TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
57
DOI: 10.58490/ctump.2025i85.3440
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MT S YU T LIÊN QUAN
ĐẾN VIÊM TIU PH QUN CP MỨC ĐỘ NNG TR EM
TI BNH VIỆN NHI ĐNG CẦN THƠ
Phm Bo Toàn, Nguyn Ngc Rng, Ngô Ch Quang*
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: ngochiquang@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 05/02/2025
Ngày phn bin: 19/3/2025
Ngày duyệt đăng: 25/3/2025
TÓM TT
Đặt vấn đề: Viêm tiu phế qun là nguyên nhân nhp vin ph biến nht tr em dưới 24
tháng tui. Bnh do nhim vi-rút hp bào hp (RSV), th gây khó th và suyhấp. Do đó,
cn phát hin các yếu t liên quan ca viêm tiu phế qun nặng để chẩn đoán điều tr kp thi.
Mc tiêu nghiên cu: t đặc điểm lâm sàng ca viêm tiu phế qun cp và phân tích mt s
yếu t liên quan đến viêm tiu phế qun cp nng. Đối ng và phương pp nghiên cu: Nghiên
cu mô t ct ngang trên 105 bnh nhi <24 tháng tui nhp vin do viêm tiu phế qun cp ti Bnh
viện Nhi đồng Cần Tnăm 2023-2025. Kết qu: Tr nam chiếm đa số (55,2%) vi t l nam/n
gn bng 1,2/1, tr <6 tháng chiếm đa số (53,3%). Ho (100%) và khò khè (97,1%) là 2 triu chng
lâm sàng chính khiến tr nhp viện. Điểm s đánh giá độ nng lâm sàng (MCBS) giúp xác định
được 15 trường hp (chiếm 14,3%) tr b viêm tiu phế qun cp nng. Các yếu t liên quan đến
viêm tiu phế qun cp nng bao gm tr nam, sinh non và suy dinh ng làm gia tăng nguy
mc bnh nng (p<0,05). Kết lun: Viêm tiu phế qun cp có ch định nhp viện thường gp tr
nam, <6 tháng tuổi. Trong đó gii tính nam, sinh non và suy dinh dưng là các yếu t liên quan đến
mức độ nng ca viêm tiu phế qun cp.
T khóa: tr em, viêm tiu phế qun cp, yếu t liên quan.
ABSTRACT
CLINICAL CHARACTERISTICS AND SOME FACTORS RELATED
TO ACUTE SEVERE BRONCHIOLITIS IN CHILDREN
AT CAN THO CHILDREN’S HOSPITAL
Pham Bao Toan, Nguyen Ngoc Rang, Ngo Chi Quang*
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Bronchiolitis is the most common cause of hospitalization in children under
24 months of age. The disease is caused by respiratory syncytial virus (RSV), which can lead to
dyspnea and respiratory distress. Hence, identifying the factors related to severe bronchiolitis is
crucial for timely diagnosis and treatment. Objectives: To describe the clinical characteristics of
acute bronchiolitis and analyze several factors associated with severe acute bronchiolitis. Materials
and methods: A cross-sectional descriptive study was conducted on 105 acute bronchiolitis
admissions <24 months at Can Tho Children’s Hospital in 2023-2025. Results: Males accounted
for the majority (55.2%), with the male/female ratio was nearby 1.2/1. Children <6 months
accounted for the majority (53.3%). Cough (100%) and wheezing (97.1%) were the two main
clinical symptoms leading to hospitalization. The Modified Cincinnati Bronchiolitis Score (MCBS)
identified 15 cases (14.3%) of severe acute bronchiolitis. Malnutrition, preterm birth, and male
gender significantly increased the risk of severe disease (p<0,05). Conclusion: Hospitalized cases
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
58
of acute bronchiolitis were mostly male infants under six months of age. Male gender, preterm birth,
and malnutrition often contributed to severe cases.
Keywords: pediatric patiens, bronchiolitis, related factors.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm tiu phế qun cp (VTPQC) mt bnh nhim trùng cp tính đường hp
dưới, tiu phế qun là cu trúc đường dn khí có đường kính dưới 2mm. Bnh xy ra ph
biến tr nh dưới 2 tui, nht là tr 3-6 tháng tuổi. Đây là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến
nhp vin tr em, gây gánh nng ln lên h thng y tế, đặc bit ti các quốc gia đang phát
trin [1]. Vi-rút hp bào hô hấp nguyên nhân hàng đầu gây VTPQC. Cácc nhân khác
như human metapneumovirus, rhinovirus, adenovirus, parainfluenza virus, enterovirus,
influenza virus đôi khi cả Mycoplasma pneumonia cũng th đưa đến bnh cnh lâm
sàng tương tự như VTPQC do vi-rút hp bào hô hp [2], [3].
