TNU Journal of Science and Technology
230(01): 122 - 129
http://jst.tnu.edu.vn 122 Email: jst@tnu.edu.vn
CLINICAL EPIDEMIOLOGICAL CHARACTERISTICS AND
COMPLICATIONS OF INFLUENZA IN CHILDREN
AT THAI NGUYEN NATIONAL HOSPITAL
Nguyen Thi Thu Huyen*, Nguyen Thi Xuan Huong, Nguyen Van Kien, Nguyen Thi Phuong
TNU - University of Medicine and Pharmacy
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
10/7/2024
This study aims to describe the clinical epidemiological
characteristics and complications of influenza in children at Thai
Nguyen National Hospital. The cross-sectional study was conducted
on 490 children under 16 years old with seasonal influenza treated at
the Pediatric Center of Thai Nguyen National Hospital from 01st April
2023 to 31st March 2024. Research results show that the infection
rates of Influenza A and Influenza B are similar. The highest number
of infected children aged 12 months - 60 months, accounting for
59.2%. Influenza is most common in winter, the common chief
complaints are fever and cough (89.8%). The main symptoms were
fever (100%), sore throat (93.8%), runny nose (86.7%). Most patients
had nomal white blood cell count and serum CRP. There are 22.3% of
children suffering from complications of influenza, of which the
highest rate is pneumonia (12.2%). Unvaccinated children are 4.62
times more likely to have complications from influenza infection than
vaccinated children. Premature infants are 12.65 times more likely to
have complications from influenza infection than full-term infants.
Revised:
17/10/2024
Published:
18/10/2024
KEYWORDS
Epidmiology
Seasonal flu
Children
Complications
Vaccination
ĐẶC ĐIỂM DCH T HC LÂM SÀNG VÀ BIN CHNG CA
BNH CÚM MÙA TR EM TI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
Nguyn Th Thu Huyn*, Nguyn Th Xuân Hương, Nguyễn Văn Kiên, Nguyễn Th Phưng
Trường Đại học Y Dược - ĐH Thái Nguyên
TÓM TT
Ngày nhn bài:
10/7/2024
Nghiên cu này nhm mc tiêu t đặc điểm dch t hc lâm sàng
biến chng ca bnh cúm mùa tr em ti Bnh viện Trung ương
Thái Nguyên. Nghiên cu t đưc thc hin trên 490 tr i 16
tui mắc cúm a điu tr ti Trung tâm Nhi khoa ca Bnh vin
Trung ương Thái Nguyên trong thi gian t ngày 01/4/2023 đến ngày
31/3/2024. Kết qu nghiên cu cho thy t l nhim cúm A và cúm B
tương đương nhau. S tr mc nhiu nht la tui 12 tháng - 60
tháng chiếm 59,2%. Bnh cúm hay gp nhất vào mùa đông, đa s tr
đến khám st ho (89,8%). Triu chng lâm sàng ch yếu st
(100%), họng đỏ (93,8%), chảy mũi (86,7%). Hầu hết bnh nhân
s lượng bch cầu bình thường CRP không tăng. 22,3% tr
mc các biến chng của cúm, trong đó cao nhất viêm phi
(12,2%). Tr không tiêm phòng nguy mc các biến chng khi
nhiễm cúm cao hơn 4,62 lần so vi tr đưc tiêm phòng. Tr đẻ non
nguy mc các biến chng khi nhiễm m cao hơn 12,65 ln so
vi tr đủ tháng.
