TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
93
ĐC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH KHỐI UNG THƯ ĐI TRÀNG PHI
TRÊN BỆNH NHÂN ĐƯỢC PHU THUẬT NỘI SOI CẮT ĐẠI TRÀNG
ơng Ngọc Cương1, Nguyn Anh Tun2,
i Th Qunh Nhung3, Lương Bùi Diệu Linh3
TÓM TT15
Mc tiêu: Đánh g đc điểm tn thương v
mt đại th và vi th ca khi ung thư đi tràng
phi sau phu thut ni soi ct đi tràng phi vi
ct toàn b mc treo đi tràng (CME). Đi tượng
và phương pháp nghiên cu: Nghiên cu mô t
hi cu trên các bnh nhân được phu thut ni
soi cắt đi tràng phi vi ct toàn b mc treo đi
tràng (CME) điu tr ung thư đi tràng phi, thi
gian t 5/2018 đến 03/2020 ti Bnh vin Trung
ương Quân đi 108. Bnh phm khi u được
xác đnh v trí, đặc điểm tn thương v mt đi
th và vi th. Kết qu: Tng s có 45 bnh nhân
đưc phu thut ni soi ct đại tràng phi vi ct
toàn b mc treo đi tràng (CME). V v trí: u
đi tng góc gan chiếm t l cao nht (46,67%),
sau đó u đi tràng lên (35,56%). Hình thái
đi th gp nhiu nht là th sùi (57,78%), th
loét (28,89%). Loi tn thương vi th gp nhiu
nht ung thư biểu tuyến (86,66%), trong đó
ch yếu gặp ung thư biểu mô tuyến bit hóa va
(73,33%). Kết lun: V trí ch yếu khi u đi
tràng góc gan (46,67%); đi th ch yếu u th
i (57,78%); vi th phn ln Ung thư biểu mô
tuyến (86,66%), trong đó mức đ bit hóa va
chiếm 73,33%.
1Bnh vin trung ương Thái Nguyên
2Bnh vin trung ương quân đi 108
3Trường Đại hc Y Dược - Đại hc Thái Nguyên
Chịu trách nhiệm chính: Lương Ngọc Cương
SĐT: 0983507965
Email: luongngoccuong@tnmc.edu.vn
Ngày nhn bài: 29/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
T khoá: Ung thư đi tràng, ct toàn b mc
treo đi tràng, ung thư biểu mô tuyến
SUMMARY
PATHOLOGICAL CHARACTERISTICS OF
RIGHT COLON CANCER IN PATIENTS
LAPAROSCOPY RIGHT COLECTOMY
Objective: To evaluate the macroscopic and
microscopic characteristics of right colon cancer
following laparoscopic right colectomy with
complete mesocolic excision (CME). Methods: A
retrospective descriptive study was conducted on
patients who underwent laparoscopic right
colectomy with CME for right colon cancer from
May 2018 to March 2020 at the 108 Military
Central Hospital. Specimens were examined for
tumor location and macroscopic and microscopic
characteristics. Results: A total of 45 patients
underwent laparoscopic right colectomy with
CME. The most common tumor location was the
hepatic flexure (46.67%), followed by the
ascending colon (35.56%). The most frequent
macroscopic form was the exophytic type
(57.78%), followed by the ulcerative type
(28.89%). The predominant microscopic finding
was adenocarcinoma (86.66%), with moderately
differentiated adenocarcinoma accounting for
73.33%. Conclusion: The majority of tumors
were located at the hepatic flexure (46.67%) and
presented macroscopically as exophytic lesions
(57.78%). Microscopically, most were
adenocarcinomas (86.66%), with 73.33% being
moderately differentiated.
Keywords: Colon cancer, complete mesocolic
excision, adenocarcinoma
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
94
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung t đại trc tng là bệnh lý ung t
tng gp trên toàn thế gii, đứng hàng th
4 sau ung thư phổi, ung thư ung t
tin lit tuyến. Bnh gây nên bi s phát
trin bất tng ca các tế bào kh năng
xâm ln hoc lan rng ra các b phn khác
của thể; t l t vong do ung t đại tng
đứng hàng th 5 sau ung t phổi, ung t
gan, ung thư vú và ung t d dày1.
