
TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 1 - 2024
207
- Tác nhân gây bệnh phổ biến là: E.Coli
(31,3%); Klebsiella pneumoniae (12,5%) và
Pseudomonas aeruginosa (12,5%), nấm Candida
(12,5%).
- Mức độ nhạy cảm kháng sinh: E.Coli còn
nhạy cảm với nhóm carbapenem, amikacin và
fosfomycin, Klebsiella pneumoniae còn nhạy cảm
với fosfomycin, các chủng nấm còn nhạy cảm
hoàn toàn với các thuốc kháng nấm hiện có.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kim B, Pai H, Choi WS, Kim Y, Kweon KT, Kim
HA, Ryu SY, Wie SH, Kim J. Current status of
indwelling urinary catheter utilization and
catheter-associated urinary tract infection
throughout hospital wards in Korea: A multicenter
prospective observational study. PLoS One. 2017
Oct 9;12(10).
2. Vũ Thị Thanh Hà, Lê Thị Diễm Tuyết (2004):
Đánh giá tình trạng nhiễm khuẩn tiết niệu bệnh
viện ở bệnh nhân hồi sức cấp cứu có đặt ống
thông bàng quang.
3. Sabir N, Ikram A, Zaman G, Satti L, Gardezi A,
Ahmed A, Ahmed P. Bacterial biofilm-based
catheter-associated urinary tract infections:
Causative pathogens and antibiotic resistance. Am
J Infect Control. 2017 Oct 1;45(10):1101-1105.
4. Dautt-Leyva JG, Canizalez-Román A, Acosta
Alfaro LF, Gonzalez-Ibarra F, Murillo-Llanes J.
Maternal and perinatal complications in pregnant
women with urinary tract infection caused by
Escherichia coli. J Obstet Gynaecol Res. 2018
Aug;44(8):1384-1390.
5. Cristea OM, Avrămescu CS, Bălășoiu M,
Popescu FD, Popescu F, Amzoiu MO. Urinary
tract infection with Klebsiella pneumoniae in
Patients with Chronic Kidney Disease. Curr Health
Sci J. 2017 Apr-Jun;43(2):137-148.
ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH XẸP ĐỐT SỐNG THẮT LƯNG DO LOÃNG XƯƠNG
CÓ CHỈ ĐINH BƠM XI MĂNG TRÊN PHIM X-QUANG VÀ CỘNG HƯỞNG TỪ
Phạm Văn Việt1, Nguyễn Xuân Khái1, Bùi Quang Biểu2
TÓM TẮT51
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh xẹp đốt sống
(XĐS) thắt lưng do loãng xương có chỉ đinh bơm xi
măng trên phim X-quang và cộng hưởng từ (CHT).
Đối tượng, phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt
ngang, nghiên cứu tiến cứu trên 51 bệnh nhân (BN)
xẹp đốt sống (ĐS) thắt lưng do loãng xương (LX) có
chỉ định bơm xi măng (BXM) tại Bệnh viện quân y 103
từ tháng 03/2023 đến 04/2024. Kết quả: Phần lớn
BN bị xẹp 1 đốt sống, chiếm 72,55%. Vị trí xẹp đốt
sống hay gặp nhất là ở L1, chiếm 39,39%. Đa số các
đốt sống xẹp mức độ vừa (51,51%), hình chêm
(59,09%) và đều có phù tủy xương trên cộng hưởng
từ (100%). Phình và thoát vị đĩa đệm là tổn thương
kết hợp hay gặp nhất ở BN xẹp đốt sống thắt lưng do
loãng xương, chiếm 64,71%. Chiều cao tường trước,
tường giữa và tường sau lần lượt là 17,93 ± 4,56,
16,89 ± 4,12 và 24,46 ± 3,85 mm. Các chỉ số góc xẹp
thân đốt, góc Cobb và góc gù cột sống lần lượt là
13,58 ± 5,23; 10,93 ± 4,81 và 7,34 ± 3,26 độ.Kết
luận: Phần lớn BN bị xẹp 1 đốt sống, hay gặp ở vị trí
L1. Đa số các ĐS xẹp mức độ vừa, hình chêm, đều có
phù tủy xương trên cộng hưởng từ và tổn thương kết
hợp hay gặp nhất là phình và thoát vị đĩa đệm. Chiều
cao tường trước, tường giữa và tường sau lần lượt là
17,93 ± 4,56, 16,89 ± 4,12 và 24,46 ± 3,85 mm. Các
chỉ số góc xẹp thân đốt, góc Cobb và góc gù cột sống
1Bệnh viện Quân y 103
2Bệnh viện trung ương quân đội 108
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Xuân Khái
Email: drxuankhai@gmail.com
Ngày nhận bài: 3.7.2024
Ngày phản biện khoa học: 19.8.2024
Ngày duyệt bài: 18.9.2024
lần lượt là 13,58 ± 5,23; 10,93 ± 4,81 và 7,34 ± 3,26
độ.
Từ khóa:
Xẹp đốt sống, Loãng xương, X-quang,
Cộng hưởng từ.
SUMMARY
IMAGING CHARACTERISTICS OF LUMBAR
VERTEBRAE COMPRESSION FRACTURE DUE
TO OSTEOPOROSIS WITH INDICATION FOR
VERTEBROPLASTY ON X-RAY AND
MAGNETIC RESONANCE IMAGING
Object: To describe imaging characteristics of
lumbar vertebrae compression fracture due to
osteoporosis with indication for vertebroplasty on X-
ray and magnetic resonance imaging. Subjects and
research methods: Cross-sectional description,
prospective study on 51 patients with lumbar
vertebrae compression fracture due to osteoporosis
with vertebroplasty at 103 Military Hospital from
March 2023 until April 2024. Results: Most patients
had 1 collapsed vertebra, accounting for 72.55%. The
most common location of vertebral collapse is in L1,
accounting for 39.39%. The majority of collapsed
vertebrae were moderate (51.51%), wedge-shaped
(59.09%), and had bone marrow edema on magnetic
resonance (100%). Disc bulge and herniation are the
most common combined injuries in patients with
lumbar vertebrae collapse due to osteoporosis,
accounting for 64.71%. The anterior wall, middle wall,
and posterior wall heights were 17.93 ± 4.56, 16.89 ±
4.12, and 24.46 ± 3.85 mm, respectively. The indices
of vertebral body collapse angle, Cobb angle and
kyphosis angle are 13.58 ± 5.23, respectively; 10.93
± 4.81 and 7.34 ± 3.26 degrees. Conclusion: Most
patients have a collapsed vertebra, most commonly at
the L1 position. Most of the moderately collapsed
discs, wedge-shaped, have bone marrow edema on