Ngày hoàn thin:
17/10/2024
Ngày đăng:
18/10/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10742
* Corresponding author. Email: nguyenthithuhuyen.nhi@tnmc.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 122 - 129
http://jst.tnu.edu.vn 123 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Cúm một bệnh nhiễm trùng đường hấp thường gặp, gây ra bởi các virus thuộc họ
Orthomyxoviridae. Cúm là mối đe dọa nghiêm trọng đối với sức khỏe cộng đồng toàn cầu. Đây
nguyên nhân chính gây ra các đợt dịch hàng năm, đặc biệt là các vùng nhiệt đới cận nhiệt
đới. Hàng năm trên thế giới khoảng 3 5 triệu người mắc cúm nặng với các biến chứng
khoảng 250.000 - 500.000 người tử vong [1]. Ở trẻ em dưới 16 tuổi, bệnh cúm mùa ước tính gây
ra trung bình 10% tổng số ca nhập viện về đường hấp [2]. Tại Việt Nam, theo Cục Y tế dự
phòng, năm 2023 cả nước có 289.066 ca mắc cúm mùa. Bệnh cúm mùa cũng giống như các bệnh
nhiễm virus đường hấp khác, gây nên các triệu chứng như sốt cao, rét run, ho, chảy mũi, đau
họng, đau đầu và đau mỏi cơ [3]. Theo nghiên cứu của Vũ Thị Ánh Hồng năm 2021 tại bệnh viện
Trẻ em Hải Phòng cho thấy triệu chứng lâm sàng chủ yếu sốt cao (99,7%), nhiệt độ trung bình
39,14 ± 0,2°C, ho (96%) và đau họng (91%); các triệu chứng khác như chảy mũi, nôn, co giật,
đau đầu đau ít phổ biến hơn [4]. Bệnh m thường các triệu chứng nhẹ nhưng cũng
thể diễn biến phức tạp gây nên các biến chứng như viêm phổi, viêm não, thậm chí có thể dẫn đến
tử vong [5]. Cúm thể ảnh hưởng đến mọi lứa tuổi, nhưng các biến chứng tỷ lệ nhập viện
thường gặp hơn ở trẻ em, đặc biệt ở trẻ dưới 5 tuổi [6], [7].
Tuy nhiên, sự xuất hiện của đại dịch COVID-19 đã làm thay đổi mô hình các bệnh nhiễm
trùng đường hô hấp do virus, vi khuẩn, nấm nói chung và bệnh cúm mùa nói riêng [8].
Đã nhiều nghiên cứu về cúm mùa, nhưng tại Trung tâm Nhi khoa - Bệnh viện Trung ương
Thái Ngun chưa có nghn cứu nào đi sâu về vấn đề này. Vậy bệnh cúm mùa ở trẻ em tại đây
đặc điểm dịch tễ học lâmng nthế nào? Biến chứng ra sao? Đây là những câu hỏi cần được giải
đáp. vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm mục tiêu tả đặc điểm dịch tễ học lâm
sàng, cận lâm sàng biến chứng của bệnh cúma tại Bệnh viện Trung ương Thái Ngun.
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu gm 490 bệnh nhân đưc chẩn đoán cúm mùa điều tr ti Trung tâm
Nhi khoa - Bnh vin Trung ương Thái Nguyên.
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân
Tất cả các bệnh nhi dưới 16 tuổi, được chẩn đoán cúm mùa dựa vào yếu tố dịch tễ, lâm sàng,
cận lâm sàng (theo hướng dẫn của Bộ Y tế năm 2015) [9].
+ yếu tố dịch tễ (sống hoặc đến từ khu vực bệnh cúm mùa lưu hành hoặc tiếp xúc
trực tiếp với bệnh nhân cúm mùa) hoặc lâm sàng sốt, biểu hiện về hấp như ho, chảy mũi,
đau họng, hắt hơi.
+ Test nhanh cúm A/B (+) bằng kỹ thuật test nhanh với các bệnh phẩm dịch ngoáy họng,
dịch tỵ hầu.
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân
- Tr mc cúm vào viện sau đó được chuyn vin hoc chuyn khoa.
- Những bệnh nhân và gia đình bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu.
