TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
215
ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG KT QU ĐIU TR BỆNH ĐỘNG KINH
BNG NATRI VALPROAT
Lý Th Kim Ngân*, Lê Văn Minh
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: kimngan.kn41@gmail.com
Ngày nhn bài: 31/5/2023
Ngày phn bin: 16/7/2023
Ngày duyệt đăng: 31/7/2023
TÓM TT
Đặt vn đ: Động kinh là mt trong s nhng bnh thn kinh đưc ghi nhn đu tn và nh
ởng đến 1% dân s. Natri valproat là thuc thưng gp, d tìm, tác dng trên tt c các th động
kinh. Vic ng dng đo nồng độ thuc trong máu nhằm điều chnh liu để đạt đến liu mc tiêu, nn
ngừa hay xác định đc tính khi s dng thuc liu cao hoặc chưa kiểm soát được n động kinh. Mc
tiêu nghiên cu: t đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết qu điu tr bệnh động kinh bng natri
valproat. Đối tượng và phương pháp nghiên cu: Nghiên cu t ct ngang trên 80 bnh nhân
động kinh được điều tr bng natri valproat. Kết qu: T l nam/n: 0,9; Tui trung bình: 58,17,9;
n động kinh thưng xy ra bt c lúc nào (43,8%) và không có tin triu (48,8%). Mt ý thc
(66,3%) là triu chứng trong n thường gp nht; T l đáp ng thuc hoàn toàn: 92,5%; Tác dng
ph (1,3%) là d ng (nga); Nồng độ thuc hiu qu: 63,2±28,7µg/ml. Kết lun: Natri valproat hiu
qu và an toàn trong điều tr bệnh động kinh, đặc bit là động kinh toàn th. Nng độ thuốc đạt ngưỡng
điu tr vi liu Depakin 1000mg/ngày đa s bnh nhân vi tác dng ph thp.
T khóa: Động kinh, Natri valproat, Nồng độ thuc.
ABSTRACT
CLINICAL FEATURES AND TREATMENT OUTCOMES
OF EPILEPSY WITH SODIUM VALPROATE
Ly Thi Kim Ngan*, Le Van Minh
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Epilepsy is one of the first recognized neurological diseases and affects 1%
of the population. Sodium valproate is a common drug, easy to find, effective on all types of epilepsy.
The application of drug concentration measurement in the blood is to adjust the dose to reach the
target dose, prevent or determine toxicity when used. high-dose or uncontrolled seizures.
Objectives: Describe the clinical features and evaluate the results of treatment of epilepsy with
sodium valproate. Materials and methods: A cross-sectional descriptive study on 80 epileptic
patients treated with sodium valproate. Results: Male/Female: 0.9; Mean age: 58.6±17.9; Seizures
usually occur at any time (43.8%) and without aura (48.8%). Loss of consciousness (66.3%) was
the most common symptom during an attack; The rate of complete drug response: 92.5%; Side
effects (1.3%) are allergies (itching); Effective drug concentration: 63.2±28.7µg/ml. Conclusions:
Sodium valproate is an effective and safe treatment for epilepsy, particularly in cases of generalized
epilepsy. A majority of patients achieved therapeutic drug concentrations with a daily dosage of
1000 mg of Sodium Valproate, and experienced minimal side effects.
Keywords: Epilepsy, Sodium valproate, Drug concentration.
I. ĐT VN Đ
Động kinh là ri lon thn kinh ph biến, ảnh hưởng đến mi la tui, chng tc và
tng lp xã hội. Ước tính có khong 50 triệu người mắc động kinh trên thế giới, trong đó có
đến 75% sng các nước đang phát trin [1].
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
216
Người ta ước nh đến 70% bệnh nhân động kinh th có cuc sống bình thường
nếu được điều tr thích hp. Mục tiêu điều tr bng thuc cho bệnh nhân động kinh nhm
kiểm soát cơn động kinh vi liu thuc tối ưu hạn chế ti thiu tác dng ph ca thuc
[2]. Mc nhiu thuc chống động kinh mi trên th trường, tuy nhiên các loi thuc
c điển vẫn được s dng ph biến ti Việt Nam. Trong đó natri valproat thuốc thường
gp, d tìm, tác dng trên tt c các th động kinh.
