TNU Journal of Science and Technology
230(01): 330 - 336
http://jst.tnu.edu.vn 330 Email: jst@tnu.edu.vn
THE CLINICAL AND SUBCLINICAL CHARACTERISTICS OF RECURRENT
PNEUMONIA IN CHILDREN AT THAI NGUYEN NATIONAL HOSPITAL
Man Thi Luyen1*, Nguyen Dinh Hoc1, Luu Thi Hoa2
1TNU - University of Medicine and Pharmacy
2University of Medicine and Pharmacy - Vietnam National University, Hanoi
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
16/8/2024
The study aims to describes the clinical and subclinical characteristics
of recurrent pneumonia in children from 2 months to 5 years old
treated at the Pediatric Center of Thai Nguyen National Hospital in
2023 - 2024. This is a cross-sectional descriptive study of 160 patients
from 2 months to 5 years old, who were diagnosed with recurrent
pneumonia and treated at The Pediatric Center of Thai Nguyen
National Hospital from August 2023 to July 2024. The results showed
that: male children account for 60%. The age group from 2 to 12
months had the highest rate (43.8%) and the younger the age, the
more severe the pneumonia. The older children tended to have more
recurrent episodes of pneumonia than the younger children. Clinical
symptoms were diverse, mainly cough, rales in the lungs and rapid
breathing with the corresponding rates of 98.1%; 95% and 86.9%.
The younger the age group, the higher the rate of fever, wheezing and
chest indrawing, the difference was statistically significant with
p<0.05. The rates of increased CRP and increased white blood cells
were 50.0% and 51.9%; 21.9% of children had decreased HGB.
Scattered nodular lesions in both lungs or concentrated in the hilum
and next to the heart accounted for the highest rate (54.5%).
Revised:
17/11/2024
Published:
18/11/2024
KEYWORDS
Recurrent pneumonia
Clinical
Subclinical
Children
Thai Nguyen National Hospital
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG VIÊM PHI TÁI DIN
TR EM TI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
Mn Th Luyến1*, Nguyễn Đình Học1, Lưu Thị Hòa2
1Trường Đại học Y Dược - ĐH Thái Nguyên
2Trường Đại học Y Dược - ĐH Quc gia Hà Ni
TÓM TT
Ngày nhn bài:
16/8/2024
Nghiên cu nhm t đặc điểm lâm sàng, cn m sàng ca viêm
phi tái din tr 2 tháng đến 5 tuổi điều tr ti Trung m Nhi khoa
Bnh vin Trung ương Thái Nguyên năm 2023 - 2024. Phương pháp
nghiên cu t ct ngang trên 160 tr t 2 tháng đến 5 tuổi được
chẩn đoán viêm phổi i din điều tr ni tti Trung tâm Nhi khoa
Bnh vin Trung ương Thái Nguyên từ tháng 8 năm 2023 đến tháng 7
năm 2024. Kết qu cho thy, tr nam chiếm t l 60%. Nhóm tui t 2
- 12 tháng chiếm t l cao nht (43,8%) và tr càng nh tui tình trng
viêm phi càng nng. Nhóm tr có la tuổi cao hơn xu hướng b
nhiều đợt tái din viêm phổi hơn nhóm lứa tui thp hơn. Triu chng
lâm sàng đa dạng, ch yếu ho, ran phi và th nhanh vi t l
tương ng 98,1%; 95% 86,9%. Nhóm tui ng nh, t l st,
khò khè rút lõm lng ngc càng cao, s khác biệt ý nghĩa thống
vi p<0,05. T l tăng CRP tăng bạch cu 50,0% 51,9%;
21,9% tr gim HGB. Tổn thương nốt m ri rác hai phi hoc tp
trung vùng rn phi và cnh tim chiếm t l cao nht (54,5%).
