Công ngh lc du
TS. Nguy
n Thanh S
ơ
n
1
CÁC QUÁ TRÌNH CHUYN HÓA DI TÁC DNG CA NHIT
QUÁ TRÌNH GIM NHT CÁC PHÂN ĐON CN
Để làm tăng giá tr ca các phân đon cn, các quá trình chuyn hoá bng nhit đã đợc
thay thế bng mt quá trình cracking mm nhm làm gim độ nht ca các phân đon cn nng
để có th s dng chúng làm cht đốt (có cht lợng nh sn phm thơng mi). Đây là quá trình
gim nht. Nguyên liu ca quá trình này là :
- Cn ca quá trình chng ct khí quyn vn hành chế độ sn xut ti đa xăng và gazole,
nhng vn đm bo các đặc tính v độ nht và độ n định ca cn.
- Cn ca quá trình chng ct chân không vn hành vi mc đích làm gim đến mc ti đa
độ nht để sn xut du đốt công nghip.
I. Cơ s ca quá trình :
I.1. Nguyên liu :
Mt cách đơn gin có th xem cn là mt h keo đợc to thành t mt pha phân tán là
các mixen cha các asphaltène và các maltène đa nhân thơm có khi lợng phân t ln và mt
pha liên tc là các maltène khác.
Các asphaltène là các phân t phc tp có khi lợng phân t ln hơn 1000, có nhiu
nhân thơm, có cha nhiu nhánh mch thng, các d nguyên t (S,N,O) và các kim loi nng
(Ni,V).
Các maltène có khi lợng phân t thp hơn asphaltène. Chúng đợc to thành t các
phân t hydrocacbon (HC) parafin, naphten và thơm. Chúng cũng cha các d nguyên t và các
kim loi nng nhng vi hàm lợng thp hơn.
I.2. Phn ng b gãy mch :
Trong quá trình gim nht, các maltène b b gãy mch to thành các phân t nh hơn,
trong khi lợng asphaltène tăng lên do phn ng vòng hoá và ngng t các nhân thơm.
Các phn ng b gãy mch phân t và cơ chế ca các phn ng này đối vi các HC nh
và các phân đon nh (quá trình cracking hơi để sn xut ethylène, propylène, butadiène,
benzene…) đã đợc nghiên cu rt nhiu. Trong trng hp các cu t ca du nng, nh hng
ca nhit độ lên phn ng b gãy mch phân t cha đợc biết rõ. Tuy nhiên ngi ta có th
nhn dng mt vài phn ng sau :
Công ngh lc du
TS. Nguy
n Thanh S
ơ
n
2
- B gãy liên kết C-C ca các HC mch thng trong các paraffine (to thành oléfine) và
trong các alkylaromatique (phn ng đề alkyl hoá). Đây là các phn ng sơ cp.
- Oligome hoá và vòng hoá to thành các naphtène t các hp cht oléfine to thành t
phn ng sơ cp.
- Ngng t các phân t mch vòng to thành polyaromatique.
Ngoài ra còn có các phn ng xy ra vi các d nguyên t trong asphaltène :
- to H2S, thiophène, mercaptan
- to phenol
I.3.Cơ chếđng hc các phn ng :
Các phn ng b gãy mch phân t nêu trên là các phn ng dây chuyn xy ra theo cơ
chế gc. Trên quan đim động hc phn ng, ngi ta có th din t vn tc các phn ng theo
phơng trình bc mt nh sau :
()
== RT
E
xk
dt
dx
Vexp1 hay x
tk
=1
1
ln'
vi x là phn khi lợng nguyên liu đã b chuyn hoá.
Năng lợng hot hoá (E) thay đổi theo bn cht và thành phn ca nguyên liu.
Nguyên liu E (kJ/mol)
Cn chng ct khí quyn
Cn chng ct chân không
Cn chng ct chân không đã tách asphalte
315
230
150
Các phn ng to thành asphaltène và to cc có năng lợng hot hoá t 250 – 380
kJ/mol. Năng lợng hot hoá này càng ln khi nhit độ tăng lên.
II. Các thông s ca quá trình :
II.1 Các thông s vn hành :
Công ngh lc du
TS. Nguy
n Thanh S
ơ
n
3
II.1.1 Nhit đ khi ra khi lò (ts) :
Mc dù các phn ng xy ra trong vùng nhit độ tăng trong các ng truyn nhit trong lò
đốt nhng nhit độ sau khi ra khi lò vn đợc xem nh mt thông s vn hành, nhit độ này
nm trong khong 430 – 490°C tu thuc vào loi nguyên liu và công ngh. Nếu trong sơ đồ
công ngh, sau lò đốt có lp đặt mt bung làm ngui (chambre de maturation – soaker) mà
trong đó các phn ng có th tiếp din, trong trng hp này nhit độ sau khi ra khi lò có th
chn theo độ chuyn hoá mong mun : tăng nhit độ này lên 6 -7°C s làm tăng độ chuyn hoá
lên 1% nhng nó b gii hn trên do s kết ta các asphaltène trong cn gim nht.
