TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
88
DOI: 10.58490/ctump.2024i82.3220
THC HÀNH PHÒNG CHNG ST XUT HUYT DENGUE
VÀ MT S YU T LIÊN QUAN NGƯỜI DÂN
TỈNH AN GIANG NĂM 2024
Hunh Lê Nht Duy1*, Lê Minh Tn Phát1, Nguyn Hu Lc1,
Nguyn Lê Ngc Giàu2, Phm Quang Quc Uy1
1. Trung tâm Kim soát bnh tt tnh An Giang
2. Trường Đi hc Y Dưc Cn Thơ
*Email: hlnduy.ytdpag@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/10/2024
Ngày phn bin: 09/12/2024
Ngày duyệt đăng: 25/12/2024
TÓM TT
Đặt vn đề: Tỉnh An Giang thường ghi nhn s mắc cũng như s t vong do St xut huyết
Dengue cao trong nhiều năm qua, do vậy cn thiết hiu rõ v thc hành phòng bệnh cũng như tìm
hiu nhng yếu t liên quan người dân nhằm đề xut nhng gii pháp ci thin phù hp trong
thi gian ti. Mc tiêu nghiên cu: Xác định t l thực hnh đúng v phòng chng St xut huyết
Dengue và tìm hiu mt s yếu t liên quan người dân ti tỉnh An Giang năm 2024. Đối tượng
phương php nghiên cứu: S dụng phương pháp cắt ngang t phân tích trên c mu 1.190
người dân t 18 tui tr lên ti tnh An Giang. Kết qu: T l thực hnh đúng chiếm 13,1%. Mt s
yếu t liên quan đến thực hnh đúng: Nữ gii thực hnh đúng cao hơn nam giới (p<0,001); người
dân có hc vn t Trung hc ph thông tr lên thì thực hnh đúng cao hơn nhóm có trình độ dưới
Trung hc ph thông (p=0,028) nhóm có kiến thức chung đúng thì thực hnh đúng cao hơn nhóm
có kiến thc không đúng (p=0,002). Kết lun: T l thực hnh đúng người dân chiếm 13,1%. Cn
truyn thông hiu qu đ nhng kiến thc tr thành nhng hành vi thc tiễn, đảm bo mi người
dân đều có kh năng v ý thức thc hin các bin pháp phòng nga bệnh đúng cách nhằm gia tăng
t l thực hnh đúng, giảm nguy cơ mắc bệnh đ bo v sc khe cá nhân và cng đng.
T khóa: St xut huyết Dengue, Thc hành, Yếu t liên quan.
ABSTRACT
DENGUE FEVER PREVENTION PRACTICES AND ASSOCIATED
FACTORS IN AN GIANG PROVINCE PEOPLE IN 2024
Huynh Le Nhut Duy1*, Le Minh Tan Phat1, Nguyen Huu Loc1,
Nguyen Le Ngoc Giau2, Phm Quang Quc Uy1
1. An Giang Provincial Center for Disease Control
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: An Giang province has recorded a high number of Dengue fever cases and
deaths for many years; therefore, it is necessary to understand the disease prevention practices and
related factors among the population to propose appropriate improvement solutions in the future.
Objectives: To determine the proportion of correct practice on Dengue fever and to identify some
associated factors among people in An Giang province in 2024. Materials and method: A cross-
sectional descriptive study was conducted on 1.190 residents aged 18 years and older in An Giang
province. Results: The rate of correct practice was 13.1%. Several factors were related to correct
practice: Females exhibited a higher rate of correct practice compared to males (p<0.001);
individuals with a high school education or higher demonstrated a higher rate of correct practice
compared to those with an education below high school (p=0.028) and the group with correct
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
89
general knowledge exhibited a higher rate of correct practice compared to the group with incorrect
knowledge (p=0.002). Conclusions: The proportion of the population practicing correctly
accounted for 13.1%. Effective communication is necessary to transform knowledge into practical
behaviors, ensuring that all citizens possess the ability and awareness to implement appropriate
disease prevention measures, thereby increasing the rate of correct practice, and reducing the risk
of illness to protect individual and community health.
Keywords: Dengue fever, Practice, Associated factor.
