Ngày nhận bài: 27-11-2024 / Ngày chấp nhận đăng bài: 14-01-2025 / Ngày đăng bài: 16-01-2025
*Tác giả liên hệ: Phạm Hữu ng. Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. E-mail:
vangphamhuu@gmail.com
© 2025 Bản quyền thuộc về Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh.
https://www.tapchiyhoctphcm.vn 19
ISSN: 1859-1779
Nghn cứu Y học
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh; 28(1):19-29
https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.01.03
Đặc đim lâm sàng, cận lâm ng và bnh học bnh
nhân Ung t đại trực tng ti khoa Ngoại tu hóa- Bệnh
viện Ch Ry
Trần Đình Phương Trân1, Nguyễn Quang Khiêm1, Phạm Nguyễn Nhật Minh1, Sơn Trung1,
Nguyn Tấn Thành1, Nguyễn Th Qunh Giang1, Nguyn Thành Danh1, Nguyễn Th Minh Phương1,
Nguyễn Ngọc Yến Nhi1, Trần Png ng Tiến2, Phạm Hữu Vàng1,2,*
1Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
2Khoa Ngoại tiêu hóa, Bệnh viện Chợ Rẫy Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Tóm tắt
Đặt vấn đề: Tỷ lệ mi mắc và tử vong do ung t đại trực tràng đứngng thứ 4 và thứ 5 trong c bệnh lý ung thư ở
cả hai giới. Chẩn đoán sớm giúp cải thiện hiệu quả điều tr. Tuy nhiên, đặc điểm lâm sàng và cận m sàng giúp chẩn
đoán ung thư đại trực tràng những m gần đây còn ít dliệu.
Mục tiêu: Khảo sát các đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng và cận lâm sàng liên quan đến ung thư đại trực tràng ở người
trưởng tnh.
Đối tượng phương pháp nghiên cu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên 86 bệnh nhân ung thư đại trực tràng từ 18
tuổi trở lên.
Kết quả: Tuổi trung bình 61,9±14.6, trong đó 24,4% bệnh nhân được chẩn đoán trước 50 tuổi. Nam gp 3 lần nữ. 51,2%
bệnh nhân hút thuốc, 56,8% sử dụng 14 đơn vị cồn/tuần. 60,4% bệnh nhân được chẩn đn trong 3 tháng sau khi
triệu chứng đầu tiên. do nhập viện chủ yếu đau bụng (48,8%), tiêu rau (29,1%) thay đổi thói quen đi tiêu
(14%). Triệu chứng phổ biến nhất đau bụng (73,3%), sụt n (64%), thay đổi thói quen đi tiêu (62,8%), tiêu ra máu
(58,1%), chướng bụng (44,2%). 38,3% bệnh nhân có thiếu máu, 5,8% giảm albumin u. 40,9% ghi nhn CEA tăng
trên 5ng/ml. Vị t u nhiều nhất trực tràng (37,6%) đại tràng sigma (26,9%).
Kết luận: Bệnh nhân nam giới, lớn tuổi, tờng xun t thuốc lá, s dụng ợu bia, than phiền đau bụng, sụt cân, thay
đổi thói quen đi tiêu và tính chất phân cần được chú ý để nội soi đại tràng tầm soát sớm.
Từ khóa: ung thư đại trực tràng; đặc điểm lâm ng; tầm soát sớm
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 1 * 2025
20 | https://www.tapchiyhoctphcm.vn https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.01.03
Abstract
CLINICAL, PARACLINICAL AND HISTOPATHOLOGICAL
CHARACTERISTICS OF COLORECTAL CANCER PATIENTS AT THE
DEPARTMENT OF GASTROENTEROLOGY - CHO RAY HOSPITAL
Tran Dinh Phuong Tran, Nguyen Quang Khiem, Pham Nguyen Nhat Minh, Vu Son Trung,
Nguyen Tan Thanh, Nguyen Thi Quynh Giang, Nguyen Thanh Danh, Nguyen Thi Minh Phuong,
Nguyen Ngoc Yen Nhi, Tran Phung Dung Tien, Pham Huu Vang
Background: The incidence and mortality rate of colorectal cancer ranks the 4th and 5th, respectively, among cancer
diseases. Early diagnosis helps improve the treatment. However, the clinical and paraclinical characteristics that help
diagnose colorectal cancer in recent years has had limited data.