V lâm sàng, VTPQC được đặc trưng bởi khó th thì th ra tr nh, trong khi ho,
th nhanh, rút lõm ngc, ran ngáy, tiếng khò khè các triu chứng không điển hình.
Lâm sàng bnh có din biến đa dạng và phc tp, vi các triu chng t nh đến nng và có
th nhanh chóng dẫn đến suy hấp. Do đó, bệnh nhi cần được chẩn đoán sớm và điều tr
kp thời để tránh nguy tử vong. Nhiu yếu t tác động làm tăng nguy mắc VTPQC
nặng (như môi trường sống đông đúc, nhiễm khói thuc lá, thiếu sa m, sinh non, suy dinh
dưỡng), t đó làm kéo dài thi gian nm viện và tăng tỷ l t vong [4],[5],[6].
Hiểu rõ các đặc điểm lâm sàng các yếu t liên quan đến mức độ nng ca bnh
là cơ sở quan trọng để xây dng chiến lược chẩn đoán, điều tr và d phòng hiu qu, góp
phn làm gim t l nhp vin, các biến chng nng cũng như tỷ l t vong tr em. Do đó
nghiên cứu được thc hin vi mc tiêu mô t đặc điểm lâm sàng ca VTPQC và phân tích
mt s yếu t liên quan đến VTPQC nng tr em.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c bnh nhi t 1-24 tháng tui vào điều tr ti khoa ni Hô Hp ti bnh vin nhi
đồng Cần Thơ được chn đoán là VTPQC t tháng 06/2023 đến tháng 01/2025.
- Tiêu chun chn mu: Bnh nhi t 1 tháng đến 24 tháng điu tr ti khoa Hô Hp
bnh viện nhi đng Cần Thơ được chẩn đoán VTPQC. Tr được chẩn đoán VTPQC ch yếu
da vào lâm sàng và có đủ ít nht 2 xét nghim: Công thc máu và X-quang phi.
- Tiêu chun chẩn đoán:
+ Chẩn đoán ch yếu da vào bnh s và khám lâm sàng: Tr nh t 1 tháng đến
dưới 24 tháng tui, khi phát bi triu chng viêm long hp trên (st nh hoc không
st, s mũi, ho khan, hắt hơi) kéo dài 1-3 ngày, sau đó là viêm đường hô hấp dưi vi biu
hin khò khè, ran phi (ran ngáy, ran rít, ran m nh hạt, trường hp nng có th không
nghe được phế âm) th tiến triển đến suy hp (th nhanh, co kéo các hp
ph, tím).
+ Cn lâm sàng: X-quang phổi đặc trưng là hình nh khí có hoc không kèm xp
phi hoc thâm nhim mô k-phế nang [6].
+ Chẩn đoán độ nng ca VTPQC: Dựa trên thang đim viêm tiu phế qun
Cincinnati đã chnh sa (Modified Cincinnati Bronchiolitis Score-MCBS) [4].
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
59
Bảng 1. Thang điểm viêm tiu phế quản Cincinnati đã chnh sa (MCBS)
0 điểm
1 điểm
2 điểm
Tn s th theo tui
khi nm yên
Bình thường
Nhanh
S dụng cơ hô hấp ph
Không co kéo
Co kéo trung bình
Co kéo nng
Trao đi khí (nghe)
Bình thường
Gim mt vùng
Gim nhiu vùng
Khò khè
Không/Cui thì th ra
Sut thì th ra
C 2 thì
Tổng điểm
Tối đa = 7 điểm
Đánh giá: Nh: 0-2 điểm; Trung bình: 3-5 điểm; Nng: 6-7 điểm
- Tiêu chun loi tr: Tr khò khè hơn 2 lần, đã được chẩn đoán mc hen phế qun,
người nhà không đồng ý cho tr tham gia nghiên cu hoc t b v trong lúc điều tr.
- Thi gian và địa điểm nghiên cu:
+ Thi gian: T tháng 06/2023 đến tháng 01/2025.