I. ĐT VN Đ
Vit Nam hin vn nm trong vùng dch t st xut huyt lưu hnh cao v l 01 trong
05 nước gánh nng St xut huyt Dengue (SXHD) cao nht khu vc Châu Á-Thái
Bnh Dương [1], [2]. Hiện nay, SXHD vẫn chưa cthuốc đặc tr, do vy thc hành phòng
chng (PC) bnh vn là khuyn cáo ch yu ca T chc Y t th gii trong chin lưc PC
SXHD toàn cu [3]. Mặc dù SXHD đã đưc nghiên cu rt nhiu bi các tác gi nhưng vẫn
luôn có tính mi và tính thi s khi áp dng cho tng vùng min khác nhau vi những đặc
điểm văn hoá, xã hội, trnh độ dân trí và các phong tc, li sng khác nhau.
Trong nhiu năm qua, An Giang thưng ghi nhn s mắc cng như s t vong cao
do SXHD trong tnh. l đ, nhằm góp phn hiu v thực hnh PC SXHD cng như
tìm hiu nhng yu t liên quan của người dân, t đ đ xut nhng gii pháp ci thin phù
hp trong thi gian ti, nghiên cu “Thực hành phòng chng St xut huyt Dengue mt
s yu t liên quan người dân tỉnh An Giang năm 2024” đưc thc hin vi 02 mc tiêu
c th sau: 1) Xác định t l thực hnh đúng v phòng chng St xut huyt Dengue người
dân tỉnh An Giang năm 2024. 2) Mô tả mt s yu t liên quan đn thc hành phòng chng
St xut huyt Dengue người dân tỉnh An Giang năm 2024.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Ch h hoặc đi din cho h gia đnh (HGĐ) từ 18 tui tr lên ti tnh An Giang.
- Tiêu chun chn mu: Ch h hoc đi diện cho HGĐ từ 18 tui tr lên sinh sng
trên 1 năm ti tỉnh An Giang tnh đn thời điểm nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: Đối tưng không kh năng giao tip (Tâm thn, câm,
đic,…) hoặc đang mắc các tình trng bnh tt khác khin h không hiểu đưc nghiên cu
và/hoc không tr lời đưc câu hi nghiên cu; đối tưng vng mt sau 3 ln đn nhà phng
vấn v đối tưng không đồng ý tham gia nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thit k nghiên cu: Ct ngang mô t có phân tích.
- C mu nghiên cu: Ước ng mt t l với độ chính xác tuyệt đối.
12
2
2
(1 )pp
nz d
−
=
- n: C mu nghiên cu.
- z: H s tin cy vi mc ý nghĩa α = 0,05 tương ng, 𝑧1−𝛼
2
= 1,96
- p: T l thực hnh đúng v PC SXHD ti một địa phương. Theo nghiên cu ca
tác gi Trn Minh a năm 2020 ti Đồng Nai, t l thực hnh đúng v PC SXHD ca
người dân chim 51,6% [4]. Do vy, chọn p=0,516 để đt c mu ln nht [4].
- d: Sai s mong mun, ly d=0,043.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
90
Ln lưt thay các s vào công thc để tính toán c mẫu, tnh đưc n=519. Do chn
mu nhiu giai đon nên chúng tôi nhân vi hiu lc thit k DE=2, tnh đưc n=1.038. Vy
c mu trong nghiên cu ca chúng tôi thp nht l 1.038 người. C mu thc t đưc kho
sát l 1.190 người.
- Phương pháp chọn mu: Áp dụng phương pháp chọn mu nhiu giai đon.
+ Giai đon 1: Áp dụng phương pháp chọn mu ngẫu nhiên đơn. Tỉnh An Giang có
11 huyn, th xã, thành ph (Huyn) vi 156 xã, chúng tôi bốc thăm chọn ngu nhiên 03
xã/huyn vào nghiên cu. Tng cng có 33 xã trong toàn tỉnh đưc chọn để kho sát.
+ Giai đon 2: Chn khóm, p (p) nghiên cu. Chúng tôi bốc thăm chọn ngu
nhiên 03 ấp/xã lm đi din. Vy toàn tnh chọn đưc 99 ấp lm đi din.
+ Giai đon 3: Chọn đối tưng nghiên cu. Thc hin phương pháp chọn mu ngu
nhiên h thng. Vi c mu thp nhất l 1.038 ngưi cho 99 p, suy ra cn ít nht 10,5
người/p, do vy chúng tôi s chn ít nhất 11 HGĐ/ấp để thu thp thông tin. Bắt đu t cng
Văn phòng p, chúng tôi s quyt định ngẫu nhiên hướng đi (Phải, trái, trước, sau) c th
để thu mẫu. HGĐ đu tiên đưc chn s l Hgn cổng Văn phòng p nhất theo hướng
đưc chọn. Sau đ, c cách 05 HGĐ th chúng tôi chọn 01 HGĐ để thc hin kho sát (k=5),
chúng tôi chn những HGĐ c số th t 1+1k, 1+2k, 1+3k,… cho đn khi đủ s ng HGĐ
cn nghiên cu. Nu đn cuối đường vẫn chưa đủ 11 HGĐ mong mun, chúng tôi s
quay li cổng Văn phòng ấp v đi tip v hướng ngưc li so với hướng đã chọn ban đu để
tip tục điu tra cho đn khi đủ s HGĐ cn thit. Lp danh ch các HGĐ đã đưc chn
vào nghiên cu theo th t.