Objectives: To survey the epidemiological, clinical and paraclinical characteristics related to colorectal cancer in adults.
Methods: Descriptive cross-sectional study on 86 colorectal cancer patients aged 18 years and older.
Results: Average age 61.9±14.6, of which 24.4% of patients were diagnosed before the age of 50. The proportion of
male was three times higher than female. 51.2% of patients smoked, 56.8% used 14 units of alcohol/week. 60.4% of
patients were diagnosed within 3 months from symptom onset. The main reasons for hospitalization were abdominal
pain (48.8%), bloody defecation (29.1%), and change in bowel habits (14%). The most common symptoms are
abdominal pain (73.3%), weight loss (64%), change in bowel habits (62.8%), bloody defecation (58.1%), bloating
(44.2%). 38.3% of patients had anemia, 5.8% had hypoalbuminemia. 40.9% were recorded an increase in CEA level
(above 5ng/ml). The most common tumor location is in the rectum (37.6%) and sigmoid colon (26.9%).
Conclusions: Patients who are male, elderly, regular smoking, alcohol consumption, complain of abdominal pain, weight
loss, change in bowel habits and change in stool characteristics need attention for early screening colonoscopy.
Keywords: colorectal cancer; clinical characteristics; early screening
1. ĐT VẤN Đ
Ung thư đại trực tràng là một bệnh lý ác tính thường gặp
và cũng một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng
đầu trong các loại ung thư. Theo thống kê của Globocan tại
Việt Nam, m 2022 16835 bệnh nhân ung thư đại trực
tng mới chẩn đoán 8454 bệnh nhân tử vong do ung thư
đại trực tràng. Tỷ lệ mới mắc tvong do bệnh này đứng
hàng thứ 4 và thứ 5 trong các bệnh lý ung thư thường gặp
cả hai giới [1]. Mặc c phương tiện khảo sát sớm ngày
càng tiến bộ nhưng trên 65% bệnh nhân vẫn được chẩn đoán
bệnh giai đoạn muộn (III/IV) [2,3]. Theo số liệu ghi nhận
của Chương trình Giám t, Dịch tễ học và Kết quả cuối cùng
(SEER) 2012 - 2018, tỷ lsống sót sau 5 năm bệnh nhân
ung thư đại trực tràng tăng đáng kể n đến 90,9% những
bệnh nhân giai đoạn 0/I, so với 72,8% giai đoạn II/III và giảm
xuống còn 15,1% khi ung thư đã di căn xa giai đoạn IV [4].
Từ đó cho thấy được tầm quan trọng của việc phát hiện
chẩn đoán sớm bệnh, góp phần cải thiện tỷ lệ khỏi bệnh, kéo
i thời gian sống cho ngưi bệnh. Nghiên cứu của c gi
Rahadiani và cộng sự đánh giá sự thay đổi hình thái của ung
t đại trực tràng trong 10 năm gần đây, ghi nhận tlệ ung thư
đại tràng tăng hơn ở người trẻ tuổi (dưới 50 tuổi), trong đó u
xuất phát ở đại tràng phải có xu hướng gia tăng. Những đặc
điểm nổi bật chiếm ưu thế bệnh nhân ung thư đại trực tràng
bao gồm khối u khu trú đại tràng trái, kích thước lớn
(>5cm), ung thư biểu mô tuyến, dạng sùi trên nh ảnh học.