2.2. Thi gian và địa điểm nghiên cu
Nghiên cứu được tiến hành ti Trung tâm Nhi khoa - Bnh viện Trung ương Thái Nguyên t
ngày 01/4/2023 đến 31/3/2024.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu: Mô t
- Thiết kế nghiên cu: Ct ngang
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 122 - 129
http://jst.tnu.edu.vn 124 Email: jst@tnu.edu.vn
2.4. Quy trình chn mu nghiên cu
- C mu: C mẫu được tính theo công thc
n =
z21-α/2 P (1-P)
d2
(1)
Trong đó:
n: là số bệnh nhân tối thiểu để nghiên cứu
Z2(1 α/2): hệ số giới hạn tin cậy. Với α = 0,05 → Z(1 α/2)= 1,96
P: tỷ lệ bệnh nhân mắc cúm mùa có triệu chứng hắt hơi chảy mũi dựa trên nghiên cứu của Vũ
Thị Ánh Hồng năm 2021 (40,8%) [4]
d: sai số mong muốn 0,04 (4%).
Từ đó ta có:
n =
1,96² x 0,408 x (1-0,408)
= 372 bệnh nhân
0,052
- Chn mu: chn mu thun tin
Ly tt c bệnh nhân đủ tiêu chun chẩn đoán cúm mùa vào điu tr ti Trung tâm Nhi khoa -
Bnh viện Trung ương Thái Nguyên trong thời gian nghiên cu.
2.5. Biến s và ch s nghiên cu
* Biến s nghiên cu
- Đặc điểm dch t hc lâm sàng: Tui, giới, địa dư, thời gian vào vin, tin s tiếp xúc ngun
lây, tin s tiêm phòng cúm, tin s đẻ non, lý do vào vin.
- Lâm sàng: Triu chng khi vào vin: St, ho, họng đỏ, chy c i, đau cơ và triu chng khác.
- Cn lâm sàng: Test nhanh cúm A/B, tng phân tích tế bào máu ngoại vi, định lượng CRP
(Protein phn ng C) huyết thanh.
- Các biến chng: Viêm phế qun, viêm phi, viêm tai gia…
* Các ch s nghiên cu:
- T l nhiễm cúm A, cúm B, đồng nhim cúm A và cúm B.
- Mi liên quan gia tiêm phòng cúm và biến chng, tin s đẻ non và biến chng.
2.6. Phân tích và x lý s liu
2.6.1. Phương pháp thu thập s liu
- S liu v đặc điểm dch t học lâm sàng được thu thp qua ghi chép thông tin t h sơ bệnh
án, phng vn trc tiếp cha/mẹ/người nuôi dưỡng tr theo mu bnh án thng nhất được thc
hin bởi bác sĩ chuyên khoa Nhi ti Trung tâm Nhi khoa - Bnh viện Trung ương Thái Nguyên.
- S liu v đặc đim cn lâm sàng đưc thc hin ti Trung m Huyết hc, Sinh hóa, Vi sinh,
Trungm Chn đn hình ảnh điện quang can thip, Bnh vin Trung ương Thái Nguyên và được
thu thp s liu qua h sơ bnh án.
2.6.2. X lý s liu
S dng phn mềm SPSS 20 để nhp phân tích s liu, tính s ng, t l phần trăm, OR
(ch s Odds ratio), CI (Confidence Interval). So sánh t l phần trăm bằng χ2 test, tính p. Nếu
p<0,05, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.
2.7. Đạo đức trong nghiên cu
Nghiên cứu đã được thông qua Hội đồng đạo đức s 1039/ĐHYD-HĐĐĐ ngày 06/9/2023
trong nghiên cu Y sinh hc của Trường Đại hc Y - ợc, Đại hc Thái Nguyên.
3. Kết qu nghiên cu
Chúng tôi chọn được 490 bnh nhân vào nghiên cu, đặc điểm dch t hc ca bnh nhân
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 122 - 129
http://jst.tnu.edu.vn 125 Email: jst@tnu.edu.vn
được trình bày bng 1.