- Ni dung nghiên cu:
Đặc điểm chung: Gii, nhóm tui, dân tc, kinh t, nơi ở, hc vn.
T l thực hnh đúng v PC SXHD: Đưc kho sát qua 6 ni dung sau:
+ Ng mùng là bin định tính, có 2 giá tr:
Đúng: Khi người dân ng mùng c ban ngày lẫn ban đêm.
Kng đúng: Khi ni dân ng mùng ch ban ngày hoc ban đêm hoặc không ng ng.
+ Đy np các dng c cha nưc (DCCN) là bin định tính, có 2 giá tr:
Đúng: Khi tt c các DCCN trong nh luôn đưc đy np tr c ly ớc đ s dng.
Không đúng: Khi c t nhất 01 DCCN trong nhà không có nắp đy.
+ C rửa thường xuyên DCCN trong nhà là bin định tính, có 2 giá tr:
Đúng: Khi người dân thưng xuyên c ra DCCN trong nhà (Lu, kiệu, bnh hoa,…)
và gia 02 ln c ra cách nhau không quá 07 ngày.
Không đúng: Khi người dân không c ra DCCN trong nhà (Lu, kiệu, bnh hoa,…)
hoc gia 02 ln c ra cách nhau >07 ngày.
+ Dp b vt ph thi cha nước xung quanh nhà là bin định tính, có 2 giá tr:
Đúng: Khi xung quanh nh không c bất k 01 vt ph thi cha nước.
Không đúng: C t nhất 01 vt ph thi cha nước xung quanh nhà.
+ Th cá vào DCCN là bin định tính, có 2 giá tr:
Đúng: Khi người dân th vo DCCN khi gia đnh c DCCN chưa thực hin
các biện pháp khác như đy kín, c ra DCCN.
Không đúng: Khi người dân không th cá vào DCCN.
+ Dùng nhang hoc bình xt PC muỗi đốt là bin định tính, có 2 giá tr:
Đúng: Khi người dân có dùng nhang xua mui hoc bình xt tr mui.
Không đúng: Khi người dân không s dng 01 trong 02 bin pháp nêu trên.
Thực hnh đúng v PC SXHD khi thc hiện đúng ≥5 biện pháp va nêu trên.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
91
Mt s yu t liên quan đn thc hành PC SXHD:
+ Đặc điểm chung.
+ Kin thc chung v PC SXHD là bin định tính, có 2 giá tr:
Đúng: Khi người dân tr lời đúng ≥7 nội dung v kin thc (Côn trùng truyn bnh,
Trung gian truyn bnh, Thi gian hot động đốt người ca muỗi, Nơi sinh sản ca mui,
Nơi trú đu ca mui, Triu chng bản ca bnh SXHD, Du hiu chuyn nng ca
SXHD, Bin pháp phòng bnh SXHD, Bin pháp dit mui và Bin pháp diệt lăng quăng).
Không đúng: Khi người dân tr lời đúng <7 nội dung v kin thc.
+ Tin s mc SXHD ca bn thân là bin định tính, có 2 giá tr:
Giá tr “Có”: Khi người dân đưc nhân viên y t hoc cơ sở y t chẩn đoán xác định
mc SXHD, SXHD có du hiu cnh báo hoc SXHD nng;
Giá tr Không.
- Phương pháp thu thp s liu: Chúng tôi s dng phiu phng vấn đưc son
sẵn để tin hành phng vn thu thp thông tin v thc hành PC SXHD tìm hiu nhng
yu t liên quan t các đối tưng nghiên cu. Ti mỗi HGĐ, chúng tôi sẽ phng vn ch h
để hoàn thành b câu hi. Nu ch h vng mt, chúng tôi s mời 01 người đi diện HGĐ
≥18 tuổi để tr li. Nu HGĐ vắng mt sau 03 ln đn phng vn, chúng tôi s chọn HGĐ
khác tương đồng trong cùng khu vực để phng vn thay th.
- Nhp, xphân tích s liu: S dng phn mm EpiData 3.1 để nhp s liu.
