31/08/2020
1
HEN PHẾ QUẢN
(Asthma)
Nguyễn Hương Giang
Mục tiêu học tập
1. Trình bày được các yếu tố nguy của HPQ
2. Phân tích được triệu chứng lâm sàng, cận lâm
sàng của HPQ.
3. Nêu được các biến chứng của HPQ.
4. Trình bày được mục tiêu, nguyên tắc hướng
điều trị HPQ.
Tài liệu học tập
-Bệnh học Trường ĐH Dược HN 2010
Tài liệu tham khảo
-Bài giảng bệnh học nội khoa Tập 1 Trường ĐHY HN
( 2012)
-Harrison’s Principles of Internal Medicine, 19th edition,
McGraw Hill (2015).
-Pathology & Therapeutics for Pharmacists ( 2008)
Dịch tễ
Các nước phát triển tỷ lệ mắc > nước chưa phát triển.
Thế giới: 2005 ~ 300 triệu HPQ
2025 ~ 400 triệu người.
Việt Nam: 5% dân số (2005).
Tỷ lệ mắc ở TE 10-15%, người lớn 5-10%.
Tỷ lệ đỉnh 10-12 tuổi và 65 tuổi.
Định nghĩa-GINA 2014
HPQ bệnh viêm mạn tính đường hấp,đặc
trưng bởi các dấu hiệu như:thở rít, khó thở,tức ngực,ho
thường xảy ra về đêm sáng sớm,phối hợp với tắc
nghẽn đường hấp.
Nguyên nhân:chưa rõ ràng.
Dị ứng là yếu tố tiền đề.
Các yếu tố nguy cơ:
31/08/2020
2
HEN PHẾ QUẢN
Dị nguyên
Ô nhiễm MT
MT làm việc
Thuốc
Thức ăn
VK, VRKhói thuốc
Béo phìGen Giới
Cơ chế bệnh sinh
Viêm mạn tính có vai trò chủ yếu.
Đường hô hấp thâm nhiễm nhiều tế bào viêm: TB
mast, đại thực bào, BC ái kiềm, BC ái toan, TB lympho
Giải phóng nhiều chất trung gian hoá học
3 hậu quả của hen phế quản
Histamin
Serotonin
Bradykinin
Leucotrien
Prostaglandin
PAF, ECF
Neruopeptid
Cytokin
Interferon
G-CSF, GMCSF
TNFα
Chất kết dinh
Enzym
Dày lớp màng đáy tăng sinh TB
Tăng sinh, phì đại trơn PQ.
Tăng sinh mạch, giãn mạch
Tuyến tiết nhày phì đại, tăng tiết
Đường dẫn khí
dày lên
Co thắt trơn PQ
Phù nề do thoát mạch
Thành PQ dày lên phù nề
Tăng tiết nhầy
Lòng đường dẫn khí
hẹp lại
Hậu quả của 2 quá trình trên
Bộ phận nhận cảm TK cảm giác
nhạy cảm tình trạng viêm, tăng phản
ứng co thắt PQ khi yếu tố kích
thích.
Tăng tính phản
ứng Phế quản
Co thắt trơn PQ
Cường TK phó giao cảm
Tăng tiết nhầy
Niêm mạc phù nề
Xung huyết
Thành PQ
dầy lên
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Cơn HPQ điển hình:
Thường xảy ra vào ban đêm, gần sáng, khi thay đổi
thời tiết, tiếp xúc với dị nguyênkhi vận động, gắng
sức, xúc động…
Tiền sử : mắc các bệnh dị ứng như chàm, hen, viêm
i dị ứng, viêm kết mạc mùa xuân
Khởi phát: ho khan, hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt, buồn
ngủ, …
Cơn khó thở:
-Khó thở chậm, khó thở ra, tiếng cử, tiếng rít.
-Sau đó khó thở tăng nhanh dần, khó thở cả 2 thì, thể
kèm theo mồ hôi, nói khó, … cảm giác nghẹt
lồng ngực, hoảng hốt, sợ hãi.
