
TS. Nguyễn Hữu Lương 1
2 .1 . Thành phần, t ính chất xăng động cơ
Xăng động cơ là một hỗn hợp của các hydrocarbon tương đối
dễ bay hơi, có thể có thêm một lượng nhỏ các chất phụ gia.
Thành phần hydocarbon của xăng chủ yếu bao gồm các hợp
chất chứa từ 5đến 10 nguyên tử carbon trong phân tử với
nhiệt độ sôi thay đổi từ 30 đến 2000C.
Xăng động cơ bao gồm các lọai xăng thông thường, xăng có
chứa hợp chất oxygenate, và xăng thành phần mới.Xăng
động cơ không bao gồm xăng dùng trong động cơ phản lực.
Chương 02: Phụ gia cho xăng động cơ

TS. Nguyễn Hữu Lương 2
Chương 02: Phụ gia cho xăng động cơ
Thành phần của xăng thay đổi tùy theo nguồn dầu thô sử
dụng, nhu cầu các sản phẩm và tính chất của chúng. Thành
phần điển hình của các hydrocarbon có trong xăng (% t.t)
như sau: 4-8% alkane, 2-5% alkene, 25-40% isoalkane, 3-
7% cycloalkane, 1-4% cycloalkene, và 20-50% các hợp chất
thơm (0.5-2.5% benzene) (IARC, 1989).
Các phụ gia và tác nhân pha trộn được thêm vào hỗn hợp
các hydrocarbon để cải thiện tính năng và độ ổn định của
xăng (IARC, 1989; Lane, 1980): chất chống kích nổ, chất
chống oxy hóa, chất giảm họat tính kim lọai, chất phân hủy
chì, tác nhân chống rỉ sét, tác nhân chống tạo băng, dầu bôi
trơn phần trên xy lanh, chất tẩy rửa và chất màu (IARC,
1989; Lane, 1980).

TS. Nguyễn Hữu Lương 3
Chương 0 2 : Phụ gia cho xăng động cơ
Chất cải thiện chỉ số oct ane: MTBE; TBA; ethanol; m ethanol.
Chất chống oxy hóa: N,N’-dialkylphenylenediamines; 2,6-
dialkyl- và 2,4,6-trialkyl- phenol; butylated m ethyl, ethyl và
dimethyl phenol; triethylene tetram ine
di(monononylphenolate).
Chất ức chế kim lọai: N,N’-disalicylidene-1,2-ethanediamine;
N,N’-disalicylidene-1,2-propanediam ine; N,N’-disalicylidene-
1,2-cyclohexanediamine; disalicylidene-N-m ethyl-
dipropylene-triamine.

TS. Nguyễn Hữu Lương 4
Chương 02: Phụ gia cho xăng động cơ
Chất kiểm sóat quá t rình đánh lửa: tri-o-cresylphosphate
(TOCP).
Chất ức chế sự tạo băng: isopropyl alcohol.
Chất phân tán / chất tẩy rửa: alkylamine phosphate; poly-
isobutene am ine; phenol alkyl mạch dài; rượu mạch dài,
acid carboxylic mạch dài; am ine mạch dài.
Chất ức chế sự ăn m òn: acid carboxylic; acid phosphoric;
acid sulfonic.

TS. Nguyễn Hữu Lương 5
Bảng 2. Tính chất vật lý và hóa học của xăng.
Tính chất Thông tin TLTK
Khối lượng phân tử trung bình
Màu sắc
Trạng thái vật lý
Nhiệt độ nóng chảy
Nhiệt độ sôi
Tỷ trọng
Mùi
Độ tan trong nước ở 200C
Độ tan trong dung môi hữu cơ
Hệ số phân bố lgKow
lgKoc
Áp suất hơi ở 600C
560C
510C
470C
410C
Hằng số Henry ở200C
Nhiệt độ tự đánh lửa
Điểm chớp cháy
Giới hạn bắt lửa
Hệ số chuyển hóa
Giới hạn nổ
108
Thay đổi từ không màu cho đến nâu nhạt hoặc hồng
Lỏng
-
Điểm sôi đầu: 390C
Sau 10% cất: 600C
Sau 50% cất: 1100C
Sau 90% cất: 1700C
Điểm sôi cuối: 2040C
0.7-0.8 g/cm3
Mùi xăng
Không tan
Tan hòan tòan trong rượu, ether, chloroform,
benzene
2.13-4.87
1.81-4.56
465 mmHg
518 mmHg
593 mmHg
698 mmHg
773 mmHg
0.00048 – 3.3 m3/mol
280-4860C
-460C
1.4-7.4%
-
1.3-6.0%
Khuyết danh, 1989
Sax and Lewis, 1989; Weiss, 1986
Sax and Lewis, 1989
-
Budavari et al., 1989; OHM/TADS, 1991; Sax
and Lewis, 1989
I
ARC, 1989
Weiss, 1986
OHM/TADS, 1991; Sax and Lewis, 1989
Budavari et al., 1989; Sax and Lewis, 1989
Air Force 1989
Air Force 1989
Air Force 1989
NEPA,1986; Sax and Lewis, 1989; Weiss, 1986
Sax and Lewis, 1989
Weiss, 1986
-
Budavari et al., 1989; Sax and Lewis, 1989
Chương 02: Phụ gia cho xăng động cơ