X lý và phân tích s liu bng phn mm SPSS 18.0:
- Thng mô t: Bin định tính (Mô t tn s t l phn trăm các bin s v
đặc điểm chung, các bin s v thc hành PC SXHD), bin định lưng (Mô t giá tr trung
bnh, độ lch chun, giá tr ln nht, giá tr nh nht).
- Thng phân tích: Phân tích mi liên quan gia mt s yu t vi thc hành
PC SXHD. S dng phép kiểm khi bnh phương (χ2) với mc ý nghĩa α=0,05 để so sánh s
khác bit v thc hành vi các yu t.
- Thời gian v địa điểm nghiên cu: Nghiên cu đưc thc hin ti các xã, phường,
th trn (Xã) t tháng 01 đn tháng 10 năm 2024 ti tnh An Giang.
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cu đưc xét duyt thông qua Hội đng khoa
hc công ngh cấp cơ sở ca Trung tâm Kim soát bnh tt tnh An Giang (TTKSBT) và
S Y t tnh An Giang. Đồng thi, nghiên cu đưc S Khoa hc Công ngh tnh An
Giang phê duyt kinh phí h tr thc hin. Các thông tin thu thp hon ton đưc bo mt.
Các đối tưng t nguyn tham gia vào nghiên cu. Nghiên cu không mang tính cht xâm
ln hay gây tổn thương.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tưng nghiên cu
Ni dung (n=1.190)
Tn s (n)
T l (%)
Nhóm tui
<30 tui
121
10,2
30-40 tui
250
21,0
41-50 tui
274
23,0
>50 tui
545
45,8
Gii tính
N
559
47,0
Nam
631
53,0
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
92
Ni dung (n=1.190)
Tn s (n)
T l (%)
Dân tc
Kinh
1.124
94,5
Khác
66
5,5
Nơi ở
Nông thôn
839
70,5
Thành th
351
29,5
Kinh t
Nghèo
61
5,1
Không nghèo
1.129
94,9
Hc vn
i Trung hc ph thông (THPT)
975
82,0
T THPT tr lên
215
18,0
Nhn xét: Đa số đối tưng >50 tuổi (45,8%). 53% đối tưng nam gii. Hu ht
người dân thuc dân tc Kinh (94,5%). Phn lớn người dân sng nông thôn (70,5%). Hu
ht đối tưng không nghèo (94,9%). 82% người dân có hc vấn dưới THPT.
3.2. T l thực hnh đúng về phòng chng SXHD người dân ti tnh An Giang
Bng 2. Thc hành PC SXHD của đối tưng nghiên cu
Ni dung (n=1.190)
Tn s (n)
Ng mùng
Đúng
317
Không đúng
873
Đy np các DCCN
Đúng
442
Không đúng
748
C ra thường xuyên
DCCN trong nhà
Đúng
846
Không đúng
344
Dp b vt ph thi cha
nước xung quanh nhà
Đúng
579
Không đúng
611
Th cá vào DCCN
Đúng
235
Không đúng
955
Dùng nhang hoc bình xt
PC muỗi đốt
Đúng
1.049
Không đúng
141
Thc hành chung PC
SXHD
Đúng
156
Không đúng
1.034
Nhn xét: 26,6% người dân thc hin ng mùng. 37,1% người dân đy np các
DCCN sinh hot. Đa số đối tưng c rửa thường xuyên DCCN trong nhà (71,1%). 48,7%
người dân dp b vt ph thi cha nước xung quanh nh. 19,7% đối tưng th vào
DCCN. Phn đông ngưi dân dùng nhang hoc bình xt PC muỗi đốt (88,2%). T l thc
hnh đúng PC SXHD ở người dân chim 13,1%.
3.3. Mt s yu t liên quan đn thc hành PC SXHD người dân tnh An Giang
Bng 3. Mt s yu t liên quan đn thc hành PC SXHD
Ni dung (n=1.190)
Thc hành PC SXHD
OR
KTC 95%
p
Đúng
n (%)
Không đúng
n (%)
Gii tính
N
108 (17,1)
523 (82,9)
2,19
(1,53-3,16)
<0,001
Nam
48 (8,6)
511 (91,4)
Hc vn
≥THPT
38 (17,7)
177 (82,3)
1,56
(1,05-2,33)
0,028
<THPT
118 (12,1)
857 (87,9)
Kin thc chung
PC SXHD
Đúng
137 (14,7)
795 (85,3)
2,17
(1,31-3,58)
0,002
Không đúng
19 (7,4)
239 (92,6)