Ngày hoàn thin:
17/11/2024
Ngày đăng:
18/11/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10960
* Corresponding author. Email: mluyen97@gmail.com
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 330 - 336
http://jst.tnu.edu.vn 331 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Viêm phi bệnh thường gp tr em là nguyên nhân gây t vong hàng đầu trên toàn
thế gii. Theo thng ca T chc Y tế Thế giới năm 2019, viêm phi gây t vong 740.180
trưng hp, chiếm 14% tng s ca t vong tr i 5 tui [1]. Viêm phi tái din tình trng
tr có t 2 đợt viêm phi tr lên trong một năm hoặc t 3 đợt viêm phi tr lên bt k thời điểm
nào; giữa các đợt viêm phi tr không triu chng lâm sàng tổn thương viêm phổi trên
phim chp Xquang [2]-[4]. Viêm phi tái din chiếm 7,7 - 9% trong s tr viêm phi mc phi ti
cộng đồng [3]. Đây mt bnh phc tp vi din mạo lâm sàng đa dạng, ph thuc vào
nguyên nhân gây bnh trc tiếp mỗi đợt tái diễn cũng như các tổn thương bản ca h thng
hp bnh nn ca bnh nhân. Bệnh thường xy ra trên bnh nhân bnh nn kèm
theo như suy dinh ỡng, đẻ non, còi xương, bất thường đường hp, suy gim min dch,
tim bm sinh, hen phế qun, luồng trào ngược… [2], [5]. T l c nguyên nhân y dao động
y tng nghiên cứu địa dư khác nhau [6], [7]. Ti Bnh viện Trung ương Thái Nguyên hàng
năm tiếp nhn rt nhiu tr mc viêm phổi, trong đó viêm phi tái din chiếm t l khá cao vi
bnh cảnh lâm ng tng nng n, t l t vong biến chng cao. Vy đặc điểm lâm sàng,
cn lâm sàng viêm phi tái din tại đây như thế nào? Đ tr li cho câu hi tn, cng i tiến
hành nghiên cứu đ i vi mc tiêu: t đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng ca viêm phi tái
din tr t 2 tháng đến 5 tui điều tr ti Trung tâm Nhi khoa Bnh viện Trung ương Thái
Nguyên năm 2023 - 2024.
2. Đối tượng và phương pháp
2.1. Đối tượng nghiên cu
- Tr t 2 tháng đến 5 tuổi được chẩn đoán xác định viêm phi tái diễn điu tr ni trú ti
Trung tâm Nhi khoa - Bnh viện Trung ương Thái Nguyên.
- Cha m hoặc người nuôi dưỡng tr.
- H sơ bệnh án ca tr.
* Tiêu chun la chn
- Tui: T 2 tháng đến 5 tui.
- Tr được chẩn đoán viêm phổi, viêm phi nặng theo hướng dn ca B Y tế (2014) [8].
+ Viêm phi: Tr ho, st kèm theo ít nht mt trong các du hiu:
Thở nhanh: < 2 tháng tuổi ≥ 60 lần/phút; 2 - < 12 tháng tuổi ≥ 50 lần/phút; 1 - 5 tuổi ≥ 40
lần/phút.
Rút lõm lồng ngực (phần dưới lồng ngực lõm vào ở thì hít vào).
Khám phổi thấy bất thường: Giảm thông khí, tiếng bất thường (ran ẩm, ran phế quản,
ran nổ…).
+ Viêm phi nng: Chẩn đoán viêm phổi nng khi tr du hiu ca viêm phi kèm theo ít
nht mt trong các du hiu sau:
Dấu hiệu toàn thân nặng: Bỏ hoặc không uống được; Rối loạn tri giác (lơ hoặc
hôn mê); Co giật.
Dấu hiệu suy hô hấp nặng (thở rên, rút lõm lồng ngực rất nặng).
Tím tái hoặc SpO2 < 90%.
- Tiêu chun chẩn đoán xác định viêm phi tái din [2]-[4]:
+ t 2 đợt viêm phi tr lên trong một năm hoặc t 3 đợt viêm phi tr lên bt k thi
điểm nào.
+ Giữa các đợt viêm phi tr không triu chng lâm sàng tổn thương viêm phổi trên
phim chp Xquang.
- Gia đình trẻ đồng ý tham gia nghiên cu.
* Tiêu chun loi tr
- Các đợt viêm phi tái din ca bnh nhân không có h sơ bệnh án đầy đủ.
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 330 - 336
http://jst.tnu.edu.vn 332 Email: jst@tnu.edu.vn
- Nhng bệnh nhi không đáp ứng đủ các tiêu chun la chn trên.