Vic ng dụng đo nồng độ thuc trong máu nhằm điều chnh liều để đạt đến liu
mục tiêu, ngăn ngừa hay xác định độc tính khi s dng thuc liu cao hoặc chưa kiểm soát
được cơn động kinh [3]. Tuy nhiên, Vit Nam nói chung cũng như tại đồng bng sông
Cu Long nói riêng chưa nhiu nghiên cu v vấn đề định lượng nồng độ thuc natri
valproat. Nhm cung cấp thêm tư liệu v vấn đề này, chúng tôi thc hin nghiên cu nhm
mô t mt s đặc điểm bnh động kinh, đo nồng độ thuc natri valproate nhm cung cấp tư
liu h tr lâm sàng vi mc tiêu: t đặc đim lâm sàng và đánh giá kết qu điều tr
bệnh động kinh bng natri valproat.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bệnh nhân được chẩn đoán động kinh t 16 tui tr lên đến khám điều tr ti
Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ năm 2021 – 2023.
- Tiêu chun chn mu: Khi bệnh nhân có đủ 3 tiêu chun sau:
+ Lâm sàng: phi có t 2 cơn động kinh tr lên có tính cht xut hiện đột ngt, xy
ra trong thi gian ngn, hi phục nhanh, nh định hình, liên quan đến vận động, cm
giác, giác quan, ý thc và tâm thần, hai cơn động kinh thi gian phi cách nhau ít nht 24
gi [4].
+ Điện não đồ: Có ghi nhn sóng đng kinh hoc tin s đã tng ghi nhn sóng động kinh.
+ Đang đơn trị bằng natri valproat để điều tr động kinh.
- Tiêu chun loi tr: Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cu hoc không
tr li phng vấn được; nghi ng cơn co git phân ly; ri loạn điện giải như: hạ natri máu,
h kali máu; ph n thai hoc nghi ng thai; trong quá trình điu tr, bnh nhân s
dng phi hp các loi thuc chống động kinh khác.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang.
- C mu
C mu nghiên cứu được tính theo công thức ước tính mt t l:
𝑛 = 𝑍1−𝛼
2
2𝜌(1 𝜌)
𝑐2
n: c mu nghiên cu
Z: h s tin cy, với độ tin cy 95% thì =1,96
c: sai s cho phép, chn c=10%
p: t l bệnh nhân động kinh kim soát tốt được cơn co giật khi điều tr bng thuc
natri valproat. Theo nghiên cu của Lê Văn Tun, Phm Huỳnh Nga năm 2013 thì tỷ l này
là 71%, chn p là 0,71 [5].
Áp dng công thc c mẫu tính được n=80 mu.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
217
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung ca mu nghiên cu: tui, gii.
+ Đặc điểm lâm sàng: thời đim xut hiện cơn, yếu t khi phát, tin triu, triu
chứng trong cơn, triệu chứng sau cơn, thời gian kéo dài của cơn động kinh.
+ Kết qu điều trị: đáp ng với natri valproat (đáp ng hoàn toàn là kim soát tt
cơn co giật, không xy ra bt k cơn co git nào trong thi gian dùng thuốc; đáp ng mt
phn là vn còn xảy ra cơn co giật sau khi ung thuc, hoặc không đáp ng), tác dng ph,
nồng độ thuc.
+ Mối tương quan giữa nồng độ thuốc trong điều tr bệnh động kinh.
- Phương pháp thu thập và đánh giá số liu:
+ Công c thu thp s liu: bng câu hi son sn, bnh án, kim tiêm 5ml, ng
nghiệm đựng bnh phm.
+ Phương pháp thu thập s liu:
Nhng bệnh nhân được chẩn đoán động kinh tha tiêu chun chn mẫu được trc
tiếp phng vn, hi bệnh, thăm khám, ghi nhận thuốc điều tr.
Sau 3 ngày dùng thuc, tiến hành ly máu (2ml) trước liu thuc sáng, bo qun
nhiệt độ phòng và đưa đến phòng chy kết qu trong vòng 24 gi.
Sau khi thu thập thông tin đầy đủ, tiến hành ly mẫu định lượng chy mu bng
máy sc lng ghép nối đầu khi ph 3 ln t cc (LC-MS/MS) vi hóa cht gm:
acetonitril, methanol, xut x JT Baker (Mỹ) đạt tiêu chun HPLC grade và nước ct 2 ln
xut x Merck (Đức), tiêu chun MS grade; da trên nguyên lý khi ph (đo chính xác khi
ng nguyên t da trên s chuyển động ca các ion nguyên t trong một điện trường, t
trường).
- X lý s liu: Phân tích s liu bằng chương trình SPSS 20.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung ca mu nghiên cu
Biểu đồ 1. Đặc điểm phân b gii tính của đối tượng nghiên cu (n=80)
47,5%
52,5%
Gii nh
Nam Nữ
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
218
Nhn xét: t l nam mắc động kinh 52,5% cao hơn nữ 47,5%.