Các khối u được phát hiện ở giai đoạn sớm, ít di căn hạch
di căn xa [5]. Một nghiên cứu khác của tác giPhạm Xuân
Dũng nhằm đánh giá xu hướng của ung thư đại trực tràng qua
20 năm từ 1996 đến 2015, cũng ghi nhận xu ớng bệnh
nam giới vị t u ở trực tng tăng đáng kể [6]. Tuy nhiên,
c nghiên cứu tđặc điểm lâm ng cận lâm sàng giúp
chẩn đoán ung thư đại trực tràng những năm gần đây tại Việt
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 1 * 2025
https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2021.01.03 https://www.tapchiyhoctphcm.vn | 21
Nam còn ít dữ liệu. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghn cứu
khảo sát các đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng và cận lâm sàng
ln quan đến ung thư đại trực tràng người trưởng thành,
nhằm p phần o phát hiện và chẩn đoán sớm ung thư đại
trực tràng tại Việt Nam.
2. ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Bệnh nhân (BN) được chẩn đoán ung thư đại trực tràng từ
18 tuổi trở lên tại khoa Ngoại tu hóa bệnh viện Chợ Rẫy từ
tng 11/2022 đến tháng 08/2023.
2.1.1. Tu chuẩn chọn
Bệnh nhân có kết quả giải phẫu bệnh ung thư (gii phẫu
bệnh sau mổ hoặc nội soi sinh thiết trước mổ) đồng ý tham
gia nghiên cứu.
2.1.2. Tu chuẩn loi trừ
BN không đồng ý tham gia với bất kỳ lý doo.
BN không hoàn thành trọn vẹn bảng câu hỏi nghiên cứu.
BN qmệt mỏi suy kiệt, không đkhnăng hiểu và tự trả
lời các câu hỏi trong bộ câu hỏi.
2.2. Pơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
Nghn cứu cắt ngangtả.
2.2.2. Cỡ mẫu
c định cỡ mẫu theo công thức sau:
n =
z
(
)P(1 P)
d
n: cỡ mẫu tối thiểu cho nghiên cứu.
Z: tr số giới hạn của độ tin cậy. Với độ tin cậy 95% thì 𝑍
(1α/2) = 1,96.
P: 0.31 (tỷ lệ ung thư đại trực tràng di căn hạch, ước tính
theo một nghiên cứu trước đây [7]).
d: sai số tuyệt đối chấp nhận được, chọn d = 0,1.
Như vậy cỡ mẫu cần lấy ít nhất 82 bệnh nhân.
Chúng tôi sử dụng một bảng câu hỏi để ghi nhận thông tin,
khảo t c triệu chứng lâm sàng ghi nhận các kết qucận
lâm sàng của các bệnh nhân tham gia nghiên cứu. Tất cả bệnh
nhân đủ tiêu chuẩn chọn bệnh trong thời gian nghiên cứu đều
được ghi nhận số liệu với mẫu tối thiếu 82 bệnh nhân.
2.2.3. Phương pháp thực hiện
Nghn cứu được tiến hành theo quy tnh sau:
y dựng bảng câu hỏi nghn cứu: dựa trên tổng quan tài
liệu tham kho từ c i o, y dựng nên bảng khảo t
c triệu chứng lâm sàng và t nghiệm cận lâmng.
Thu thập sliệu: nghn cứu viên sgặp trực tiếp để phỏng
vấn các bệnh nhân dựa o bảng câu hỏi nghiên cứu được y
dựng.
Xử số liệu, so sánh các kết quả và rút ra nhận xét vềc
triệu chứng lâm sàng t nghiệm cận lâm sàng trên bệnh
nhân ung thư đại trực tràng.
2.2.4. Biến số nghiên cứu
Đặc điểm dịch t học: biến nh phân (giới, hút thuc , chế đ
ăn nhiu rau, chế đ ăn tht đỏ, sdng rượu bia, tiền n gia
đình); biến danh mc (tuổi, ch số khi th, bnh đi kèm).
Đặc điểm lâm sàng: thời gian xuất hiện triệu chứng đầu tiên
(biến thtự); lý do nhập viện (biến danh mục); biểu hiện lâm
sàng (biến danh mục).
Đặc điểm sinh hóa máu (biến thứ tự): Hemoglobin, bạch
cầu, tiểu cầu, PT, aPTT, albumin, đường huyết, ALT, AST,
Natri, Kali, CEA, CA 19-9.
