intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Ung thư vòm mũi họng - PGS. TS. BS. Phùng Minh Lương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:48

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Ung thư vòm mũi họng do PGS. TS. BS. Phùng Minh Lương biên soạn với mục tiêu: 3 đặc điểm của U vòm; Kể các biến chứng thường gặp u vòm ở Việt Nam; Những vị trí u thường xuất phát; Diễn giải mối liên quan giữa u vòm và nhiễm EBV; Nêu ra phác đồ điều trị thích hợp; Các nguyên tắc dự phòng phát hiện bệnh sớm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Ung thư vòm mũi họng - PGS. TS. BS. Phùng Minh Lương

  1. UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG PGS TS BS PHÙNG MINH LƯƠNG GIẢNG VIÊN CAO CẤP
  2. VÒM MŨI HỌNG
  3. Xương chũm • Xương chũm là bộ phận xương thái dương, nằm ở phía bên của hộp sọ, phía sau ống tai ngoài và sau hòm nhĩ. • Trong xương chũm có nhiều hốc rỗng gọi là tế bào. • Có một tế bào lớn nhất gọi là sào bào. • Sào bào thông với hòm nhĩ bằng một ống gọi là sào đạo. • Mặt trong sau xương chũm có xoang tĩnh mạch bên (dẫn lưu máu từ nội sọ về TM cảnh trong)
  4. • Giíi thiÖu s¬l­Ưîc xƯ­¬ chòm ng • Xư­¬ chòm lµ mét khèi ng xư¬ h× nóm vó (hoÆc ng nh chòm cau) n»m ë sau èng tai ngoµi, ® trªn, ® ¸y Ønh d­    X­u¬ng  c hò m: íi • TiÕp gi¸p víi tÇng sä gi÷a vµ phÇn trai th¸i dư­¬ ë ng trªn, • x­ư¬ ® ë trong, èng tai ng ¸ ngoµi ë trư­íc. •X.Chò m nh×n tõ  d ư ­íi lªn
  5. a • Trong khèi chòm cã rÊt nhiÒu hèc rçng gäi lµ tÕ b¸o khÝ nªn khi c¾t xư­¬ chòm ra tr«ng xèp như­ ruét b¸nh mú. Cã mét hèc rçng to ng nhÊt gäi lµ Hang chòm hay sµo bµo (Antrum ), th«ng víi tai gi÷a b»ng èng th«ng hang (sµo ® ¹o). • Niªm m¹c tai gi÷ vµ sµo ® sµo bµo ® liªn tiÕp víi nhau. a ¹o, Òu • Như­ vËy bÖnh lý tai gi÷ dÔ dµng vµo xư­¬ chòm. a ng • MÆt c¾t ®øng ngang x­¬ chòm: ng •Vßi  Eus tac hi • µo   S bµo bµo   •TÕ 
  6. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG Sau khi học xong sinh viên phải trình bày được: • 3 đặc điểm của U vòm. • Kể các biến chứng thường gặp u vòm ở Việt Nam. • Những vị trí u thường xuất phát. • Diễn giải mối liên quan giữa u vòm và nhiễm EBV. • Nêu ra phác đồ điều trị thích hợp . • Các nguyên tắc dự phòng phát hiện bệnh sớm.
  7. ĐẠI CƯƠNG Trong các ung thư đường hô hấp trên, ung thư vòm là đáng nghi ngại nhất, vì các đặc điểm: •Bệnh được chẩn đoán muộn (80% đã ở giai đoạn III hoặc IV) vì các u nằm trong sâu khó quan sát trực tiếp. •Khi phát hiện được, u đã lớn, xâm lấn rộng, tiên lượng xấu.
  8. ĐẠI CƯƠNG • Biểu hiện ra ngoài các dấu hiệu mượn, vì thế dễ làm sai lạc hướng chẩn đoán ngay từ đầu. • U nguyên phát ở vòm, tiến triển âm thầm, kín đáo. Nhiều khi u đã xâm lấn vào nền sọ mà bệnh tích ở vòm vẫn chưa phát hiện dù được thăm khám bằng ống nội soi mềm phóng đại.