+ Địa điểm: Khoa Hô Hp bnh vin Nhi Đồng Cần Thơ
2.2. Phương pháp nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang, tiến cu.
- C mu:
Công thc tính c mu: 𝑛= 𝑍1𝛼
2
2 × 𝑝 (1 𝑝)
𝑑2
Vi: n: C mu; α: Mc ý nghĩa thng kê, chn α=0,05 ng vi khong tin cy 95%;
Z là h s tin cy, vi α=0,05 thì Z(1- α /2)= 1,96; d=0.06 (sai s mong mun); p:T l triu
chứng cơ năng của tr VTPQC. Theo tác giVũ ng Vân t l VTPQC có triu chng
ho là 89,7% hay p=0,89 [7]. Thay vào công thc ta tính được n105. Chúng tôi đã thu thp
được 105 bnh nhi tha tiêu chun tham gia nghiên cu.
- Phương pháp chn mu: Chn mu thun tin
- Ni dung nghiên cu:
- Đặc điểm chung: Tui, gii tính, tình trạng dinh dưng, sinh non, hút thuc lá th
động, thiếu sa m.
- Đặc điểm lâm sàng: Các triu chng gm ho, khò khè, th nhanh, chảy nưc mũi,
rút lõm lng ngc, st, ri lon tiêu hóa, phân độ nng da vào thang điểm MCBS.
- Mt s yếu t liên quan đến VTPQC nng:
+ Gii tính
+ Tui: < 6 tháng và > 6 tháng
+ Tình trạng suy dinh dưỡng: Da vào cân nng và chiu cao theo tui theo tiêu
chuẩn tăng trưởng của WHO, năm 2006.
+ Sinh non: Khi tuổi thai dưới 37 tun
+ Hút thuc lá th động: Ghi nhn tr sống trong gia đình có người thân hút thuc
lá trên 5 điếu mi ngày.
+ Thiếu sa mẹ: Không được nuôi dưỡng hoàn toàn bng sa m trong 6 tháng đầu.
- Đánh giá và giám sát: Tr được thăm khám, đánh giá và khai thác các yếu t liên
quan ti thời điểm nhp vin, quá trình điều tr và thời đim tr được cho ra vin.
- Phương pp x lý và phân tích s liu: t các biến định lượng có phân phi
chun bằng trung bình độ lch chun, các biến lượng không phân phi chuẩn được
t bng trung v vi giá tr nh nht và ln nht. Các biến định tính đưc trình bày bng
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
60
tn st l. So sánh các biến định lượng phân phi chun bng phép kim t hoc phép
kim Mann-Whitney nếu không phân phi chun. Dùng phép kim χ2 hoặc Fisher’s Exact
cho các biến định tính. Các test được xem là có ý nghĩa thng kê khi giá tr p < 0,05. S liu
được thu thp và x lý bng phn mm SPSS 26.0.
- Đạo đức trong nghiên cu: Đảm bo s đồng y thun ca b m bệnh nhi trước
khi tiến hành nghiên cu. B m bnh nhi quyn t nguyn rút khi nghiên cu bt c
lúc nào Nghiên cứu đã được Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh trường Đại hc Y
c Cần Thơ phê duyệt ngày 31/05/2023, s 23.100.HV/PCT-HĐĐĐ.
III. KT QU NGHIÊN CU
Nhóm nghiên cu thu thập đưc 105 bnh nhân viêm tiu phế qun cấp, trong đó có
90 bnh nhi thuc nhóm nh-trung bình, 15 bnh nhi thuc nhóm nng.
3.1. Đặc điểm chung ca bnh nhi viêm tiu phế qun cp
Bảng 2. Đặc điểm chung ca mu nghiên cu
Đặc điểm chung
Tn s (n=105)
T l (%)
Gii tính
Nam
58
55,2
N
47
44,8
Tui
< 6 tháng
56
55,3
6-12 tháng
36
34,4
13-24 tháng
13
12,3
Sinh non
Có
23
21,9
Không
82
78,1
Suy dinh dưỡng
Có
16
15,2
Không
89
84,8
Hút thuc lá th động
Có
74
70,5
Không
31
29,5
Thiếu sa m
Có
54
51,4
Không
51
48,6
Nhn xét: Tr nam mc VTPQC chiếm t l cao hơn trẻ n vi t l nam/n xp x 1,2/1.