Ung t đại tràng (UTĐT) biểu hin
lâm sàng n đáo, nên khi phát hiện bnh
tng đã giai đoạn mun. Ti Vit Nam,
các bin pháp sàng lc phát hin sm UTĐT
chưa đưc áp dng rng rãi, vic chẩn đoán
xác định bnh ch yếu da vào ni soi, sinh
thiết m gii phu bnh; chẩn đoán giai đon
bnh da o CT.Scan c bin pháp
thăm dò chẩn đoán hình nh khác. Vi
UTĐT giai đoạn ti chỗ, giai đoạn sm, điều
tr phu thuật đóng vai tquan trọng nht,
hóa tr có vai trò b tr sau phu thut.
Năm 2009, Hohenberger đ xut k thut
ct toàn b mạc treo đại tràng (Complete
mesocolic excision - CME) trong phu thut
điu tr UTĐT. Điểm ct lõi ca k thut
CME là ct b hoàn toàn mt khi gm toàn
b mạc treo đại tràng cùng phần đi tràng
mang khi u, kết hp ct b mch nuôi tn
gc vét hch triệt để. Các báo cáo v
CME trong phu thut ni soi cắt đại tràng
phải đã cho thấy k thuật này vét đưc nhiu
hạch hơn, góp phn mang li kết qu kh
quan n v mặt ung t hc so vi các k
thut cắt đại tràng tc đó2-4.
Việc xác đnh v t, nh thái tổn tơng
v đại th vi th của ung t đại tràng
phi sau phu thut giúp cho vic tiên lượng
điu tr b tr sau phu thut. Nghiên cu
được thc hin nhằm đánh giá đặc điểm tn
tơng về mặt đại th vi th của UTĐT
phi sau phu thut ni cắt đại tràng phi vi
ct toàn b mạc treo đại tng (CME).
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tưng, thời gian địa đim
nghiên cu: 45 bnh nhân ung t nguyên
phát đại tràng phi đưc phu thut ni soi
cắt đi tràng phi vi ct toàn b mc treo
đại tng (CME) ti Bnh viện Trung ương
Quân đi 108 t tháng 5/2018 đến 3/2020.
Tt c các trường hp này đều đưc ni soi
sinh thiết chẩn đoán mô bệnh học trưc m.
- Tiêu chun la chn: Bnh nhân chn
đoán ung t đại tng phi bng gii phu
bệnh đưc phu thut ni soi cắt đại tng
phi vi ct toàn b mạc treo đi tràng
(CME). Bnh phm là khối u sau khi đưc
ct b đưc phẫu tích đánh giá về nh thái
tổn tơng, nh ảnh đại th vi th ti
khoa gii phu bnh ca bnh vin.
- Tiêu chun loi tr: Ung t đi tràng
giai đoạn cT4b, cM1 (theo AJCC 2017). Ung
t đại tng phi tái phát. Ung thư đi tràng
phải đưc m cp cu do biến chng áp
xe, chy máu, tc hoc thng rut.
Thiết kế nghiên cu: Phương pháp mô
t hi cu, thiết kế ct ngang
C mẫu và phương pháp chọn mu
- Đặc đim chung: tui, gii tính.
- V t khối u: Đánh giá trong quá tnh
phu thut. Đánh giá đặc đim khi u trong
m: V t, mc độm ln, kh ng di đng.
- Kim tra bnh phm sau m:
+ Ra sch bnh phm
+ Đo kích tc bnh phm: chiu dài
hi tràng, chiu dài đại tràng.
+ M dọc đại tng hồi tràng, đưng
m tnh khối u; xác định v t tính cht
đại th ca khi u.
+ Đo chiều dài t p khối u đến các
din ct, đo ch tc khi u theo chiu
ngang và chiu dc.
- Biến s (ch s) nghiên cu:
+ Xác định các din ct có tế bào ung t
hay không. Khong cách t mép khối u (Đơn
v đo là cm).