Bng 1. Đặc điểm dch t hc ca bnh nhân mc cúm mùa
Đặc điểm dch t hc
S ng
T l (%)
Phân loi bnh nhân nhim
cúm
Cúm A
235
48,0
Cúm B
225
45,9
Đồng nhim cúm A và cúm B
30
6,1
Tui
< 12 tháng
45
9,2
12 - <60 tháng
290
59,2
≥60 tháng
155
31,6
Gii tính
Nam
260
53,1
N
230
46,9
Địa dư
Nông thôn
105
21,4
Thành ph
385
78,6
Mùa
Xuân
65
13,3
H
65
13,3
Thu
90
18,3
Đông
270
55,1
Tin s tiếp xúc
Đã tiếp xúc vi bnh nhân cúm
175
35,7
Không tiếp xúc vi bnh nhân cúm
315
64,3
Tin s tiêm phòng
Đã tiêm vắc xin cúm
55
11,2
Chưa tiêm vắc xin cúm
435
88,8
Tin s đẻ
Đẻ non
35
7,1
Đẻ đủ tháng
455
92,9
Kết qu ti bng 1 cho thy t l nhim cúm A B tương đương nhau, gặp nhiu nht la
tui t 12-60 tháng tui (59,2%). Bnh cúm mùa gp nam nhiều n n. thành ph, t l
nhim cúm mùa cao hơn ở nông thôn. Bnh cúm xut hiện quanh năm nhưng nhiều nht vào mùa
đông (55,1%). 35,7% bệnh nhi tiếp xúc vi ngun lây; 88,8% tr chưa được tiêm phòng
cúm; 7,1% tr có tin s đẻ non.
Lý do vào viện thay đổi theo nhóm tui được th hin bng 2.
Bng 2. Lý do vào vin theo nhóm tui
Tui
Lý do
đến khám
<12 tháng
(n=45)
12 tháng - <60
tháng (n=290)
≥60 tháng
(n=155)
Tổng
(n=490)
p
Sốt đơn đc
2 (4,4%)
7 (2,4%)
26 (16,8%)
35 (7,1%)
0,001
St và ho
37 (82,2%)
275 (94,8%)
128 (82,6%)
440 (89,8%)
St co git
4 (8,9%)
6 (2,1%)
0 (0%)
10 (2,1%)
St, ho, khó th
2 (4,4%)
2 (0,7%)
1 (0,6%)
5 (1,0%)
Qua bng 2 cho thy lý do vào vin hay gp nht là st và ho (89,8%), nhiu nht nhóm tui
12 tháng -<60 tháng (94,8%); st co git gp nhiu nhóm tui <12 tháng (8,9%). Bnh nhân
đến khám vi c st, ho, khó th ít gp (1,0%). S khác biệt có ý nghĩa thống kê vi p<0,05
Triu chng lâm sàng ca bnh nhân cúm đa dạng và thay đi theo nhóm tuổi được trình bày
dưới bng 3. Bng 3. Đặc điểm lâm sàng ca các bnh nhân mc cúm theo nhóm tui
Tui
Triu chng
lâm sàng
<12 tháng
(n=45)
12 tháng - <60
tháng (n=290)
≥60 tháng
(n=155)
Tổng
(n=490)
p
St
St nh
0 (0%)
20 (6,9%)
5 (3,2%)
25 (5,1%)
0,001
St va
15 (33,3%)
110 (37,9%)
95 (61,3%)
220 (44,9%)
St cao
30 (66,7%)
160 (55,2%)
55 (35,5%)
245 (50,0%)
Chảy mũi
40 (88,9%)
240 (82,8%)
145 (93,5%)
425 (86,7%)
0,005
Họng đỏ
45 (100%)
260 (89,7%)
155 (100%)
460 (93,9%)
0,001
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 122 - 129
http://jst.tnu.edu.vn 126 Email: jst@tnu.edu.vn
Đau đầu
0 (0%)
70 (24,1%)
95 (61,3%)
165 (33,7%)
0,001
Nôn
15 (33,3%)
90 (31,0%)
110 (71,0%)
215 (43,9%)
0,001
Đau cơ
0 (0%)
30 (10,3%)
60 (38,7%)
90 (18,4%)
0,001
Kết qu ti bng 3 cho thấy đa số bnh nhân st cao (50,0%) và st va (44,9%). Hu hết
tr triu chng ho, chảy mũi, họng đỏ chiếm trên 80%. Triu chứng đau đầu, đau chủ yếu
gp tr ln trên 60 tháng. S khác bit có ý nghĩa thống kê vi p<0,05.