Tr < 6 tháng tui chiếm đa số vi t l 53,5%, t 6 đến 12 tháng chiếm t l 34,4% và t tn 12
đến 24 tháng chiếm t l 12,3%. S tr sinh non chiếm t l là 21,9%; v tình trng dinh dưỡng,
có 16 tr b suy dinh ng chiếm 15,2%. V tình trng hút thuc lá th động và thiếu sa m, có
74 tr nhim thuc lá th động và 54 tr thiếu sa m ln lượt chiếm t l 70,5% và 51,4%.
3.2. Các đặc điểm lâm sàng ca viêm tiu phế qun cp
Bng 3. Các triu chng lâm sàng.
Triu chng
T l (%)
Không st
51,4
Nh
20,0
Va
24,8
Cao
3,8
Không
49,5
Nôn
28,6
Tiêu lng
13,3
Nôn + tiêu lng
8,6
Ho
100,0
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
61
Triu chng
T l (%)
Chảy nưc mũi
58,1
Khò khè
97,1
Th nhanh
62,9
Rút lõm lng ngc
48,6
Nhn xét: Có 48,6% tr có sốt, trong đó không s và st nh chiếm ưu thế gn ¾ s
bệnh nhi. Đa số tr VTPQC có ri lon tiêu hóa kèm theo chiếm 50,5%, nhiu nht là nôn
chiếm gần 60%. Đối vi các triu chng hô hp, ho và khò khè là triu chng ni bt chiếm
lần lượt t l 100% và 97,1%, chảy nước mũi 58,1%, th nhanh 62,9% và co lõm ngc 48,6%.
Bảng 4. Phân độ nng ca viêm tiu phế qun cp.
Mức độ
Tn s (n=105)
T l (%)
Nh - Trung bình
90
85,7
Nng
15
14,3
Nhn xét: v mức độ nng ca bnh VTPQC, có 90 tr (chiếm 85,7%) tr b viêm tiu
phế qun mức đ t nh đến trung bình, và có 15 tr (chiếm 14,3%) b VTPQC mức đ nng.
3.3. Mt s yếu t liên quan đến mc độ nng ca VTPQC
Bng 5. Mi liên quan gia mt s yếu t vi mức đ nng ca VTPQC.
Yếu t liên quan
S bnh
nhi
VTPQC
nh-trung
bình n (%)
VTPQC
nng n
(%)
OR (95% CI)
p
Gii tính
Nam
58
46 (79,3)
12 (20,7)
3,82 (1,01-14,5)
p<0,05
N
47
44 (93,6)
3 (6,4)
Sinh non (<37
tun)
Có
23
16 (69,6)
7 (30,4)
4,07 (1,28-12,7)
p<0,05
Không
82
74 (90,2)
8 (9,8)
Suy dinh dưỡng
Có
16
10 (62,5)
6 (37,5)
5,33 (1,57-18,1)
p<0,05
Không
89
80 (89,9)
9 (10,1)
Tui (tháng)
< 6 tháng
67
60 (89,6)
7 (10,4)
2,28 (0,76-6,9)
p>0,05
> 6 tháng
38
30 (78,9)
8 (21,1)
Hút thuc lá th
động
Có
74
64 (86,5)
10 (13,5)
0,81 (0,25-2,6)
p>0,05
Không
31
26 (83,9)
5 (16,1)
Thiếu sa m
Có
54
47 (87)
7 (13)
0,8 (0,27-2,39)
p>0,05
Không
51
43 (84,3)
8 (15,7)
Nhn xét: T l mc VTPQC nng nhóm tr nam (20,7%) cao n nm tr n
(6,4%), và s khác bit này là có ý nghĩa thống (p<0,05). Tương tự, t l mc VTPQ cp
nng nhóm tr sinh non (30,4%) và b suy dinh dưng (37,5%) là cao hơn nhóm không sinh
non (9,8%) và không suy dinh dưỡng (10,1%). S khác bit có ý nghĩa thng vi p<0,05. T
l mc VTQP cp nng tr <6 tháng tui (10,4%), có hút thuc lá th đng (13,5%) và thiếu
sa m (13%) đều thấp n nm >6 tháng tui (21,1%), không hút thuc lá th động (16,1%)
và kng thiếu sa m (15,7%). Tuy nhiên s khác bit này không có ý nghĩa thng vi p>0,05.