-Cơn ngắn (5-15’), cơn dài nhiều giờ, ngày, tuần
thể tự phục hồi. Kết thúc cơn hen khó thở giảm, ho
khạc đờm trong, quánh, dính.
31/08/2020
3
Khám phổi:
-Lồng ngực căng giãn, vang
- Co rút liên sườn khi thở
- Nghe phổi: RRPN giảm, Ran rít, ran ngáy 2 bên
-Phổi im lặng
Nhp tim nhanh, huyết áp tăng nh.
Khi nào nghĩ đến HPQ?
Xuất hiện 1 trong 4 triệu chứng hướng tới HPQ
-Ho thường tăng về đêm, kéo dài
-Thở rít, khò khè tái phát
- cơn khó thở tái phát
-Cảm giác nặng ngực tái phát
-* Các triệu chứng trên thường xuất hiện đột ngột, hay tái
phát và giảm đi khi dùng thuốc điều trị HPQ.
CẬN LÂM SÀNG
Đo chc năng hấp:
- Test kích thích phếqun (+)
- Test giãn phếquản, test phục hồi PQ (+)
Đo chức năng hô hấp:
RL thông khí
tắc nghẽn
RL thông khí
hạn chế
RL thông khí
hỗn hợp
VC VC VC
FEV1FEV1 FEV1
Tiffeneau Tiffeneau Tiffeneau
PEF PEF PEF
bình thường
bình thường
bình thường
Khí u Bình thường HPQ
PaO285-95mmHg < 60mmHg
PaCO240 ±2 mmHg > 45mmHg
SaO2 97 % < 90 %
pH máu 7,4 ±0,02 < 7,35
Đo khí máu:
31/08/2020
4
Cách xử trí nhiễm toan hơi ( hấp) ?
Các xét nghiệm khác:
-X quang phổi
-Công thức máu: BC?
-Định lượng IgE máu.
-Test da với dị nguyên.
Phim chụp trong cơn HPQ
PHÂN LOẠI BỆNH HEN
Thể lâm sàng của HPQ
Đặc
điểm
Ngoại
sinh/Dị
ứng
Nội
sinh/nhiễm khuẩn
Tỷ
lệ (%) 20 50
Tuổi
xuất hiện Trẻ em Người lớn
Tiền
sử dị ứng
Gia
đình tiền
sử
Không
Yếu
tố
nhạy
cảm
Không/hay viêm hấp
trên/ nhạy cảm aspirin
Test
da (+) (-)
Mức
độ Thường nhẹ Nặng,mạn tính
Điều
trị Hiệu quả
Trung
bình, corticoid
uống
Phân loại mức độ cơn hen
Nhẹ Trung bình Nặng Ngừng hấp
Lâm
sàng
Còn
nằm
được
Nói
ko ngắt
Không
co rút
Nói
ngắt quãng
Giãy
dụa
Co
rút
Nói
từng từ
Ngồi
phủ phục
Co
rút
Suy
hấp
lẫn, ngủ .
hấp đảo
, không
rít.
Mạch <100l/phút 100-120l/phút > 120 l/phút Mạch chậm
PEF >70% 50 - 70 < 50
PaO2 > 60mmHg > 60 < 60
PaCO2
< 45mmHg < 45 > 45
SaO2 > 95% 91-95% < 90
31/08/2020
5
BIẾN CHỨNG
Biến chứng cấp:
-Tràn khí màng phổi, trung thất, dưới da SHH
-Suy tim cấp, hội chứng tim phổi cấp.
-Xẹp phân thùy phổi.
Biến chứng mạn tính:
-Biến dạng lồng ngực.
-Suy hấp mạn tính.
-Tâm phế mạn.
Giải thích sao HPQ dẫn đến suy tim phải ??
Giải thích sao HPQ dẫn đến COPD ?
HPQ có tràn khí trung thất
Mũi tên Air chỉ vị trí khí xung quang tim và
các mạch máu lớn trong trung thất
ĐIỀU TRỊ