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cu
Nghiên cứu được thc hin ti Trung tâm Nhi khoa - Bnh viện Trung ương Thái Nguyên t
tháng 8/2023 - 7/2024.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
2.3.2. C mẫu và phương pháp chọn mu
- C mu: Áp dng công thức xác định c mu cho nghiên cu mô t [9].
n = Z1−α/2
2. p.(1−p)
d2
n: C mu ti thiu cn có.
α: Là mức ý nghĩa thống kê, chọn α = 0,05.
Z(1-α/2): Hệ s gii hn tin cy, Z(1-α/2) = 1,96.
p = 0,958 (T l bnh nhi mc viêm phi tái din triu chng th nhanh theo nghiên cu
ca Phn Ngc Toàn và cng s) [10].
d: Độ chính xác mong mun, d = 0,04.
Áp dng công thc ta c mu n = 97 bnh nhân. Trên thc tế chúng tôi thu thập được 160
bnh nhân.
- Phương pháp chn mẫu: Phương pháp chọn mu thun tin, ly vào tt c bnh nhân nhp
viện đáp ứng đủ tiêu chun la chn trong thi gian nghiên cu.
2.4. Biến s nghiên cu
- Các biến s chung: Gii tính, nhóm tui, s ln mc, mức độ nng ca bnh.
- Các du hiu lâm sàng: Sốt, viêm long đường hp trên, ho, khò khè, th nhanh, rút lõm
lng ngc, ran phi, tím tái, li bì hoc kích thích, nhịp tim nhanh, ăn kém hoặc b bú.
- Các du hiu cn lâm sàng: Hình nh Xquang ngc thng, s ng bch cầu (BC), lượng
huyết sc t (HGB), nồng độ CRP.
+ S ng bch cu, HGB, nồng độ CRP: Giá tr tăng, giảm, bình thường xác định da vào
bng tham chiếu các xét nghim huyết hc, sinh hóa theo la tui ca B Y tế.
2.5. Phương pháp thu thập s liu
2.5.1. Công c thu thp s liu
- Bnh án nghiên cứu được thiết kế theo mu thng nht.
- H sơ bệnh án ca tr trong thời gian điều tr ti khoa.
- Dng c để khám, đánh giá bệnh nhân: Máy đo nồng độ oxy chuyên dng Masimo, ng
nghe, đồng hồ, cân lòng máng seca; cân đồng h TZ-120…
2.5.2. Phương pháp thu thập s liu
- S liu v đặc điểm lâm sàng được thu thp thông qua ghi chép thông tin t h bệnh án
gc, phng vn trc tiếp cha/mẹ/người nuôi dưỡng tr theo mu bnh án thng nhất được thc
hin bi học viên và các bác sĩ tại Trung tâm Nhi khoa - Bnh viện Trung ương Thái Nguyên.
- S liu v đặc điểm cận m ng như huyết học, CRP, Xquang: Được thc hin ti khoa
Huyết hc, Sinh hóa, Chẩn đoán hình nh Bnh viện Trung ương Thái Nguyên và được thu thp
s liu qua h sơ bệnh án.
2.6. X lý s liu
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 330 - 336
http://jst.tnu.edu.vn 333 Email: jst@tnu.edu.vn
S liệu được nhp và x lý bng các thut toán thng kê y hc da trên phn mm SPSS 25.0
(Statistical Package for the Social Sciences 25.0).
2.7. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cứu đã được thông qua Hội đồng đạo đức trong Y sinh hc của Trường Đại hc Y -
ợc, Đại hc Thái Nguyên và được Bnh viện Trung ương Thái Nguyên chp thun.
3. Kết qu và bàn lun
Trong thi gian nghiên cu, chúng tôi chọn được 160 bnh nhân, phân b bnh nhân theo tui
và giới được trình bày bng 1.