II.1.2 Lu lng nguyên liu :
Khi tăng lu lợng nguyên liu s làm gim thi gian lu trong thiết b phn ng nhng
đồng thi cũng làm biến đổi chế độ chy trong các ng truyn nhit và trong bung làm ngui.
Khi lu lợng tăng lên 10%, nếu mun gi nguyên độ chuyn hoá có th tăng nhit độ sau khi ra
khi lò (ts) lên 3°C để bù tr hiu ng do tăng lu lợng.
II.1.3 Áp sut :
Trong sơ đồ công ngh không có bung làm ngui, áp sut ch cn vài bars là đủ để tránh
hin tợng hoá hơi ca nguyên liu. Trong sơ đồ có bung làm ngui, áp sut đợc chn sao cho
các sn phm mong mun phi trng thái hơi và thoát nhanh khi vùng phn ng, trong khi các
sn phm nng làm ngui trng thái lng. Trong thc tế tu thuc vào loi nguyên liu mà
chn áp sut phù hp, vi cn nng (résidu court) thì áp sut vào khong 5-8 bars và cn nh
(résidu long) thì áp sut vào khong 10 – 12 bars.
II.1.4 Phun hơi nc vào trong ng cp nhit:
Phun hơi nớc vào trong ng cp nhit để ci thin s truyn nhit trong các ng. Quá
trình này s làm gim độ chuyn hoá, để bù tr độ chuyn hoá b gim có th tăng nhit độ ca
lò.
II.2 Hiu sut và đc tính ca các sn phm:
Trong quá trình gim nht, ngi ta thu đợc 4 sn phm: phân đon khí (C4-), xăng
(C5 – 165°C), gasoil (165 – 350°C) và cn (350°C +). Hiu sut ca các sn phm này cũng nh
đặc tính ca chúng ph thuc vào bn cht ca nguyên liu và độ chuyn hoá thu đợc trong các
điu kin vn hành thích hp.
Công ngh lc du
TS. Nguy
n Thanh S
ơ
n
4
Bng 1 : Hiu sut đin hình
Chế độ vn hành Mt giai đon, không hi
lu, không làm ngui
Hai giai đon (*), có hi
lu, không làm ngui
Loi nguyên liu
d415
V50
Hiu sut (% kl)
C1 – C4
Xăng (C5 – 165°C)
Gazole (165 – 350°C)
Cn 350°C +
Độ chuyn hoá (%)
Résidu court
1,010
42,0
1,9
4,1
11,7
82,3
6,0
Résidu long
0,978
34,6
3,6
7,8
25,8
62,8
11,4
(*) Gim nht và cracking nhit DSV
Bng 2 : Hiu sut so vi độ chuyn hoá
Sn phm Hiu sut/độ chuyn hoá
C4-
Xăng
Gazole
H2S
0,32
0,68
2,3
0,01 ca % S trong nguyên liu (*)
(*) Giá tr trung bình ph thuc vào bn cht ca S trong nguyên liu
II.2.1 Đ chuyn hoá :
Độ chuyn hóa đợc định nghĩa bng tng lợng khí (H2S, C4-) và xăng so vi lng
nguyên liu ca quá trình. Ngi ta xác định giá tr này khi xem xét đến 3 yếu t :
Công ngh lc du
TS. Nguy
n Thanh S
ơ
n
5
- Bn cht và đặc tính ca nguyên liu
- Các đặc trng ca quá trình (lò đốt có kèm theo bung làm ngui hay không)
- Các sn phm mong mun nhn đợc
Các yếu t này không độc lp vi nhau ; vi mt loi nguyên liu đã cho, ngi ta phi
vn hành quá trình sao cho các sn phm thu đợc trong điu kin ti u (lợng cc to thành
trong lò thp, thi gian dng để bo dỡng phi ngn, cn gim nht phi có độ n định cao…).
Trong thc tế, trong các phân xng gim nht, độ chuyn hóa (ph thuc theo ngun
gc nguyên liu) thay đổi t 6 đến 7 %. Trong trng hp mun sn xut lợng gazole cc đi,
độ chuyn hóa có th đt đến 10 – 12%.
Loi du thô Độ chuyn hóa (% kl) so vi nguyên liu
Arabe nng
Iran nng
Koweit
Nigeria
Brent
Sarin (paraffinique)
Souedieh (asphalténique)
6,0
6,5
7,0
7,0
7,0
4,0
5,5
Hình 1 : Quan h gia độ chuyn hóa và độ n định ca sn phm