Đặc điểm cn lâm sàng ca bnh nhân nhiễm cúm thay đổi theo nhóm tuổi được th hin qua
bng 4. Bng 4. Đặc điểm cn lâm sàng ca các bnh nhi mc cúm theo nhóm tui
Tui
Triu chng
cn lâm sàng
<12 tháng
(n=45)
12 tháng - <60
tháng (n=290)
≥60 tháng
(n=155)
Tổng
(n=490)
p
Bch
cu
Tăng
5 (11,1%)
55 (19,0%)
80 (51,6%)
140 (28,6%)
0,001
Gim
5 (11,1%)
15 (5,2%)
10 (6,5%)
30 (6,1%)
Bình tng
35 (77,8%)
220 (75,9%)
65 (41,9%)
320 (65,3%)
CRP
Tăng
5 (11,1%)
30 (10,3%)
45 (29,0%)
80 (16,3%)
0,001
Bình thường
40 (88,9%)
260 (89,7%)
110 (71,0%)
410 (83,7%)
Thiếu máu
15 (33,3%)
54 (18,6%)
26 (16,8%)
95 (19,4%)
0,041
Qua bng 4 cho thy đa số bnh nhân bch cầu bình thường (65,3%) CRP huyết thanh
bình thường (83,7%) và gp nhiu nht nhóm tui 12 - <60 tháng. Mt s ít bnh nhân có thiếu
máu (19,4%), hay gp nht nhóm tuổi dưới 12 tháng (33,3%). S khác biệt có ý nghĩa thống
vi p<0,05.
Bnh cúm có th gây ra nhiu biến chứng thay đổi theo nhóm tuổi được th hin qua bng 5.
Bng 5. Các biến chng xy ra bnh nhi nhim cúm
Tui
Biến chng
<12 tháng
(n=45)
12 tháng - <60 tháng
(n=290)
≥60 tháng
(n=155)
Tổng
(n=490)
p
Viêm phi
5 (11,1%)
20 (6,9%)
35 (22,6%)
60 (12,2%)
0,001
Viêm phế qun
0 (0%)
15 (5,2%)
20 (12,9%)
35 (7,1%)
Viêm tai gia
0 (0%)
6 (2,1%)
4 (2,6%)
10 (2,0%)
Viêm phi và
viêm tai gia
0 (0%)
5 (1,7%)
0 (0,6%)
5 (1,0%)
Kết qu ti bng 5 cho thy viêm phi là biến chng hay gp nht (12,2%). Ngoài ra n các biến
chng khác như: viêm phế qun, viêm tai gia.
Mi liên quan gia biến chứng và tiêm phòng cúm được th hin qua bng 6.
Bng 6. Liên quan gia biến chng và tiêm phòng trên bnh nhân cúm
Tiêm phòng
cúm
Biến chng
Tng
OR
95%CI
p
Không
20 (20,0%)
20 (5,1%)
40 (8,2%)
4,62
1,04-20,47
0,03
Không
80 (80,0%)
370 (94,9%)
450 (91,8%)
Tng
100 (100%)
390 (100%)
490 (100%)
Qua bng 6 cho thy tr không được tiêm phòng cúm có nguy cơ mc các biến chng cao gp
4,62 ln tr đưc tiêm phòng cúm.
Mi liên quan gia biến chng và tin s đẻ non được trình bày qua bng 7.
Bng 7. Liên quan gia biến chng và tin s đ non trên bnh nhân cúm
Đẻ non
Biến chng
Tng
OR
95%CI
p
Không
25 (25%)
10 (2,6%)
35 (7,1%)
12,65
2,24-71,5
0,001
Không
75 (75%)
380 (97,4%)
455 (92,9%)
Tng
100 (100%)
390 (100%)
490 (100%)