te. 3. Tháo nắp quy lát, cạc te và tháo các chi tiết ra khỏi thân máy 4. Làm sạch các chi tiết 5. Kiểm tra phát hiện hư hỏng , bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ hoặc thay thế các chi tiết hư  hỏng của nắp quy lát, cạc te và thân máy 6. Lắp nắp quy lát, cạc te và  các chi tiết, cơ cấu khác vào thân máy  7. Kiểm tra tổng thể Bài 4: Kiểm tra, thay thế bánh đà                      Thời gian: 8  giờ Mục tiêu: 18
  19. ­ Trình bày được đặc điểm cấu tạo, công dụng và những hư  hỏng thường  gặp của bánh đà. ­ Thực hiện được việc tháo lắp, kiểm tra xác định chính xác mức độ hư hỏng   và thay thế được bánh đà đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật. ­ Tham gia đầy đủ  các buổi học tập lý thuyết và thực hành, tuân thủ  các quy  định về an toàn lao động. Rèn luyện tính cẩn thận và chuẩn xác. 1. Chuẩn bị 2. Tìm hiểu cấu tạo, công dụng và những hư hỏng thường gặp của bánh đà. 3. Tháo các chi tiết có liên quan 4. Làm sạch và xác định mức độ hư hỏng của bánh đà 5. Thay thế và ráp bánh đà mới 6. Lắp các chi tiết có liên quan Bài 5: Sửa chữa bộ điều tốc ly tâm                   Thời gian: 14 giờ Mục tiêu: ­ Trình bày được những kiến thức về  công dụng, cấu tạo, nguyên lý hoạt  động và những hư hỏng thường gặp của bộ  điều tốc ly tâm trên động cơ  máy kéo  công suất nhỏ. ­ Tháo lắp, kiểm tra hư hỏng và sửa chữa, thay thế được các chi tiết hư hỏng   của bộ điều tốc ly tâm trên động cơ máy kéo công suất nhỏ đúng quy trình kỹ thuật,  đảm bảo điều phối đúng lưu lượng nhiên liệu theo từng chế  độ  hoạt động của  động cơ. ­ Tham gia đầy đủ  các buổi học tập lý thuyết và thực hành, tuân thủ  các quy  định về an toàn lao động. Rèn luyện tính cẩn thận và chuẩn xác. 1. Chuẩn bị 2. Tìm hiểu về công dụng, cấu tạo, nguyên lý hoạt động và những hư hỏng thường   gặp của bộ điều tốc ly tâm trên động cơ máy kéo công suất nhỏ. 3. Tháo các chi tiết có liên quan và tháo bộ điều tốc ly tâm 4. Làm sạch các chi tiết, xác định mức độ hư hỏng của các chi tiết 5. Sửa chữa, thay thế các chi tiết hư hỏng của bộ điều tốc ly tâm  6. Lắp bộ điều tốc ly tâm  7. Điều chỉnh bộ điều tốc ly tâm  IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: ­ Nguyên nhiên vật liệu: Xăng, dầu, khay đựng chi tiết, giẻ lau ­ Dụng cụ và trang thiết bị: + Bộ dụng cụ tháo lắp và đo kiểm + Pa lăng loại nhỏ + Máy hàn điện, máy nén khí + Động cơ 4 kỳ máy kéo công suất nhỏ (dưới 30 HP) ­ Học liệu: 19
  20. + Video giới thiệu về thao tác thực hiện sửa chữa cơ cấu biên tay quay + Tranh về sơ đồ cấu tạo các chi tiết của cơ cấu biên tay quay + Tài liệu hướng dẫn học mô đun Sửa chữa cơ cấu biên tay quay  ­ Nguồn lực khác: + Phòng học lý thuyết cho 20 học viên + Hiện trường thực hành có đủ dụng cụ, thiết bị cho học viên thực hành mô  đun V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ * Phương pháp đánh giá: ­ Vấn đáp, trắc nghiệm, tự  luận: Nêu các câu hỏi trọng tâm về  cấu tạo,  nguyên lý hoạt động và những hư hỏng thường gặp của cơ cấu biên tay quay.  ­ Dựa vào năng lực thực hành,thực hiện tháo lắp, kiểm tra hư  hỏng và sửa  chữa, thay thế các chi tiết hư hỏng của cơ cấu biên tay quay  * Nội dung đánh giá: ­ Kiến thức: + Trình bày được những kiến thức về công dụng, cấu tạo và những hư hỏng   thường gặp của cụm píttông, xy lanh thuộc động cơ của máy kéo công suất nhỏ.  + Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và những hư  hỏng thường  gặp của nhóm trục khuỷu, thanh truyền. + Trình bày được những kiến thức về công dụng, đặc điểm cấu tạo, những   hư hỏng thường gặp của nắp quy lát, thân máy, cạc te. + Trình bày được đặc điểm cấu tạo, công dụng và những hư  hỏng thường   gặp của bánh đà. + Trình bày được những kiến thức về  công dụng, cấu tạo, nguyên lý hoạt   động và những hư hỏng thường gặp của bộ  điều tốc ly tâm trên động cơ  máy kéo  công suất nhỏ. ­ Kỹ năng: + Thực hiện được việc kiểm tra xác định chính xác mức độ hao mòn, hư hỏng  và thay thế được các chi tiết hư hỏng của cụm pít tông, xy lanh đúng quy trình, đảm  bảo yêu cầu về kỹ thuật. + Thực hiện được việc tháo lắp, kiểm tra xác định chính xác mức độ hao  mòn, hư hỏng và thay thế được các chi tiết hư hỏng của nhóm trục khuỷu, thanh  truyền đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật. + Sửa chữa được nắp quy lát, thân máy, cạc te của động cơ  đúng quy trình,  đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện được việc tháo lắp, kiểm tra xác định chính xác mức độ hư hỏng  và thay thế được bánh đà đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật. + Tháo lắp, kiểm tra hư hỏng và sửa chữa, thay thế được các chi tiết hư hỏng  của bộ  điều tốc ly tâm đúng quy trình, đảm bảo điều phối đúng lưu lượng nhiên   liệu theo từng chế độ hoạt động của động cơ. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2