Đặc điểm trên ni soi (biến danh mục): vị tu, kích tớc u.
Đặc điểm trên CT Scan (biến danh mục): vị t u.
Đặc đim tn mô bệnh học (biến danh mc): đại th vi thể.
2.2.5. Xử số liệu
Tất cả dữ liệu nghiên cứu được hóa lưu trữ bằng
phần mềm Microsoft Excel, được phân tích bằng phần mềm
RStudio 2023.03.1. Các biến định tính được mô tả bằng số
lượng và tỷ lệ phần trăm. c biến định ợng được tả
bằng trung bình độ lệch chuẩn nếu tuân theo phân phối
chuẩn hoc trung vị khoảng tứ phân vnếu không tuân theo
phân phối chuẩn. Mức độ tương đồng giữa hai phương pháp
nội soi và CT Scan được đánh giá bằng chỉ số Cohen’s kappa.
Các biểu đồ thích hợp được sử dụng để th hiện dữ liệu một
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 1 * 2025
22 | https://www.tapchiyhoctphcm.vn https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.01.03
ch trực quan.
3. KẾT QUẢ
3.1. Đặc điểm dịch tễ học
Có 86 bệnh nhân đ điều kin nhận vào được đưa vào nghiên
cứu. Tuổi chẩn đoán trung bình của bnh nhân ung t đi trc
tng trong nghiên cứu 61,9 ± 14,6, thấp nht 22 tuổi và cao
nhất 93 tuổi. Trong đó, có 24,4% bệnh nhân đưc chẩn đn
ung thư đại trực tràng khởi phát sm (ới 50 tuổi). Phân b giới
tính ng cho thấy t lnam giới mắc bệnh gấp 3 lần ngii
(73,3% so vi 26,7%) (Bng 1).
Bảng 1. Đc điểm dịch tễ học bệnh đi kèm
Đặc điểm Tn s
(Tỉ l %)
Tui (năm)
18-29 2 (2,3%)
30-39 4 (4,7%)
40-49 15 (17,4%)
50-59 11 (12,8%)
60-69 28 (32,6%)
70 26 (30,2%)
Giới Nam 63 (73,3%)
N 23 (26,7%)
Chỉ skhi cơ thể
(kg/m2)
Suy dinh ng (<18,5) 16 (18,6%)
Bình thưng (18,5-22,9) 40 (46,5%)
Thừa n (23-24,9) 18 (20,9%)
Béo p độ I (25-29,9) 12 (14,0%)
Béo p độ II (30) 0 (0%)
Hút thuc lá Có 44 (51,2%)
Kng 42 (48,8%)
Chế đ ăn nhiu rau <300g/ny 47 (54,7%)
300g/ny 39 (45,3%)
Chế đ ăn thịt đ <500g/ny 63 (73,3%)
500g/ny 23 (26,7%)
Hoạt động thlực
Kng vn đng 16 (18,6%)
Vận động <1 giờ/ngày 42 (48,8%)
Vận động1 giờ/ngày 28 (32,6%)
Sdụng rưu bia Có 37 (43,0%)
Kng 49 (57,0%)
Đặc điểm Tn s
(T l %)
Tiền n gia đình 5 (5,8%)
Kng 81 (94,2%)
Bệnh đi kèm
Tăng huyết áp 32 (37,2%)
Đái to đưng 8 (9,3%)
Ri lon lipid u 12 (14,0%)
Bệnh mạch vành 5 (5,8%)
Bệnh khác* 5 (5,8%)
*c tách đng mạch ch bng, COPD, nhồiu não, Phình động mạch ch
bng, Gút
Vcác yếu t nguy cơ ca ung thư đại trc tràng, nghiên cứu
của cng tôi ghi nhn hơn 1/3 sbệnh nn có tình trng thừa
cân/o phì (34,9%), hơn 1/2 s bệnh nn có t thuốc lá
(51,2%) và ăn ít chất xơ (54,7%). Các yếu tố nguy cơ khác trong
nghn cứu ghi nhận n ăn nhiều thịt đ (26,7%), li sống tĩnh
tại không vận đng (18,6%), có sdụng ợu bia (43%) và tiền
căn gia đình ghi nhn có người thân trc h th 1, th 2 được
chẩn đoán ung thư đi trc tràng (5,8%) (Bảng 1).
