TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
30
ĐẶC ĐIM HÌNH NH CT LP VI TÍNH CA THNG TIÊU HÓA
DO D VT TI BNH VIN HOÀN M SÀI GÒN
Phm Minh Quang*
Bnh viện Đa Khoa Hoàn Mỹ Sài Gòn
*Email: drkypham0402@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/6/2023
Ngày phn bin: 28/9/2023
Ngày duyệt đăng: 31/10/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Thủng đường tiêu hóa do d vt là mt trong nhng cp cu bng ngoi khoa
không thường gp vi triu chứng lâm sàng hồ đa dạng, gây khó khăn cho vic chẩn đoán
ban đầu. Ct lớp vi tính phương tiện hình nh giá tr nht trong chn đoán chính xác trước
m. Mc tiêu nghiên cu:t đặc điểm hình nh ct lp vi tính ca d vt gây thủng đường tiêu
hóa. Kho sát giá tr đặc điểm hình nh trong chẩn đoán thủng đường tiêu hóa do d vt. Đối tượng
và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu loạt trưng hp phu thut hoc nội soi để ly d vt gây
thủng đường tiêu hóa ti Bnh Viện Đa Khoa Hoàn Mỹ Sài Gòn t 01/2020 đến 07/2022. Tt c các
trường hợp được thu thp hình ảnh đặc điểm lâm sàng t bệnh án điện t. Kết qu: Trong 30
trường hp, nhóm tuổi thường gp nht trên 40 tui vi t l 70%. Không ghi nhận trường hp
thng thc quản, 30 trường hợp đều nm d dày ruột. 23,3% trưng hợp được chẩn đoán có dị
vt trong bụng trước khi chp ct lp vi tính. Loi d vật thường gp nhất xương (83,3%).
Độ nhy chẩn đoán dị vt ca siêu âm bng, X-quang bng không chun b Ct lp vi tính ln
t là 8,7%, 33,3% và 100%. T khí t do cnh ng tiêu hóa khi kết hp cùng mt liên tc thành
giúp chẩn đoán vị trí thng vi giá tr tiên đoán dương 94,4% đ đặc hiu 83,3%. Kết lun:
Thủng đường tiêu hóa do d vt là cp cu ngoi khoa hiếm gp, biu hiện lâm sàng đa dạng. Ct
lp vi tính với độ nhy 100% và kết hợp các đặc điểm như mất liên tc thành và khí cnh ng tiêu
hóa giúp giá tr tiên đoán dương đạt 94,4% và độ đặc hiu 83,3%.
T khóa: D vt, thng d dày rut do d vt.
ABSTRACT
COMPUTED TOMOGRAPHY CHARACTERISTICS OF ALIMENTARY
TRACT PERFORATION CAUSED BY FOREIGN BODIES
AT HOAN MY SAI GON HOSPITAL
Pham Minh Quang*
Hoan My Sai Gon Hospital
Background: Alimentary tract perforation caused by foreign bodies is an uncommon
emergency surgery; its clinical manifestations are so diverse that the correct clinical diagnosis is
rarely made. Computed tomography is the most efficient detection and preoperative management
tool. Objectives: Describing the Computed tomography characteristics of foreign bodies that cause
alimentary perforation. Describing the valuation of imaging characteristics in detecting the
perforation location due to the foreign bodies. Materials and methods: All patients who underwent
surgery or endoscopy to remove foreign bodies causing alimentary perforation between January
2020 and July 2022 at Hoan My Sai Gon Hospital were retrospectively reviewed. All patients had
Computed tomography with DICOM standard. Results: In 30 reviewed patients, the age group
above 40 took the first place with 70%. All the patients had a perforation in gastrointestinal tracts
and 40% of them were first diagnosed not emergency surgery. Only 23.3% had the diagnosis of
foreign bodies before surgery. The common foreign bodies were fishbone (83.3%). The sensitivity
in detecting FBs of abdominal ultrasound, conventional X-rays, and Computed tomography were
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
31
8.7%, 33%, and 100% respectively. Localized extraluminal air when combined with focal wall
defect would elevate the accuracy for perforation site up to 94.4% for positive predictive value
(PPV) and 83.3% for Specific (Sp). Conclusion: Alimentary tract perforation caused by FBs is
uncommon but it has a large variety of clinical manifestations. Computed tomography is dominant
to X-rays and Abdominal ultrasound for diagnosing foreign bodies and perforation site detection.
Keywords: Foreign body (FB), gastrointestinal perforation caused by foreign bodies.
I. ĐT VN ĐỀ
D vt (DV) đường tiêu hóa là d vt trong ng tiêu hóa được đưa vào t ming hay
hu môn, th do tình hay c ý trong q trình ăn ung hay trong sinh hot và đây là
vn đề rt thường gp ti cp cu. c d vt gây thng ng tiêu hóa thường c d vt
đầu nhn như xương (, gia cm, heo, bò…), que tăm, mnh kim loi, y kim hay c
d vt có tính ăn mòn như pin [1].
