TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
41
DOI: 10.58490/ctump.2024i81.3017
ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG CỦA NGƯỜI BNH ĐT QU NÃO
TI BNH VIN Y HC C TRUYN TNH ĐK LK
Lê Thanh Toàn*, Phạm Văn Quân, Võ Thị Thu Phượng, Huỳnh Trung Sơn
Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh
* Email: drletoan@gmail.com
Ngày nhn bài: 08/7/2024
Ngày phn bin: 01/10/2024
Ngày duyệt đăng: 25/10/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Đột qu não thường xy ra người cao tui là nguyên nhân t vong đứng
hàng th hai toàn cu sau bnh tim mạch, đ li di chng tàn phế và gánh nặng cho gia đình và xã
hi. Mc tiêu nghiên cu: t mt s đặc điểm của người bệnh đột qu não bao gồm đặc điểm
nhân khu hi học, đặc điểm lâm sàng li sng. Đối tượng phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu mô t cắt ngang trên 97 ngưi bệnh đt qu não ti Khoa Phc hi chức năng, Bệnh
vin Y hc c truyn tỉnh Đắk Lk t 08/2022 đến 09/2023. Kết qu: Độ tui trung bình là 62,92 ±
10,83, nam gii chiếm đa số (62,9%), người bnh ch yếu sng nông thôn (76,3%), ngh nghip
ph biến nht nông dân (47,4%) với trình độ tiu hc chiếm t l cao nhất 47,4%. Đa số ngưi
bnh có v hoc chng (78,4%), sng vi gia đình (54,6%), được con cái chăm sóc (46,4%). Người
bnh b đột qu lần đầu chiếm 78,4% và người bnh b đột qu não ln th 2 tr lên chiếm 21,6%.
V trí yếu lit ch yếu xut hin phía bên trái vi t l 67%. Kết lun: Nghiên cu cung cp d liu
quan trng v đặc đim lâm sàng của người bệnh đột qu não, giúp phát trin chiến lược điu tr
chăm sóc hiệu qu, nâng cao chất lượng cuc sống cho người bnh.
T khóa: Đột qu não, đặc điểm lâm sàng, phc hi chức năng.
ABSTRACT
CLINICAL CHARACTERISTICS OF CEREBRAL STROKE PATIENTS
AT THE TRADITIONAL MEDICINE HOSPITAL
OF DAK LAK PROVINCE
Le Thanh Toan*, Pham Van Quan, Vo Thi Thu Phuong, Huynh Trung Son
University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh City
Background: Stroke frequently affects the elderly and is the world's second biggest cause
of mortality after cardiovascular disease. The disease often leaves behind disabilities and is a
burden for families and society. Objectives: To describe some characteristics of stroke patients,
including sociodemographic characteristics, clinical features, and lifestyle factors. Materials and
methods: A cross-sectional study was conducted on 97 stroke patients at the Rehabilitation
Department, Dak Lak Traditional Medicine Hospital from August 2022 to September 2023. Results:
The average age was 62.92 ± 10.83 years, with males accounting for the majority (62.9%). Most
patients lived in rural areas (76.3%), and the most common occupation was farming (47.4%), with
primary education level being the highest (47.4%). The majority of patients were married (78.4%),
living with family (54.6%), and cared for by their children (46.4%). First-time stroke patients
accounted for 78.4%, while recurrent stroke patients accounted for 21.6%. The left side was the
most common site of limb weakness (67%). Conclusions: This study provides important data on the
clinical characteristics of stroke patients, aiding in the development of effective treatment and care
strategies to improve the quality of life for patients.
Keywords: Cerebral stroke, clinical characteristics, rehabilitation.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
42
I. ĐT VẤN Đ
Ti Vit Nam, nhiu nghiên cu và thng kê cho thy t l người bệnh đột qu não
(ĐQN) ngày càng gia tăng trong những năm vừa qua. Theo ghi nhn ca Trung tâm Cp
cứu đột qu ca Bnh vin 115, trong c ca nhp viện do đột quỵ, ĐQN chiếm t l cao
nhất (85%) xu hướng tăng đều qua các năm, từ 10.351 người năm 2016 tăng lên
11.787 năm 2018 [1]. Điều đáng lo ngại s ca ĐQN tăng lên trong những năm gần đây
xu hướng tr hóa, s người bệnh dưới 45 tui chiếm 25% tng s ca ĐQN. Thậm chí, rt
nhiều ngưi độ tui 20 hoc tr hơn cũng bị ĐQN [1]. thế, gánh nặng cũng như hậu
qu để lại cho người bnh rt ln [2]. ĐQN không chỉ gây t vong còn đ li nhng
di chng nng n, ảnh hưởng nghiêm trọng đến kh năng sinh hoạt lao động của người
bnh, tr thành gánh nặng cho gia đình và xã hội.