3.2. Đặc điểm lâmng
3.2.1. c bệnh nền đồng mắc
Nghiên cu ghi nhận hơn 1/3 sBN đồng mc ng huyết áp
(37,2%), gần 1/4 số bnh nhân ghi nhận có rối loạn chuyển hóa
đường và mỡ (9,3%; 14,0%). Bệnh mch vành cũng được ghi
nhận trên 5,8% bệnh nn ung t đại trực tràng (Bảng 1).
3.2.2. Biểu hiệnm sàng
nh 1. Thời gian xuất hiện triệu chứng đu tiên đến c nhập
viện
30.2 30.2
12.8
26.8
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
35.0
<1 1-3 3-6 >6
Tỉ lệ bệnh nhân (%)
Thời gian (Tháng)
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 1 * 2025
https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2021.01.03 https://www.tapchiyhoctphcm.vn | 23
Cng i ghi nhận có 60,4% bnh nn được chn đoán sớm
dưới 3 tháng k tkhi triu chng lâm sàng đầu tiên. Tuy
nhiên, hơn 1/4 sbệnh nhân được chn đoán khá tr (trên 6
tng) (Hình 1). Gần 1/2 số bnh nhân nhp viện vì đau bụng
(48,8%), kế đến các triệu chng khác như tiêu ra máu (29,1%),
thay đổi ti quen đi tiêu (13,9%), chướng bụng (5,8%), sụt cân
(1,2%) và ts thấy khối hậu môn (1,2%) (nh 2). Các biểu
hiện m sàng bnh nn than phiền bao gm: đau bụng (73,3%),
sụt n (64%), thay đổi thói quen đi tiêu (62,8%), tiêu ra u
(58,1%), chướng bụng (44,2%), mót rặn (37,2%), thiếu máu
(12,8%), khối ở bụng (11,8%) và tắc ruột/n tắc ruột (8,1%).
Tuy nhiên trong quá tnh khảo sát cng i ghi nhận st n
kng phi yếu tchính khiến bnh nn than phiền cnh
(nh 2).
nh 2. Biểu hiện lâm ng bệnh nhân Ung t đại trực tràng
Bảng 2. Đặc điểm chi tiết của ba triệu chứng thường gặp nhất tn bệnh nhân Ung thư đại trực tràng
Đặc điểm Tn số (Tỉ lệ %)
Đau bụng Hoàn cảnh khởi phát Không cố định 42 (66,7%)
Đau sau ăn 15 (23,8%)
Đau khi khó đi tiêu 3 (4,7%)
Đau khi đói 2 (3,2%)
Đau về đêm 1 (1,6%)
Vị trí đau Quanh rốn 26 (41,3%)
Hạ vị 22 (31,9%)
Thượng vị 10 (16,9%)
Hông lưng trái 10 (16,9%)
Hông lưng phải 8 (12,7%)
Hố chậu phải 8 (12,7%)
Hố chậu trái 8 (12,7%)
Hạ sườn phải 7 (11,1%)
Hạ sườn trái 7 (11,1%)
Khắp bụng 3 (4,8%)
Kiểu đau Quặn từng cơn 35 (55,6%)
Âm ỉ kéo dài 25 (39,7%)
Quặn cơn trên nền âm ỉ 3 (4,8%)
73.3
64.0 62.8
58.1
44.2
37.2
12.8 11.8 8.1
48.8
1.2
13.9
29.1
5.8
0 0 1.2 0
0.0
10.0
20.0
30.0
40.0
50.0
60.0
70.0
80.0
Đau bụng Sụt cân Thay đổi thói
quen đi tiêu
Tiêu ra máu Chướng bụng Mót rặn Thiếu máu Khối ở bụng Tắc ruột/ bán
tắc ruột
Tỉ lệ (%)
Triệu chứng lâm ng thường gặp do nhập viện