Biểu đồ 1. Đặc điểm phân b tui của đối tượng nghiên cu (n=80)
Nhn xét: Tui trung bình là 58,6±17,9, nhóm tui chiếm phn ln là trên 50 tui
73,8%, sau đó là nhóm tui t 36-50 chiếm 16,2%.
3.2. Đặc điểm lâm sàng
Bng 1. Thời điểm xut hiện cơn động kinh (n=80)
Thời điểm xut hiện cơn
Tn s
T l (%)
Ban ngày, lúc ngh
30
37,5
Ban ngày, lúc đang m vic, sinh hot
8
10
Ban đêm, lúc ng
3
3,7
Ban đêm, lúc thc
4
5
Bt c lúc nào
35
43,8
Nhn xét: Cơn động kinh thường xut hin bt c lúc nào chiếm 43,8%, sau đó là
xut hin ban ngày, lúc ngh 37,5%, ban đêm, lúc ng chiếm t l thp nht là 3,7%.
Bng 2. Tin triệu cơn động kinh (n=80)
Tin triu
Tn s
T l (%)
Cm giác lo lng bt cht
2
2,5
Chảy nước dãi hoc chép ming
4
5
Cm giác tê bì đầu chi, đau đầu, chóng mt
35
43,7
Không
39
48,8
Nhn xét: Cơn động kinh thường xy ra không có tin triu chiếm 48,8%, sau đó là
cm giác bì đầu chi, đau đầu, chóng mt chiếm 43,7%, ít khi bnh nhân có cm giác lo
lng bt cht 2,5% hoc chảy nước dãi hoc chép ming 5%.
Bảng 3. Đặc điểm lâm sàng của động kinh (n=80)
Đặc điểm
Triu chng
trong cơn
Mt ý thc
Đau đầu, chóng mt
Sùi bt mép
Tiêu tiu trong qun
Khác
10%
16,2%
73,8%
Nhóm tuổi
16 - 35 36 - 50 >50
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
219
Đặc điểm
Triu chng
sau cơn
Mt ý thc
Mt mi ng thiếp đi
Đau đầu, chóng mt
Lit tm thi hoc khác
Bình thường
Thi gian kéo
dài cơn
<2 phút
>2 phút
Không xác định
Nhn xét: mt ý thc là triu chứng trong n thường gp nht chiếm 66,3%, sau cơn
bnh nhân thường mt mi ng thiếp đi 42,5%, thời gian cơn động kinh đa s <2 phút 63,8%.
3.3. Kết qu điu tr và nồng độ thuc
Biểu đồ 2. Mức độ đáp ng thuc (n=80)
Nhn xét: hu hết các đối tượng nghiên cứu đều đáp ng hoàn toàn vi thuc chiếm
92,5%, còn lại đáp ng mt phn 7,5%.
- Tác dng ph: Trong nghiên cu ch ghi nhận 1 trường hp duy nht gp tác dng
ph khi s dng thuc là d ng chiếm 1,2%.
- Nồng độ natri valproat: trung bình là 63,2±28,7 µg/ml, nồng độ thp nht là 3,6
µg/ml, nồng độ cao nht 139 µg/ml khi s dng thuc Depakin liu 1000mg/ngày chia làm
2 ln ung. Có 30% bệnh nhân dưới khong tr liu, 65% trong khong tr liu và 5% trên
khong tr liu.
3.4. Tương quan giữa nồng độ thuốc trong trong điều tr bệnh đng kinh
Bng 4. Liên quan gia nồng độ thuc và đáp ứng điều tr
Đáp ứng
thuc
i khong tr
liu n (%)
Trong và trên
khong tr liu n (%)
Nồng độ thuc trung bình
g/ml)
p (**)
Hoàn toàn
20 (27%)
54 (73)
64,4 ± 26,7
p= 0,445
Mt phn
4 (66,7%)
2 (33,3%)
48,02 ± 48,04
Nhn xét: Có 27% bệnh nhân đáp ng hoàn toàn có nồng độ dưới khong tr liu và
66,7% bệnh nhân đáp ng mt phần có nồng độ dưới khoảng trị liệu. Tuy nhiên sự khác biệt
về tỷ lệ này chưa có ý nghĩa thống kê (ꭓ2 = 4,153, p = 0,063).
92,5%
7,5%
Đáp ứng thuốc
Hoàn toàn Một phần