Theo hiu biết ca chúng tôi, trên thế gii, nhng nghiên cu v đặc đim ca Ct
lp vi tính (CLVT) ca thng đường tiêu hóa do d vt mi ch gii hn báo o ca
ng lot ca vi s lượng ca không nhiu. Vit Nam, chúng tôi cũng ch ghi nhn i o
cáo ch yếu v lâm sàng, điu tr mà chưa đi sâu vào c đc đim chn đn trên c phương
tin hình nh, đặc bit CLVT. Do đó, chúng tôi mun tìm hiu: c loi DV gây thng
đường tiêu hóa biu hin như thế nào trên CLVT? Đc đim ca thng đường tiêu hóa do d
vt tn CLVT gì? Độ nhy ca 2 k thut chn đn ph biến là X-quang qui ước siêu
âm trong chn đoán DV đường tiêu hóa ra sao nhm đánh giá vai trò ca chúng trong điu
kin y tế tuyến cơ s nước ta hin nay? Vì vy, nghiên cu: Nghiên cu đặc đim hình
nh CLVT ca thng đường tiêu hóa do d vt” được thc hin vi c mc tiêu: Mô t các
đặc đim CLVT ca c loi d vt gây thng đường
tiêu
hóa thường gp kho sát giá
tr các đặc điểm hình nh trong chẩn đoán thủng đường tiêu hóa do d vt.
II. ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
c bnh nhân được chn đoán có d vt đường tiêu hóa ti bnh vin đa khoa Hoàn
M Sài Gòn t tháng 01 năm 2020 đến tháng 07 năm 2022.
- Tiêu chun chn mu: Bnh nhân được chn đoán thng đưng tiêu hóa; viêm
phúc mc hoc áp xe trong bng do d vt được phu thut ly d vt. Bnh nhân được
chp CLVT ti bnh vin đa khoa Hoàn Mỹ Sài Gòn.
- Tiêu chun loi tr: c trưng hp d vt không phi t đưng tiêu hóa như dng
c phu thut, dng c t cung, d vt t n ngi cn o (c vết tơng do hỏa k, bch
k). c trưng hợp kng còn lưu trữ hình nh CLVT i dng tp tin theo chun DICOM.
2.2. Phương pháp tiến hành nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu hi cu, mô t lot ca.
- C mu: Trong thi gian nghiên cu, chúng tôi thu thập được 30 trường hp.
- Phương pháp chọn mu: Ly mu thun tin, tt c bnh nhân tha mãn tiêu
chun chn mu trong thi gian nghiên cu.
- Phân tích và x s liu: Thông tin c biến s thu được trong biu mu s đưc
lưu tr x lí bng phn mm SPSS 20.0.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
32
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung
Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Đặc điểm chung
Tn s (n)
T l (%)
Nhóm tui
< 20
2
6,7
20 - < 40
7
23,3
40 - < 60
10
33,3
≥ 60
11
36,7
Gii tính
Nam
18
60
N
12
40
Nhận t: Đối tượng nghiên cu 30 bnh nhân, nam gii chiếm ưu thế (60%), t l
nam: n 1,5:1, vi đ tuổi 60 tuổi chiếm t l cao (33,7%), đ tui trungnh 50,9 ± 20,7.
3.2. Kết qu phát hin d vật trên các phương tiện hình nh hc
Bảng 2. Kết quả phát hiện dị vật trên các phương tiện hình ảnh học
Phương tiện hình nh hc
Kết qu
Tn s (n)
T l (%)
Siêu âm bng
Có d vt
2
8,7
Không có d vt
21
91,3
X-quang bng không sa
son
Có d vt
1
33,3
Không có d vt
2
66,7
Chp CLVT
Có d vt
30
100
Không có d vt
0
0
Nhn xét: T l phát hin d vt trên CLBT chiếm t l cao nht (100%). T l phát
hin d vt trên siêu âm bng và X-quang bng không sa son lần lượt là 8,7% và 33,3%.
3.3. Đặc điểm d vt trên chp CLVT
Bảng 3. Đặc điểm dị vật trên chụp CLVT
Đặc điểm
S bnh nhân (n = 30)
T l (%)
Xương cá
25
83,3
Xương gà
1
3,3
Dây km
1
3,3
Que tăm
1
3,3
Viên thuc còn trong v
1
3,4
V viên thuc
1
3,4
D dày
2
7,7
Tá tràng
2
7,7
Rut non
14
53,8
Đại tràng
5
19,2
Túi tha Meckel
1
3,8
Rut tha
1
3,9
Trc tràng
1
3,9
Que
27
90
Mng
3
10
Nhn xét: Các loi d vt gp trong nghiên cu ca chúng tôi gồm xương cá, xương
gà, dây km, viên thuc còn trong vỉ, que tăm, vỏ viên thuc, trong đó 90% d vt dng que
vi xương cá gặp nhiu nht vi t l 83,3%. 22 trường hp có d vt xuyên thành ng tiêu
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
33
hóa, chiếm t l 73,3%. Ch có 8 trường hp d vt nm ngoài ng tiêu a, chiếm 26,7%.