Bng 1. Phân b bnh nhân theo tui và gii
Gii
Nhóm tui
Nam
N
Tng
n
%
n
%
≤12 tháng
48
68,6
22
31,4
70
43,8
13 - 36 tháng
33
53,2
29
46,8
62
38,7
>36 tháng
15
53,6
13
46,4
28
17,5
Tng
96
60,0
64
40,0
160
100,0
S liu ti bng 1 cho thy 43,8% viêm phi tái din gp nhóm tr ≤12 tháng, cao hơn
nhóm tr 13 - 16 tháng (38,7%) thp nht nhóm tr >36 tháng (17,5%). 60% viêm phi
tái din gp tr nam, cao hơn trẻ n (40%), t l nam/n là 1,5/1. Mt s nghiên cứu khác cũng
cho kết qu tương t như: nghiên cứu ca Phm Ngc Toàn cng s (2017) trên 96 tr viêm
phi tái din ti Bnh viện Nhi Trung ương cho thấy nhóm tr 12 tháng chiếm 65,6%, cao hơn
nhóm tr 12 - 36 tháng (32,3%), thp nht là nhóm tr >36 tháng (2,1%), tr nam chiếm 59,4%,
t l nam/n là 1,46/1 [10]. Nghiên cu ca Phm Hà Ly (2015) ghi nhn la tui hay gp nht là
dưới 12 tháng chiếm 55,4% [11]. Hay nghiên cu ca T. Tural-Kara cng s ti Th Nhĩ Kỳ
(2018) cho thy t l nam/n là 1,58/1 [6].
S đợt tái din viêm phổi thay đổi theo nhóm tuổi được trình bày bng 2.
Bng 2. Phân b s đợt tái din viêm phi theo nhóm tui
S đợt tái din
Nhóm tui
2 đợt
3 - 5 đợt
> 5 đợt
Tng
n
%
n
%
n
%
n
%
≤ 12 tháng
53
58,2
17
29,3
0
0,0
70
43,8
13 - 36 tháng
35
38,5
24
41,4
3
27,3
62
38,7
> 36 tháng
3
3,3
17
29,3
8
72,7
28
17,5
Tng
91
100,0
58
100,0
11
100,0
160
100,0
S liu ti bng 2 cho thy t l tái diễn 2 đợt chiếm đa số (91/160 = 56,9%), t l tái din 2
đợt ch yếu gp nhóm tr ≤12 tháng (58,2%), tiếp đến nhóm tr 13 - 36 tháng (38,5%), thp
nht nhóm tr >36 tháng (3,3%). Nhóm tr t 13 - 36 tháng 3 - 5 đợt tái din cao nht
(41,4%), tiếp đến nhóm tr >36 tháng nhóm tr ≤12 tháng (29,3%). Viêm phi tái din >5
đợt có t l cao nht nhóm tr >36 tháng (72,7%), cao hơn nhiều so vi nhóm tr 13 - 36 tháng
(27,3%) không trường hp nào nhóm tr ≤12 tháng. Nhóm la tuổi cao hơn xu
hướng b nhiều đợt tái din viêm phổi hơn nm la tui thấp hơn. Kết qu nghiên cu ca
chúng tôi cũng tương tự các nghiên cứu trong và ngoài nước: nghiên cu ca Phm Hà Ly (2015)
cho thy bệnh nhân có 2 đợt tái din viêm phi chiếm đa số (63,4%), trong đó t l tái diễn 2 đợt
ch yếu gp nhóm tr ≤12 tháng (79%) [11]. Nghiên cu ca Phm Th Thanh Tâm và cng s
(2020) cho thy viêm phi tái diễn 2 đợt/năm chiếm ch yếu (73,7%) [12]. Nghiên cu ca T.
Tural-Kara cng s [6] trên 129 bnh nhân viêm phi tái diễn trong vòng 13 năm cho thấy
39,5% tr có 2 đợt viêm phổi trong vòng 1 năm 60,5% trẻ ≥3 đợt viêm phi. S khác nhau
này do gii hn chn mu ca tác gi t 0 đến 18 tui và thi gian theo dõi kéo dài nên s ln
mắc cao hơn.
Mức độ viêm phi theo nhóm tuổi được trình bày bng 3.
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 330 - 336
http://jst.tnu.edu.vn 334 Email: jst@tnu.edu.vn
Bng 3. Phân b mức độ viêm phi theo nhóm tui
Mức độ
Nhóm tui
Viêm phi
Viêm phi nng
Tng
p
n
%
n
%
n
%
≤ 12 tháng
36
36,4
34
55,7
70
43,8
0,045
13 - 36 tháng
42
42,4
20
32,8
62
38,7
> 36 tháng
21
21,2
7
11,5
28
17,5
Tng
99
100,0
61
100,0
160
100,0
Qua bng 3 cho thy, t l tr viêm phi chiếm t l cao hơn (99/160 = 61,9%) viêm phi
nng (61/160 = 38,1%). Tr càng nh tui, t l viêm phi nặng càng cao (≤12 tháng: 55,7%; 13
- 36 tháng: 32,8%; >36 tháng: 11,5%). S khác biệt ý nghĩa thng (p<0,05). Kết qu ca
chúng tôi tương tự như nghiên cu của Dương Thị Hng Ngc cng s (2020), nhóm viêm
phi chiếm 65,2%, nhóm viêm phi nng chiếm 34,8%. Trong đó viêm phổi nng hay gp
nhóm tui t 2 - 12 tháng vi t l 41% cao hơn nhóm tui 1 - 5 tui vi t l 27,8%, mức độ
nng ca viêm phi gim dn qua các la tui [13].