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
95
+ Kích tc ca khi u: Đo theo đưng
nh dọc sau khi đã m đoạn rut cha khi
u. Đơn vị đo là cm.
+ Hình thái đi th ca khi u: u th sùi,
th loét, th loét sùi hay th thâm nhim.
+ Loi vi th ca khi u: Ung t biểu
mô tuyến, nhầy, sarcom
+ Mức đ xâm lấn: phân đ theo pTNM
(AJCC 2017): chia thành các mức độ T1, T2,
T3, T4.
Phương pháp thu thp và x lý s liu:
S liu nghiên cu đưc x lý bng các thut
toán thng y hc da trên phn mm
SPSS 22.0; kiểm định Mann - Whitney U
Kruskal Wallis s dng vi giá tr p < 0,05
có ý nghĩa thng kê.
Đạo đức nghiên cu: Đ tài nghiên cu
đưc thông qua Hội đồng đạo đc trong
nghiên cu y sinh Bnh vin trung ương
quân đội 108.
Hình 1. nh bnh phm trong nghiên cu
*Ngun: BN Lê Th T., s bnh án 2004.3414 (m 14/02/2020)
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim v tui và gii ca bnh nhân
Bng 1. Phân b bnh nhân theo đ tui và gii tính
Gii
Nhóm tui
Nam
N
Tng
%
n
%
n
≤ 40
2
4,44
1
3
6,66
41 - 50
5
11,11
0
5
11,11
51 - 60
7
15,56
1
8
17,78
61 - 70
8
17,78
4
12
26,67
>70
12
26,67
5
17
37,78
Tng
34
75,56
11
45
100
Tui trung bình
63,62 ± 12,31
Nhn xét: Tui trung nh: 63,62 ± 12,31 tui, tui thp nht 39, tui cao nht 86. Nhóm
tui > 60 chiếm t l ln nht (64,45%). Tui càng cao t t l mc bnh càng ln.
3.2. V trí khi u
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
96
Bng 2. V trí khi u đánh gtrong m
V trí khi u
n
%
Manh tràng
6
13,33
Đại tràng lên
16
35,56
Đại tràng góc gan
21
46,67
1/3 bên phi đi tràng ngang
2
4,44
Tng
45
100
Nhn xét: V t khi u tại đại tràng góc gan chiếm 46,67% và đại tng lên 35,56%; khi
u ti 1/3 bên phi của đại tràng ngang chiếm t l ít nht (4,44%).
3.3. Kết qu gii phu bnh sau m
Din ct: Tt c 45 bệnh nhân đều cho kết qu các din ct không còn tế bào ung thư, đạt
tiêu chun phu thuật R0. Không có tng hp nào có khong cách t din cắt đến mép khi
u < 5 cm.
Bng 3. Phân b kích thước đ xâm ln ca khi u qua kết qu gii phu bnh
Giai đon
< 5 cm
≥ 5 cm
Tng
%
n
%
n
%
T2
3
6,67
2
4,44
5
11,11
T3
14
31,12
4
8,88
18
40,00
T4a
10
22,22
12
26,67
22
48,89
Tng
27
60
18
40,
45
100
Chi-square = 2,876, p = 0,369
Nhn xét: Nhóm khối u ch tc < 5 cm chiếm t l ln nht vi 60%; U giai đoạn
T4a chiếm t l ln nht vi 48,89% s ca; Không có s khác bit v mức đ xâm ln gia
nhóm u có kích thưc < 5 cm và nhóm còn li.
Bng 4. Hình nh đi th ca khi u qua kết qu gii phu bnh
Hình nh đi th
n
%
Th i
26
57,78
Th loét
13
28,89
Th loét sùi
5
11,11
Th thâm nhim
1
2,22
Tng
45
100
U th sùi chiếm t l nhiu nht (57,78%), u th thâm nhim chiếm t l ít nht (2,22%).