ĐQN là mt bnh lý có tính cht phc tạp, liên quan đến nhiu yếu t nguy cơ như
tui tác, gii tính, thói quen sinh hoạt (như hút thuc lá, uống rượu bia), tình trng bnh lý
nền (như tăng huyết áp, tiểu đường, bnh tim mch). Vic nm bt và hiểu rõ các đặc điểm
lâm sàng cùng vi yếu t nguy cơ là vô cùng quan trọng trong vic xây dng các chiến lược
phòng ngừa điều tr hiu qu, góp phn trong vic sàng lọc và lượng giá đa ngành, và lp
kế hoạch điều tr thông qua vic thiết lp mc tiêu [3].
Ti tỉnh Đắk Lắk, ĐQN đang trở thành mt vấn đề đáng lo ngại khi s ợng người
bệnh tăng cao trong những năm gần đây, đc bit là tại các cơ s điều tr và phc hi chc
năng. Thật vy, theo s liu thng ca Bnh vin Y hc c truyn tỉnh Đắk Lk, trung
bình mi tháng Khoa Phc hi chức năng của bnh vin có khong 70-100 bnh mi. Trong
đó, có khoảng 43-59 người bệnh ĐQN có yếu lit chi trên.
T nhng thc tế trên, nghiên cứu này được thc hin nhm t đặc điểm lâm
sàng người bnh sau đột qu não ti Bnh vin Y hc c truyn tỉnh Đắk Lk, bao gồm đặc
điểm nhân khu xã hi hc, tin s bnh lý, thói quen sinh hoạt (như hút thuốc lá, ung bia
u) và v trí yếu lit. Nhng kết qu nghiên cu s cung cp d liu quan trng, giúp ci
thiện quy trình điều tr chăm sóc, đồng thời đưa ra các khuyến ngh v chính sách y tế
phù hp với đặc thù của địa phương, góp phần nâng cao chất lượng cuc sng và gim thiu
gánh nặng cho người bệnh đột qu não và gia đình họ.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Người bnh nội trú được chẩn đoán ĐQN yếu, liệt chi trên đang điều tr PHCN
ti Khoa Phc hi chức năng, Bệnh vin Y hc c truyn tỉnh Đắk Lắk năm 2023.
- Tiêu chun chn mu:
+ Người bnh t 18 tui tr lên.
+ Người bệnh được chẩn đoán ĐQN (xác định qua h bệnh án và/hoc giy ra
vin) có yếu, liệt chi trên đang điều tr PHCN vận động ti Khoa Phc hi chức năng.
+ Người bệnh đồng ý, t nguyn tham gia nghiên cu.
- Tiêu chí loi tr:
+ Người bnh b hn chế v giao tiếp/không kh năng trả li/mt kh năng tiếp
thu ni dung ca câu hi phng vn.
+ Người bnh có bệnh đang trong tình trạng bnh lý cấp như sốt, nhim trùng.
+ Người bnh lp lại (đã tham gia nghiên cứu này trước đó và tái nhập vin).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
43
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu t cắt ngang được tiến hành trên các người bệnh đáp ng tiêu chí
chn không nm trong tiêu chí loi tr. D liu s được thu thp thông qua các câu hi
phng vn và bng thu thp s liu ti thời điểm người bệnh điều tr ti khoa Phc hi chc
năng. Với k thut chn mu thun tin, trong thi gian thu thp s liệu, có 97 người tham
gia tha tiêu chun chn vào và không có tiêu chí loại ra được đưa vào nghiên cứu.
- Định nghĩa biến s: Ngoài các biến s v đặc điểm nhân khu hi học như tuổi,
gii tính,ng việc, trình đ hc vn, tình trng hôn nhân, hoàn cnh sng, thành phần chăm
sóc, trong nghiên cu này, chúng tôi còn thu thp mt s đặc đim lâm sàng của ngưi bnh
đột qu o như tiền s đột qu, v t yếu lit, bnh nn thói quen s dụng rượu bia,
thuc lá. Chi tiết các biến s giá tr tương ứng được trình bày Bng 1, Bng 2 Bng 3.
- Quy trình thu thp d liu:
Chun b công c thu thp d liu: Chun b các câu hi phng vn và bng thu thp
s liệu để đảm bảo đầy đủ thông tin cn thiết cho nghiên cu.
Tiếp cận đối tượng nghiên cu: Liên hgii thích mục đích, quy trình nghiên cứu
cho các người bệnh và đảm bo rng h đồng ý và t nguyn tham gia.
Tiến hành phng vn: Tiến hành phng vn trc tiếp các người bnh, ghi chép
kiểm tra độ chính xác ca thông tin.
- Phân tích x s liu: Chnh sa x d liu thô được thu thp t u
hi phng vn, bng thu thp s liu. Kiểm tra đầy đủ, chính xác nhp liu bng phn
mm Epidata 3.1. X d liu thô bng phn mm Microsoft Excel 2013. D liu trong
nghiên cứu được phân tích bng phn mm SPSS 18.0.
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cứu được thc hiện sau khi được s thông
qua bi Hội đồng Y đức của Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh ti Quyết định s
1052/HĐĐĐ-ĐHYD ngày 9 tháng 12 năm 2022. Thc hin trên nguyên tc bo mt thông
tin liên quan đến người được phng vn bng cách không thu thp các thông tin nhn din
nhân. Trên mi phiếu điều tra s riêng để đảm bo tính bo mt thông tin. Mi
thông tin đối tượng cung cấp được gi mt, ch s dng cho mục đích nghiên cứu
khoa hc và không cung cp cho bt k ai ngoài nhóm nghiên cu.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Phân b người bnh theo nhân khu hc
Có 97 người bnh tha tiêu chun chn vào và không có tiêu chun loại ra được đưa
vào nghiên cu.
Bng 1. Phân b người bnh theo tui và gii (n=97)
Đặc điểm dân s hc
S người bnh (n)
T l (%)
Tui
Trung bình: 62,92 ± 10.83 (thp nht: 31, cao nht: 90)
Nhóm tui
< 60
39
40,2
≥ 60
58
59,8
Gii
Nam
61
62,9
N
36
37,1
Nhn xét: Trong nghiên cu, t l nam gii mắc ĐQN cao hơn nữ gii, chiếm gn
2/3 tng s người bnh (62,9%). V nhóm tui, nhóm tuổi 60 chiếm t l 59,8%; tui
trung bình 62,92 ± 10,83 (thp nht: 31; cao nht: 90), cho thấy ĐQN phổ biến hơn
người cao tui.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
44
Bng 2. Phân b người bnh theo nhân khu, xã hi hc (n=97)
Đặc điểm dân s hc
T l (%)
Nơi ở
Thành th
23,7
Nông thôn
76,3
Công vic
Viên chc
10,3
Nông dân
47,4
Không tham gia làm vic
27,8
Buôn bán, t do, khác
14,4
Trình độ hc vn
Tiu hc
47,4
Trung học cơ sở
37,1
Trung hc ph thông
9,3
Cao đẳng, Đại hc
6,2
Tình trng hôn
nhân
Chưa kết hôn
0
Có v/chng
78,4
Ly hôn
7,2
Góa
14,4
Hoàn cnh sng
Mt mình
12,4
Ch 2 v chng
33,0
Sng với gia đình
54,6
Thành phần chăm
sóc
V/chng
27,8
Con cái
46,4
H hàng/người giúp vic
8,2
T chăm sóc
17,6
Nhn xét: V nơi ở, đa s người bnh sng nông thôn 76,3%, người bnh sng
thành th 23,7%. Công vic của người bnh: nông dân chiếm đa số (47,4%), tiếp theo
những người không tham gia làm vic (27,8%), buôn bán t do hoc ngh nghip khác
chiếm 14,4% và viên chc chiếm 10,3%. Phn lớn trình độ hc vn mc tiu hc
trung học sở, với người bệnh có trình độ tiu hc chiếm 47,4%, trung học cơ sở chiếm
37,1%, trung hc ph thông chiếm 9,3 % trình đ cao đẳng, đại hc chiếm 6,2%. Tình
trng hôn nhân của người bnh: v hoc chng chiếm 78,4%, góa chiếm 14,4% ly hôn
chiếm 7,2%. Hơn một nửa người bnh sng với gia đình, 12,4% sống mt mình, 33,0%
người bnh sng ch 2 v chng. V thành phần chăm sóc của người bệnh: người bnh
được con cái chăm sóc chiếm 46,4%, người bệnh được v hoc chồng chăm sóc chiếm
27,8%, người bnh t chăm sóc chiếm 17,6% h hàng hoặc người giúp việc chăm sóc
chiếm 8,2%.
3.2. Phân b người bệnh theo đặc đim lâm sàng
Bng 3. Phân b người bệnh theo đặc điểm lâm sàng (n=97)
Đặc điểm lâm sàng
S người bnh (n)
T l (%)
Tin s đột qu
21
21,6
Không
76
78,4
V trí yếu lit chi
trên
Bên phi
28
28,9
Bên trái
65
67,0
C 2 bên
4
4,1
Các yếu t nguy
Tăng huyết áp
81
83,5
Đái tháo đường
25
25,8
Tim mch
13
13,4
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
45
Đặc điểm lâm sàng
S người bnh (n)
T l (%)
u bia
48
49,5
Thuc lá
51
52,6
Nhn xét: Trong tng s 97 người bnh tham gia nghiên cứu, 21 người bnh
(21,6%) có tin s đột qu, trong khi 76 (78,4%) không có tin s đột qu (Bng 3). V v
trí yếu lit chi trên, v trí ch yếu xut hin bên trái với 65 người bnh (67,0%), tiếp theo
bên phi với 28 người bnh (28,9%), và ch có 4 người bnh (4,1%) b yếu lit c hai bên
(Bảng 3). Điều này cho thy yếu lit chi trên bên trái là ph biến hơn nhiều so vi bên phi
c hai bên. Trong s các yếu t nguy cơ, tăng huyết áp, s dụng rượu bia thuc
chiếm t l khá cao trong s các người bệnh đột qu não. Đặc biệt, tăng huyết áp là yếu t
nguy hàng đầu, nh hưởng đến hơn 83,5% ngưi bnh. Thói quen s dụng rượu bia
thuốc lá cũng phổ biến, vi gn mt na s người bnh có thói quen này (Bng 3).
IV. BÀN LUN
4.1. Phân b người bnh theo nhân khu hc
Đột qu não (ĐQN) một trong nhng nguyên nhân ng đầu y t vong tàn phế
trên toàn thế giới. Đặc bit, ti Vit Nam, t l mắc ĐQN ngày ng gia tăng, ảnh hưởng
nghiêm trọng đến nhiu khía cnh cuc sng của người bnh. Nghiên cu này nhm tìm hiu
các đặc điểm lâm sàng và yếu t nguy cơ của người bệnh ĐQN đang điều tr PHCN ti Bnh
vin Y hc c truyn tỉnh Đk Lk. Dưới đây là các thảo lun v tng khía cnh c th.
Như đã trình bày Bảng 1, độ tui trung bình của người bnh trong nghiên cu
62,92 ± 10,83, với độ tui thp nht 31 và cao nht 90. Nhóm tuổi dưới 60 chiếm
40,2%. Kết qu này cho thy t l người bệnh ĐQN dưới 60 tuổi tăng so với các nghiên cu
trước đây như của Nguyn Tấn Dũng [4] (2012) với 22,3% và Đặng Th Hân [5] (2018) vi
24,5%. Tuy nhiên, kết qu ca chúng tôi gần tương đồng vi nghiên cu ca Hà Xuân Kiên
[6] (2021), trong đó nhóm tui < 60 chiếm 39,5%. Điều này cũng phù hợp vi các báo cáo
trong nước rằng độ tui của người bệnh đột qu đang trẻ hóa trong những năm gần đây, tỷ
l đột qu người tr tuổi trung bình tăng khoảng 2% mỗi năm.
S tr hóa này ảnh hưởng tích cực đến kh năng phục hi của người bnh, bi l
tui tr thường đi đôi với kh năng phc hi tốt hơn sau tập PHCN [7]. không gii
hn v tui trong vic tp luyện PHCN đối với người bnh yếu chi trên do ĐQN, chúng tôi
ghi nhn nhiu ý kiến khác nhau v mi liên quan gia tui và kh ng phục hi của người
bệnh. Đa s các tác gi cho rng tuổi có liên quan đến kh năng phục hi của người bnh,
tui cao yếu t không thun lợi trong PHCN đối với người bnh lit nửa người do
ĐQN. Kh năng phc hi của người bnh gim xung khi tui th h tăng lên, cũng như
ảnh hưởng đến kết qu phc hồi qua đánh giá CLCS trên nhiu khía cnh người bnh. Vi
nhn thc tui càng cao kh năng phục hi càng giảm, đây sở khoa học để đặt nn
tng cho mt s chuyên gia PHCN khi đề xut chiến lược phc hồi đối vi từng nhóm đối
ng phân loại theo độ tuổi khác nhau. Đối với người tr tui, mục tiêu hàng đầu ca vic
tp luyện để phc hi li nhng chc năng đã giảm hoặc đã mất. Trong khi đó, đi vi
người cao tuổi, ưu tiên chiến lược phc hi bù tr hoc thay thế, để giúp người bnh vn
th t chăm sóc bản thân độc lp tối đa trong các hoạt động chức năng sinh hoạt ng
ngày, mc dù không th bình thường hoá được nửa người bên liệt cho nhóm đối tượng này
và thc tế, bình thường hóa không phi là mc tiêu chính ca PHCN.