Chuyn Exchange 2003 sang Exchange 2007 (P.3)
Ngu
n:quantrimang.com
Qun tr mng - Trong hai phn trước chúng ta đã thc hin cài đặt nhng
máy ch Exchange 2007 đầu tiên, kết hp Hub Transport và Client Access
Servers trong môi trường Exchange 2003. Chúng ta cũng đã thc hin mt
s bước chun b ban đầu cho môi trường Clustered Continuous
Replication (CCR). Trong phn ba này chúng ta s tiếp tc cài đặt môi
trường CCR này.
Cu hình Cluster
Khi đã to Cluster chúng ta s cu hình cho nó. Trước tiên chúng ta s cu hình
cho Cluster Network Usage. Để thc hin tác v này, hãy truy cp vào Cluster
Administrator Hierarchy ca đối tượng Networks trong Cluster
Configuration. Sau đó m ca s thuc tính ca mng Private, ti đây hãy la
chn tùy chn Internal cluster communications only (private network) – ch giao
tiếp vi cluster ni b (mng riêng) cho mng Private như trong hình 1. Và la
chn tùy chn All communications (mixed network) – Mi giao tiếp mng (mng
hn hp) cho mng Public.
Hình 1: Cu hình cho mng Private.
Tiếp theo, bn cn đảm bo rng nhng mng này được sp xếp theo đúng th
t bng cách phi chut lên tên Cluster, CLUSTER1, phía trên ca Hierarchy
trong Cluster Administrator ri chn Properties t menu ng cnh. Sau đó
ca s thuc tính ca Cluster này s hin ra, hãy la chn tab Network Priority.
Ti đây bn hãy đưa mng Private lên v trí đầu danh sách bng cách click chn
mng ri nhn nút Move Up như trong hình 2.
Hình 2: Cu hình ưu tiên mng cho Cluster.
Microsoft đề xut rng người dùng nên cu hình nhiu cài đặt kim soát dung sai
cho giao tiếp Cluster b ngt. Để thc hin thao tác này bn ch cn s dng giao
din lnh cluster.exe ri chy hai lnh sau:
cluster.exe CLUSTER1 /priv HeartBeatLostInterfaceTicks=10:DWORD
cluster.exe CLUSTER1 /priv HeartBeatLostNodeTicks=10:DWORD
Sau khi thay đổi nhng cài đặt này, dch v Cluster s b dng và khi động li
trên mi node để đảm bo nhng thay đổi này được áp dng. Tt nhiên, bn
cũng phi chú ý di chuyn tài nguyên Cluster gia các node trước khi dng dch
v để node được dng và khi động li là node th động vào thi đim đó.
Cu hình File Share Witness
bước này chúng ta vn chưa hoàn thành cu hình trên các máy ch Hub
Transport vì nhng máy ch này cha File Share Witness (Microsoft đề xut nên
đặt File Share Witness trên các máy ch Hub Transport). Dĩ nhiên bn có th s
dng bt kì máy ch nào có kh năng thc hin chia s file trên nó, nhưng do
máy ch Hub Transport luôn nm trong tm quyn soát ca quan tr viên trong
hu hết h thng Exchange nên nhng máy ch này là s la chn tt nht.
Trong nhng h thng thông thường ch cn s dng mt File Share Witness do
đó bn ch cn la chn máy ch HUBCAS1 để thc hin chc năng này. Tuy
nhiên máy ch HUBCAS2 cũng đã được to mt File Share Witness trước đó để
đề phòng trường hp máy ch HUBCAS1 b li. Dưới đây là tiến trình to File
Share Witness trên máy ch HUBCAS1:
1. Trong đĩa D:, to mt thư mc đặt tên là MNS_FSW_DIR_EX2007. Đặt tên
này cho thư mc va to vì Microsoft đề xut s dng MNS_FSW_DIR_ phía
trước tên CMS. Trong trường hp này CMS viết tt t cm Majority Node Set,
FSW là viết tt ca File Share WitnessDIR cho biết đây là tên ca mt thư
mc. Bn có th to thư mc này bt kì v trí nào nhưng trong ví d này chúng
ta s to ngay trong đĩa D: cho bn cài đặt này. Sau đó chúng ta s to các
thư mc khác trong thư mc cha Exchange chính để chúng là mt phn ca
cu trúc cài đặt Exchange.
2. Tiếp theo bn hãy chia s thư mc được to trong bước 1 s dng tên chia s
MNS_FSW_EX2007. Định dng tên chia s này là định dng đề xut ca
Microsoft cho tên chia s. Ngoài ra, tài khon dch v Cluster được trao toàn
quyn truy cp vào thư mc va to. bn có th thc hin thoa tác này bng mt
lnh duy nht, lnh này có cú pháp như sau:
net share mns_fsw_ex2007 = d:\mns_fsw_dir_ex2007
/grant:neilhobson\excluster,full
3. Khi đó nhng quyn chia s b sung được trao cho tài khon dch v Cluster
và nhng qun tr viên bng lnh:
cacls d:\mns_fsw_dir_ex2007 /g builtin\administrators:f
neilhobson\excluster:f
4. Sau cùng tài nguyên Majority Node Set ca Cluster được cu hình bng cách
chy tin ích dòng lnh cluster.exe:
Cluster cluster1 res “Majority Node Set” /priv
MNSFileShare=\\HUBCAS1\MNS_FSW_EX2007
Lưu ý rng trong bước 4 đường dn UNC gm có c tên máy ch HUBCAS1.
Trước đây Microsoft đã thay đổi đề xut v kh năng khôi phc trong trường hp
máy ch cha File Share Witness b li. Trước đây, phương pháp khôi phc máy
ch này là s dng các bn ghi DNS CNAME, trong khi phương pháp mi li s
dng phương pháp Force Quorum cho Cluster.
Cài đặt CMS
Gi đây Cluster đã được cài đặt và lên cu hình chính xác, cùng vi tính năng
File Share Witness, sau đó CMS s t động được to bng cách cài đặt Active
Clustered Mailbox Role ca Exchange 2007 SP1 trên Cluster Node có tên
NODE1. Bn có th thc hin thao tác này bng cách chy chương trình cài đặt
setup.exe ca Exchange 2007 ri thc hin theo hướng dn ca wizard cài đặt.
Cn la chn bn cài đặt Custom vì bn cài đặt Typical không cho phép cài đặt
CMS. Ti trang Server Role ca wizard cài đặt, cn la chn tùy chn Active
Clustered Mailbox Role như trong hình 3.
Hình 3: Cài đặt Active Clustered Mailbox Role.
Ti trang tiếp theo ca wizard cài đặt – trang Cluster Settings, cài đặt Cluster
Continuous Replication cho tùy chn Cluster type. Bn hãy nhp tên CMS là
EX2007đây là tên ca máy ch Exchange mà máy trm Outlook s kết ni
ti, sau đó hãy la chn mt địa ch IP phù hp cho CMS. Nên nh địa ch IP
này khc vi địa ch IP ca Cluster đã s dng trước đó.
CCR và Public Folder
Bn có th la chn tùy chn to mt cơ s dũ liu Public Folder trên môi
trường CCR trong ưuas trình cài đặt CMS. Mc dù môi trường CCR có th lưu
tr các Public Folder. S dng phương pháp này để to cơ s d liu Public
Folder rt đơn gin do d liu trong Public Folder hin th ging như d liu ca
hòm thư.