Đặc điểm lâm sàng và cn lâm sàng ca viêm phi tái diễn được trình bày bng 4, bng 5
bng 6.
Bng 4. Đặc điểm lâm sàng ca viêm phi tái din theo nhóm tui
Nhóm tui
Đặc điểm
≤ 12 tháng
(n=70)
13 - 36 tháng
(n=62)
> 36 tháng
(n=28)
Tng
(n=160)
p
n
%
n
%
n
%
n
%
St
56
80,0
39
62,9
16
57,1
111
69,4
0,032
Viêm long đường hô hp trên
22
31,4
18
29,0
9
32,1
49
30,6
0,939
Ho
69
98,6
61
98,4
27
96,4
157
98,1
0,765
Khò khè
49
70,0
33
53,2
10
35,7
92
57,5
0,006
Ăn kém/Bỏ
24
34,3
23
37,1
10
35,7
57
35,6
0,945
Th nhanh
63
90,0
55
88,7
21
75,0
139
86,9
0,12
Rút lõm lng ngc
34
48,6
17
27,4
7
25,0
58
36,3
0,016
Ran phi
67
95,7
57
91,9
28
100,0
152
95,0
0,25
Tím tái
12
17,1
8
12,9
3
10,7
23
14,4
0,654
Nhp tim nhanh
13
18,6
6
9,7
5
17,9
24
15,0
0,323
Li bì hoc kích thích
13
18,6
5
8,1
1
3,6
19
11,9
0,058
Qua bng 4 cho thy triu chng lâm sàng hay gp nht ca viêm phi tái din là: Ho
(98,1%), ran phi (95%), th nhanh (86,9%). Các triu chng st, khò khè, rút lõm lng ngc
tương ứng là 69,4%; 57,5% và 36,3%; nhóm tui càng nh thì t l gp các triu chng này càng
nhiều hơn, sự khác biệt này có ý nghĩa thng kê vi p<0,05. Kết qu này phù hp vi nghiên cu
ca mt s tác gi như: Phạm Ngc Toàn và cng s (2017) nghiên cu trên 96 tr viêm phi tái
din ti Bnh vin Nhi Trung ương cho thấy các triu chng viêm phi tái din ch yếu là: Ho
(97,9%), khò khè (90,6%), th nhanh (95,8%) và ran phi (96,9%) [10]. Nghiên cu ca M. B.
Hamza cng s ti Ai Cp (5/2019 - 4/2022) v viêm phi tái din cho thy ho triu chng
ph biến trong 99% trường hợp, sau đó là thở khò khè (63%) và st (60%) [4].
Bng 5. Đặc điểm cn lâm sàng ca viêm phi tái din theo nhóm tui
Nhóm tui
Đặc điểm
≤ 12 tháng
(n=70)
13 - 36 tháng
(n=62)
> 36 tháng
(n=28)
Tng
(n=160)
p
n
%
n
%
n
%
n
%
Tăng BC
35
50,0
36
58,1
12
42,9
83
51,9
0,375
Gim HGB
25
35,7
7
11,3
3
10,7
35
21,9
0,001
Tăng CRP
30
42,9
34
54,8
16
57,1
80
50,0
0,275
S liu ti bng 5 cho thy tăng CRP và tăng bạch cầu tương đương là 50,0% và 51,9%. Tỷ l
tr tăng CRP tăng bạch cầu tương đồng gia các nhóm tui. 21,9% tr gim HGB
(thiếu máu). Nhóm tr ≤12 tháng tỷ l gim HGB cao nht (35,7%). S khác biệt ý nghĩa
thng (p<0,05). Trong nghiên cu ca chúng tôi t l tăng bạch cầu, tăng CRP không nhiều,