Bng 5. Loi vi th ca khi u qua kết qu gii phu bnh
Loi vi th
n
%
UTBM
tuyến
Độ bit hóa
39
86,66
Bit hóa cao
1
2,22
Bit hóa va
33
73,33
Bit hóa thp
5
11,11
UTBM nhy
6
13,34
Tng
45
100
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
97
Ung t biểu mô tuyến chiếm t l ln
nht vi 86,66% s ca, trong đó Ung t
biu tuyến đ bit hóa va chiếm đa
s (73,33%).
IV. BÀN LUN
Tui mc bnh trung nh ca bnh nhân
trong nghiên cu của chúng tôi tương đương
vi nghiên cu ca các tác gi khác như: X.-
J. Yi cng s (2019) tui trung mc bnh
trung bình nh 63,1tui2, NVăn Công và
cng s (2024) tui mc bnh trung nh
65,42 ± 13,73 tui5; thấp n so với nghiên
cu ca M. Degiuli (2023) và cng s 73 ± 15
tui4. Điều này cho thy tui mc bnh ti
Châu á trong đó Việt nam ngày càng tr
hóa. Nghiên cu ca chúng tôi mt s tác
gi trong và ngoài c đều cho thy, tn sut
xut hin bệnh UTĐT nói chung UTĐT
phải nói riêng gia tăng theo tuổi, đặc bit là
sau độ tui 502,6. T l mắc UTĐT hai gii
là khác nhau, đa số các tác gi ghi nhn nam
mắc ung t đại tràng nhiều hơn n4-7.
Trong nghiên cu ca chúng tôi, hai v trí
gp nhiu nhất là đại tng lên (35,56%)
đại tràng góc gan (46,67%). U manh tng
chiếm t l 13,33% trong khi u 1/3 bên phi
đại tràng ngang gp ít nht (4,44%). Kết qu
nghiên cu của chúng tôi tương đng vi tác
gi Đng Ngc Hùng và cng s (2019) u đại
tng n (48,0%), đi tràng góc gan (8,0%),
manh tng (36,0%), 1/3 bên phải đại tràng
ngang (8,0%)7; Ngô Văn Công cng s
(2024) u đại tng lên (60,0%), đại tràng góc
gan (24,4%), manh tràng (4,4%), 1/3 bên
phải đại tràng ngang (11,1%)5; S. R. Benz và
cng s (2022) u đại tràng lên (51,6%), đại
tng góc gan (7,86%), manh tng
(40,12%),1/3 bên phải đại tng ngang
(0,40%)6.
V ch tc khi u, nghiên cu ca
chúng tôi 27 ca ch tc u < 5 cm
(60%), 18 ca kích tc u 5 cm (40%).
Theo Vũ Hoàng Hà và cộng s ( 2024), Kích
tc trung nh ca khói u là 5,3 ±1,96 cm,
nh nht 1cm, ln nht 10cm. Khi u có kích
tc trong khong 5-10cm chiếm 65%, còn
li 35% u nh n 5cm [8]. Điu này cho
thấy kích tc u ln ch chng ch định
tương đối cho phu thut ni soi. S xâm ln
của ung t ra khoang sau phúc mạc, thành
bng các tng kế cận cũng là chng ch
định tương đối các nguyên tắc điều tr ung
t trong tng hp này vn th thc
hiện đưc bng phu thut ni soi, nếu các
phu thuật viên được hun luyn tt. Các
bnh nhân trong nghiên cu ca chúng tôi
đều đường m bụng để ly bnh phm
không quá 5 cm.
V hình ảnh đại th khi u, nghiên cu ca
chúng tôi gp nhiều trường hp u th sùi
(57,78%), u th loét chiếm t l ít n vi
28,89%. Ghi nhn v dạng đi th tkhác
nhau gia các tác gi. T l vc hình ảnh đại
th trong nghiên cu ca chúng tôi phù hp vi
kết qu nghiên cu ca tác gi trong nưc như
NVăn Công cộng s (2024), nh ảnh đại
th th sùi chiếm t l cao nht chiếm 84,4 %5.
V loi vi thể, ung t biu mô tuyến
chiếm t l có nht vi 86,66%. Kết qu đánh
giá v độ bit hóa tế bào ung thư biu tuyến
theo mức độ t cao đến kém là: bit hóa cao: