TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
196
DOI: 10.58490/ctump.2024i82.3375
TÌNH HÌNH SUY DINH DƯỠNG CA TR EM DƯỚI 5 TUI
TI TỈNH VĨNH LONG NĂM 2023
Nguyn Quc Phc1, Nguyn Trương Duy Tùng1, Nguyn Tn Đạt2*
1. S Y tế Vĩnh Long
2. Trường Đi hc Y Dưc Cn Thơ
*Email: ntdat@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 13/10/2024
Ngày phn bin: 10/12/2024
Ngày duyt đăng: 25/12/2024
TÓM TT
Đặt vn đề: Suy dinh dưỡng tr em dưới 5 tui là mt vấn đề sc khe cộng đng nghiêm
trng, nh ng u sắc đến s phát trin toàn din ca tr v đang nhận đưc s quan tâm đặc bit.
Ti tỉnh Vĩnh Long, mặc dù đã có nhiều n lc ci thin, tình trng suy dinh dưỡng tr em vn tn
ti như một thách thc ln. Mc tiêu nghiên cu: Xác đnh t l suy dinh dưỡng và các th suy dinh
ng tr em dưới 5 tui ti tỉnh Vĩnh Long năm 2023. Đối tượng và phương php nghiên cứu:
Nghiên cu mô t ct ngang đưc thc hin trên 1.524 tr em dưới 5 tui ti 30 xã, phưng thuc 8
huyn ca tỉnh Vĩnh Long trong năm 2023. Kết qu: Nghiên cu cho thy tng t l suy dinh dưỡng
chung l 24,2%, tăng theo tuổi tp trung ch yếu nhóm tr t 24 đến 60 tháng tuổi. Trong đó, suy
dinh dưỡng th thp còi chiếm t l cao nht (12,9%), tiếp theo là th nh cân (6,8%), th gy còm
chiếm t l thp nht (4,5%). Kết lun: Tình trng suy dinh dưỡng tr em dưới 5 tui ti tỉnh Vĩnh
Long vn là mt vấn đề đáng lo ngi, đòi hỏi s can thip khn cp. Cn trin khai các chương trình
dinh dưỡng chuyên sâu, ưu tiên nhóm trẻ trên 24 tháng tuổi, đng thời đẩy mnh hot động truyn
thông, giáo dục dinh dưỡng cho gia đình v hỗ tr ci thiện các điều kin kinh tế - hi ti địa
phương đ gim thiu tình trng này.
T khóa: Suy dinh dưỡng, tr em, 5 tuổi, Vĩnh Long.
ABSTRACT
NUTRITION STATUS OF CHILDREN UNDER 5 YEARS OLD
IN VINH LONG PROVINCE IN 2023
Nguyen Quoc Phuc1, Nguyen Truong Duy Tung1, Nguyen Tan Dat2*
1. Vinh Long Department of Health
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Malnutrition in children under the age of five is a serious public health issue
that profoundly impacts their overall development and has garnered significant attention. In Vinh
Long province, despite numerous efforts to improve the situation, malnutrition among children
remains a major challenge. Objective: To determine the prevalence and types of malnutrition in
children under the age of five in Vinh Long province in 2023. Materials and method: A cross-
sectional descriptive study was conducted on 1,524 children under 5 years old in 30 communes and
wards in 8 districts of Vinh Long province in 2023. Results: The study revealed that the overall
malnutrition prevalence was 24.2%, increasing with age and primarily concentrated in children
aged 24 to 60 months. Among the types of malnutrition, stunting had the highest prevalence (12.9%),
followed by underweight (6.8%), and wasting with the lowest prevalence (4.5%). Conclusion:
Malnutrition in children under five years old in Vinh Long province remains a pressing concern
requiring urgent intervention. Comprehensive nutritional programs should prioritize children over
24 months old. Additionally, efforts to enhance communication and education on nutrition for
families and improve local socio-economic conditions are essential to mitigate this issue.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
197
Keywords: Malnutrition, children, under 5 years old, Vinh Long.
I. ĐT VN Đ
Tình trng suy dinh dưỡng tr em dưới 5 tui mt vấn đ sc khe cộng đồng
quan trng, luôn nhn đưc s quan tâm đặc biệt. Suy dinh dưỡng nng không ch ảnh hưởng
nghiêm trọng đn sc khe, s phát trin kh ng sống còn ca tr n to ra gánh
nng to lớn đi vi gia đnh v xã hội. Đây không chỉmt vấn đ y tn là thách thc
lớn đi vi mc tiêu phát trin bn vng ca Vit Nam. Nguyên nhân dẫn đn suy dinh dưỡng
tr em rất đa dng, bao gm thiu ăn, bệnh tt, cng như những yu t n ha v phong
tc tp quán. Đặc bit, ti các khu vc nông thôn và vùng dân tc thiu s, kin thc và thc
hnh chăm sc trẻ ca các bà m thường b hn ch do ảnh hưởng t trnh độ hc vấn, điu
kiệnn ha, v sự thiu ht trong vic tip cn các dch v y t cơ bản [1].
Trong nhng năm gn đây, Việt Nam đã đt đưc nhiu tin b quan trng trong vic
gim t l suy dinhng tr em, nh các chương trnh chăm sc sc khe m tr em
hiu quả. Đồng thi, s phát trin kinh t v đô thị ha nhanh chng đã gp phn ci thin
dinh dưỡng cá nhân, song li kéo theo s gia tăng tỷ l tha cân, béo phì và các bnh không
y nhim khác. Hin nay, cn xem xét k ng quá trình chuyển đổi t tình trng suy dinh
ng sang tha dinh dưỡng, đưc gi là "gánh nngp v dinh dưỡng" tr em [2].
Ti tỉnh Vĩnh Long, tnh trng suy dinh dưng tr em vn là vấn đ đáng lo ngi.
Mc nhiu chương trnh quốc gia v ci thiện dinh dưỡng đã đưc triển khai, nhưng
ngành y t địa phương cn thêm các gii pháp can thip c th hiu qu hơn nhằm
gim thiu tình trng suy dinh dưỡng ca tr em trên địa bàn tnh trong thi gian ti. Mc
tiêu nghiên cu này nhằm để xác định t l suy dinh dưỡng và các th suy dinh dưỡng tr
em dưới 5 tui ti tỉnh Vĩnh Long năm 2023.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
- Tiêu chun chn mu:
+ Tr dưới 5 tui (0-59 tháng) sng ti tỉnh Vĩnh Long.
+ Tr có s đồng ý tham gia ca cha m hoặc người giám h hp pháp.
+ Tr không mc các bnh lý cp nh hoc mãn tính nng ảnh hưởng đn tình trng
dinh dưỡng ti thời điểm nghiên cu.
+ Tr có thông tin nhân khu học đy đủ v đưc đo lường chiu cao, cân nng theo
quy trình chun.
- Tiêu chun loi tr: Tr tình trng bnh nng hoc khuyt tt ảnh hưởng
đn kh năng đánh giá tnh trng dinh dưỡng (như bệnh tim bm sinh, bnh thn mn tính,
hoc bnh lý di truyn).
+ Tr b bnh cp tính nghiêm trng ti thời điểm thu thp d liu, chng hn như
st cao, tiêu chy cp.
+ Tr hoặc người giám h t chi tham gia nghiên cu.
+ Tr có d liệu đo lường hoc thông tin nhân khu học không đy đủ.
2.2. Phương pháp nghiên cu
- Thit k nghiên cu: Nghiên cu đưc thc hin theo thit k ct ngang t,
nhằm đánh giá tnh hnh suy dinh dưỡng tr em dưới 5 tui ti tỉnh Vĩnh Long.
- C mu: Tng s mu nghiên cu là 1.524 tr em dưới 5 tui.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
198
- Phương pháp chọn mu:
+ S dng phương pháp chọn mu cm;
+ Tin hành chn ngẫu nhiên 30 xã, phường, th trn trên toàn tỉnh Vĩnh Long;
+ Ti mi địa phương, lựa chn ngu nhn 50 tr em dưới 5 tui đ tham gia nghiên cu.
- Ni dung nghiên cu:
+ Thông tin chung của đối tưng nghiên cu: Thu thp các d liu v gii tính, dân
tc, nhóm tui, cân nng và chiu cao.
+ Đánh giá các chỉ s dinh dưỡng: Suy dinh dưỡng (SDD) th thp còi (da trên ch
s chiu cao/tui). Suy dinh dưỡng th nh cân (da trên ch s cân nng/tui). Suy dinh
dưỡng th gy còm (da trên ch s cân nng/chiu cao).
Các ch s dinh dưỡng đưc phân tch v đánh giá da trên Z-score theo tiêu chun
ca T chc Y t Th gii (WHO).
- Phương pháp thu thập và x lý s liu: S liệu đưc thu thp thông qua các báo
cáo mẫu đưc thit k sn. Tin hành x phân tích s liu bng phn mm thng
SPSS phiên bản 26.0, đảm bảo độ chính xác và tin cy ca kt qu.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Tng tin chung đối tượng nghiên cu
Bảng 1. Thông tin chung đối tưng nghiên cu
Thông tin chung
S ng
(n)
T l
(%)
Gii tính
Nam
794
52,1
N
730
47,9
Dân tc
Kinh
1.304
85,6
Khác
220
14,4
Nhóm tui
0 5 tháng
180
11,8
6 23 tháng
457
30,0
24 60 tháng
887
58,2
Chiu cao
0 5 tháng
60,14±4,23
6 23 tháng
75,64±6,94
24 60 tháng
95,78±8,44
Chung
85,54±14,98
Cân nng
0 5 tháng (X+SD
6,27±1,16
6 23 tháng
9,51±1,63
24 60 tháng
14,59±3,29
Chung
12,08±4,11
Nhn xét: Tr em nam chim t l cao hơn với 52,1%, trong khi dân tc Kinh chim
đa số áp đảo vi 85,6%. Nhóm tui 2460 tháng t l cao nhất, đt 58,2%. Trung bình,
cân nng ca tr là 12,08±4,11 kg và chiu cao là 85,54±14,98 cm (Bng 1).
3.2. T l suy dinh dưỡng và các th suy dinh dưỡng tr em dưới 5 tui ti tnh Vĩnh
Long m 2023
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
199
Bng 2. Tình hình các th suy dinh dưỡng tr em dưới 5 tui ti tỉnh Vĩnh Long năm 2023
Các thể
suy dinh dưỡng
Trẻ 0 đn 5 tháng
n (%)
Trẻ 24 đn
60 tháng
n (%)
Tổng cộng
n (%)
SDD thể thấp còi
Mc vừa
Mc nặng
34 (2,2)
27 (1,0)
7 (0,5)
80 (5,2)
72 (4,7)
8 (0,5)
197 (12,9)
165 (10,8)
32 (2,1)
SDD thể nhẹ cân
Mc vừa
Mc nặng
9 (0,6)
7 (0,5)
2 (0,1)
63 (4,1)
59 (3,9)
4 (0,3)
104 (6,8)
96 (6,3)
8 (0,5)
SDD thể gy còm
Mc vừa
Mc nặng
6 (0,4)
3 (0,2)
3 (0,2)
46 (3,0)
37 (1,8)
19 (1,2)
68 (4,5)
42 (2,8)
26 (1,7)
Tổng tỷ lệ SDD chung
49 (3,2)
189 (12,3)
369 (24,2)
SDD: Suy dinh dưỡng
Nhn xét: Bng 2 cho thy t l suy dinh dưỡng tr em dưới 5 tui ti tỉnh Vĩnh
Long năm 2023 cho thấy suy dinh dưỡng th thp còi chim t l cao nht (12,9%), trong
đ mc va chim 10,8% mc nng chim 2,1%. Suy dinh dưỡng th nh cân chim
6,8%, vi mc va 6,3% và mc nặng 0,5%. Suy dinh dưỡng th gy còm t l thp nht,
chim 4,5%, bao gm 2,8% mc va và 1,7% mc nng. Tng t l suy dinh dưỡng chung
l 24,2%, tăng theo tuổi và tp trung ch yu nhóm tr 24 đn 60 tháng tui.
IV. BÀN LUN
4.1. Tng tin chung đối tượng nghiên cu
Trong tng s 1.524 tr tham gia nghiên cu, nhóm tr t 2 tui tr lên chim t l cao
nht (58,2%), trong khi nm tr i 6 tháng tui chim t l thp nht (11,8%). Dân tc Kinh
chim đa số vi 85,6%. Kt qu nyơng đồng vi nghiên cu của Trương Th Thùyơng
cng s (2023) ti Thái Ngun, trong đ t l nhóm tr tn 2 tui chim 66,6%n tc
Kinh chim 99% [3]. S khác bit gia các nhóm tui th đưc gii thích bi vic nhóm tr
i 6 tháng tuổi thường đưc cha m cm sc ti nhà, hn ch tip xúc vi cng đồng, dn
đn t l tham gia thp n so với các nm tui ln hơn. Tỷ l n tc Kinh chim đa số phn
ánh đặc điểm đa bàn nghiên cu, khi ch có 2-3 có s hin din ca các n tc thiu s. T
l tr em nam chim 54,7%, cao n trẻ em n (45,3%). Cân nng trung bình ca tr trong
nghiên cu 12,08±4,11 kg, chiu cao trung nh 85,54±14,98 cm, phn ánh mc độ pt
trin th cht chung ca tr i 5 tui ti khu vc nghn cu.
4.2. T l các suy dinh ng th suy dinh dưỡng tr em dưới 5 tui ti tnh
Vĩnh Long năm 2023
Kt qu kho sát cho thy t l tr em dưới 5 tui ti tỉnh Vĩnh Long mắc suy dinh
dưỡng l 12,9% đi vi th thấp còi, trong đ 10,8% mc va 2,1% mc nng. So
sánh vi khu vc khác, t l này thấp hơn mc trung bình ca khu vc Tây Nguyên (33,4%)
v Đông Nam B (16,7%) theo s liệu năm 2017. Tỷ l suy dinh dưỡng th nh cân ti Vĩnh
Long l 6,8%, cng thấp hơn khu vực Tây Nguyên (20,8%) v Đông Nam Bộ (8,6%) [4].
So sánh vi d liu khác, t l suy dinh dưỡng thp còi ti Vĩnh Long năm 2023
thấp hơn đáng kể so với H Giang (29,9% vo m 2020), nhưng cao hơn kt qu ti Yên
Sơn, Tuyên Quang (14,2%) trong nghiên cu ca Nguyn Th Duyên cng s (2020) [5].
Ngoài ra, t l suy dinh dưỡng thp còi trong nghiên cu ny cng thấp hơn t l 26,0%
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
200
đưc ghi nhn ti Hà Giang Kon Tum trong nghiên cu của Trương Hồng Sơn v cộng
s (2024), trong khi t l suy dinh dưỡng gy còm (4,5%) li thấp hơn so với kt qu 8,3%
t nghiên cu ny [6]. Đây l kt qu ca tình trng suy dinh dưỡng mãn tính hoc tái phát,
thường liên quan đn điu kin kinh t - hi kém, sc khỏe v dinh ng ca m
kém, bnh tt thường xuyên hoc ch độ ăn uống v chăm sc trẻ sơ sinh v trẻ nh không
phù hp trong giai đon đu đời [7].
T l suy dinh dưỡng gy còm Vĩnh Long tuy thấp hơn s liu ca Phm Hoàng
Thái cng s (15,1% vo năm 2019) [8], nhưng vẫn phn ánh mt vấn đ dinh dưỡng
đáng chú ý. Theo WHO, các t l cao v suy dinh dưỡng thp còi gy còm du hiu
ca mt cuc khng hong dinh dưỡng tr em dưới 5 tuổi [8]. Suy dinh ng thp còi
ảnh hưởng lâu di đn phát trin tm vóc sc khỏe, trong khi suy dinh dưỡng gy còm
có th gây suy gim sc khe cấp tnh, lm tăng nguy cơ bệnh tt và t vong.
V. KT LUN
T l suy dinh dưỡng tr em dưới 5 tui ti tỉnh Vĩnh Long năm 2023 vn mc
đáng báo động, với suy dinh dưỡng th thp còi chim t l cao nht (12,9%), tip đn
th nh cân (6,8%) th gy còm (4,5%). Tình trng suy dinh dưỡng tăng dn theo độ tui
tp trung ch yu nhóm tr 24-60 tháng tui. Cn triển khai các chương trnh can thiệp
dinh dưỡng chuyên sâu, đặc bit chú trọng đn nhóm tr ln hơn 24 tháng tuổi. Đồng thi,
tăng cường truyn thông, giáo dục dinh dưỡng cho các gia đnh v hỗ tr ci thiện điu kin
kinh t - xã hi ti địa phương.
TÀI LIU THAM KHO
1. 1. UNICEF and WHO. Levels and trends in child malnutrition: UNICEF/WHO/The World
Bank Group joint child malnutrition estimates: key findings of the 2020 edition. 2020.
2. Vietnam Ministry of Health. National Nutrition Strategy for the 2021-2030 period with a vision
to 2045. 2021.
3. Trương Thị Thùy Dương. Thực trng suy dinh dưỡng và mt s yu t liên quan tr em dưới
5 tui ti Dương Thnh, huyện Phú Bình, tnh Thái Nguyên. Tp ch Dinh dưỡng Thc
phm. 2023. 19(4+5), 22-29, doi:10.56283/1859-0381/537.
4. Nguyen, M. P., & Nguyen, C. M. Dominant factors affecting regional inequality of infant
mortality in Vietnam: a structural equation modelling analysis. International Journal of Health
Policy and Management. 2020. 10(8), 475. 10.34172/ijhpm.2020.59.
5. Nguyn Th Duyên, Nguyn Song Tú, cng s. Tình trng dinh dưỡng tr 24-59 tháng tui
ti 10 trường mm non, huyn Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Tp chí Y hc Vit Nam. 2022. 561
(1). https://doi.org/10.51298/vmj.v516i1.3006.
6. Trương Hồng Sơn, u Liên Hương v cng s. Thc trng dinh dưng tr em i 5 tui, kin thc
thc hnh ca b m v hot đng can thiệp dinh dưng ti mt s xã kh khăn khu vực Tây Bc v
Tây Ngun. Tp chí Y hc Vit Nam. 2024. 539 (1B). https://doi.org/10.51298/vmj.v539i1B.9902.
7. Worl Health Organization. Malnutrition. 2024. https://www.who.int/news-room/fact-
sheets/detail/malnutrition.
8. Pham Hoang Thai, Ninh Thi Nhung, Phan Huong Duong. The situation of malnutrition among
ethnnic minority children aged 25 to 60 months intwo upland communes of Bao Yen district,
Lao Cai province in 2019.Vietnam Journal of Nutrition and Food. 2022. 16(3+4):158-166.
9. World Health Organization, United Nations Children's Fund (UNICEF)&World Bank. Levels
and trends in child malnutrition: UNICEF / WHO / The World Bank Group joint child
malnutrition estimates: key findings of the 2021 edition. World Health Organization. 2021.
https://iris.who.int/handle/10665/341135.