D vt xuyên thành ống tiêu hóa thường gp nht rut non, vi t l 53,8%.
Bảng 4. Chiều dài dị vật
D vt
S ng
Chiu dài (mm)
Ngn nht
Dài nht
Trung bình
Xương cá
25
10
30
21,8
Xương gà
1
40
Dây km
1
25
Que tăm
1
55
Viên thuc n trong v v viên thuc
2
15
18
16,5
Tng
30
23,3
Nhận xét: Đường kính trung bình ca d vt là 23,3mm.
Biểu đồ 1. Đậm độ các loại dị vật
Nhn xét: Kim loại đậm độ cao >1000HU, d dàng nhn biết trên CLVT. Đậm
độ xương cá thay đổi t <100 - >500HU, tùy loi cá, với đậm độ trung bình 271,8HU. Đậm
độ tăm gỗ thp nht, vi 80HU.
Biểu đồ 2. Tỉ lệ các dấu hiệu thủng ống tiêu hóa trên CLVT
Nhn xét: Mt liên tc thành ng tiêu hóa, thâm nhim m khu trú, t khí cnh ng
tiêu hóa và dày thành ống tiêu hóa thường gp nht.
271.8
620
2752
80 215
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
Xương Xương Dây kẽm Que tăm Vỏ thuốc
HU
76.7% 70.0% 66.7% 76.7%
26.7% 23.3%
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
50.0%
60.0%
70.0%
80.0%
90.0%
Mất liên tục
thành
Tụ khí cạnh
ống tiêu hóa
Dày thành
khu trú Thâm
nhiễm m
khu trú
Áp - xe
cạnh ống
tiêu hóa
Tụ dịch khu
trú
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
34
3.4. Giá tr ca chp CLVT trong chẩn đoán thủng ng tiêu hoá do d vt
Bảng 5. Các dấu hiệu của thủng ống tiêu hóa trên CLVT
OR (KTC 95%)
p
Mt liên tc thành ng tiêu hóa
55 (3,02 2708)
0,0001
T khí cnh ng tiêu hóa
25 (1,78 1238)
0,0014
Dày thành ng tiêu hóa
2,4 (0,25 22,30)
0,33
Thâm nhim m khu trú
0,6 (0,01 7,33)
0,66
Áp - xe cnh ng tiêu hóa
0,6 (0,27 9,26)
0,67
T dch khu trú
0,5 (0,05 5,57)
0,52
Nhậnt: Phân tích đơn biến cho thy các du hiu mt ln tc thành ng tiêua, t
khí cnh ng tiêu hóa, dày tnh ng tu có kh năng tiên đn thủng ng tu hóa tn CLVT.
Bảng 6. Giá trị kết hợp các dấu hiệu thủng ống tiêu hóa trên CLVT
Du hiu
n
T l
(%)
Se
(%)
Sp
(%)
PPV
(%)
NPV
(%)
Mt liên tc thành + T khí khu trú
18
60
70,8
83,3
94,4
41,7
Mt liên tc thành + Dày thành khu trú
14
46,7
46,7
100
100
37,5
T khí khu trú + Dày thành khu t
20
66,7
66,7
33,3
80
20
Mt liên tc thành + T khí khu trú +
Dày thành khu trú
14
46,7
58,3
33,3
77,8
16,7
Nhn xét: Mt liên tc thành và t khí khu trú cnh ng tiêu hóa s giúp độ đặc hiu
và giá tr tiên đoán dương lần t là 94,4% và 83,3%.
Biểu đồ 3. Tỉ lệ các biến chứng của thủng đường tiêu hóa do dị vật
Nhn xét: Biến chng áp xe trong bụng thường gp nht vi t l 16,7%, tiếp
theo là viêm rut vi t l 10%.
IV. BÀN LUN
D vật đường tiêu hóa là mt vấn đề ít gp trong cp cu. Biến chng thng ca
còn ít gặp hơn, chiếm t l chưa đầy 1%. D vật đường tiêu hóa gp mi la tui xác
sut gp hai gii t l tương đương nhau. Trẻ em, người già, đối tượng ri lon tâm thn,
người có thói quen ăn nhanh là các đối tượng nguy cơ.
D vt gây thủng đường tiêu hóa có cấu trúc đầu nhọn như xương (xương cá, xương
gà…), các dây kim loại, que tăm, vỏ thuốc… Trong đó, xương cá là d vật thường gp nht
9.0%
54.0%
27%
9.0% 9.0%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Viêm phúc
mạc
Áp - xe trong
ổ bụng
Viêm ruột Áp - xe gan Khí trong tĩnh
mạch sinh dục
trái