  9. DỊCH TỄ • Ở nước ta u vòm đứng đầu trong các ung thư TMH và đầu mặt cổ, thứ 7 trong các ung thư toàn thân. U vòm gặp ở nam > nữ. Tuổi từ 40 - 60. Tuổi trẻ nhất là 5 tuổi, già nhất là 78 tuổi. • Các yếu tố về xã hội, tập quán (thành thị, nông thôn, ăn trầu, hút thuốc, môi trường sống, nghề nghiệp, sắc tộc...) chưa thật sự thấy có sự khác biệt rõ về dịch tễ.
  10. DỊCH TỄ • Theo nhiều công trình nghiên cứu của nước ngoài, u vòm gặp nhiều ở vùng Đông Nam Á, nhất là các tỉnh duyên hải miền nam Trung Quốc, Singapore, Malaysia, Philipine... đặc biệt gặp nhiều ở tỉnh Quảng Đông Trung Quốc. • Bệnh gặp ở dân da vàng rồi đến dân da đen(Soudan, Kenia) hiếm gặp ở dân da trắng hơn, đặc biệt là người Hoa mắc bệnh rất cao.
  11. DỊCH TỄ • Ngay ở Mỹ người Hoa bị ung thư vòm vẫn nhiều hơn so với các dân tộc khác (chỉ sau 3 thế hệ di trú ở nước ngoài. • Tỉ xuất này mới giảm xuống tới mức bình thường như những người địa phương, cho đến nay lý do chưa rõ.
  12. NGUYÊN NHÂN • Bên cạnh yếu tố về di truyền, ngày nay người ta hướng nhiều tới nguyên nhân sinh biến là do siêu vi trùng Epstein – Barr. • Đây là loại siêu vi ở người thuộc nhóm Herpès là nguyên nhân gây u lympho Burkitt, gần đây người ta thấy EBV có mặt thường xuyên ở bệnh tích u vòm.
  13. . • .
  14. NGUYÊN NHÂN • Trong huyết thanh người bệnh hàm lượng kháng thể kháng IgA và IgG đối với kháng nguyên vỏ (UCA) kháng nguyên sớm (EA) và kháng nguyên nhân EBNA của EBV cao hơn bình thường, chứng tỏ người bệnh u vòm có mối liên quan đến việc nhiễm siêu vi trùng này, đặc biệt là ở thể sùi.
  15. TRIỆU CHỨNG • Rất thay đổi theo từng người. • Tuỳ theo vị trí vòm hướng xâm lấn và mức độ xâm lấn của u mà biểu hiện lâm sàng (dưới dạng những triệu chứng, ở các cơ quan lân cận mà u lan tới).
  16. TRIỆU CHỨNG TAI • Ù tai. • Nghe kém. • Đau nhói bên tai. • Thường là những u nằm ở thành bên vòm, hố Rosenmuller và là loại thâm nhiễm dưới niêm mạc, dạng carcinome không biết hoá (UNCT).
  17. Triệu chứng mũi (u xâm lấn ra trước, vào mũi): • Chảy máu mũi tái diễn. • Chảy mũi nhầy – mũi. • Nghẹt mũi ngày một tăng dần, một bên hoặc cả hai bên, thường ở giai đoạn muộn, u đã lan rộng khắp vòm.
  18. TRIỆU CHỨNG MẮT • Lé trong. • Lồi mắt.
  19. TRIỆU CHỨNG HẠCH • Xuất hiện sớm, có khi chưa thấy u ở vòm. Thoạt đầu: • Hạch góc, hàm (nhóm hạch cổ cao). • Hạch dưới bụng sau cơ nhị thân (ở sâu ngay sau sát mặt trước mõm chũm). Sau đó: (Có thể ) • Nhiều hạch nhỏ bên cổ (một bên hoặc cả hai bên) còn di động hay đã cố định.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2