Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 11: 1413-1419
Tp chí Khoa hc Nông nghip Vit Nam 2024, 22(11): 1413-1419
www.vnua.edu.vn
1413
ĐẶC ĐIỂM RA HOA LÀM QU VÀ NĂNG SUẤT DƯỢC LIU
CỦA CÂY THIÊN MÔN ĐÔNG (
Asparagus cochinchinensis
(Lour.) Merr.) TI QUNG NINH
Bùi Th Hng Anh1, Nguyn Th Hnh2, Ninh Th Phíp3*
1Trung tâm ng dng và Thng kê Khoa hc và Công ngh, S Khoa hc và Công ngh Qung Ninh
2Công ty C phn Khoa hc Công ngh Đông Á
3Khoa Nông hc, Hc vin Nông nghip Vit Nam
*Tác giả liên hệ: ntphip@vnua.edu.vn
Ngày nhn bài: 17.09.204 Ngày chp nhận đăng: 28.11.2024
TÓM TT
Thiên môn đông (Asparagus cochinchinensis (Lour.) Merr.) là cây dược liu có giá tr, loại cây đặc bit khi mang
đặc điểm của cây đơn tính khác gc. Nghiên cu góp phn xây dựng sở d liu cho chn to ging Thiên môn
đông. Hai dạng cây Thiên môn đông, Dng 1: không to qu (TMĐ01) và Dạng 2: có to qu (TMĐ02), cây 20 tháng
tui nhân ging bng tách mm, ti Qung La, H Long, Qung Ninh. B trí theo kiu tun t 3 ln nhc li. Din tích
ô thí nghim 50m2, thí nghiệp được thc hin t 2022-2023. Hoa Thiên môn đông dng không to qu bu
nhy tiêu gin; B nh đầy đủ 6 bao phấn đính ngn ch nh, chứa đầy ht phn; Hoa to qu bu nhuy
gm 3 lá noãn hp, bao phn tiêu gim. Có 353,07 hoa/nhánh (dạng TMĐ01) đến 395,26 hoa/nhánh (dạng TMĐ02),
đưng kính qu đạt 8,57mm, 110,73 qu/nhánh; 278,40g ht/khóm, khối lượng 1.000 hạt đạt 34,10g. Ti thi
đim 30 tháng sau trng, dng cây to qu sinh trưởng tốt hơn chiều cao đạt 201,50cm; 39,90 nhánh/khóm. Đường
kính b r 36,19cm chiu dài r đạt 44,07cm. S r c/khóm (323,60 c) dạng cây TMĐ01 cao hơn TMĐ02.
Năng suất cá th ca 2 dng cây không có s sai khác có ý nghĩa, biến động t 1,72 kg/khóm -1,81 kg/khóm ti thi
đim 30 tháng sau trng.
T Khoá: Thiên môn đông, ra hoa, làm quả, năng suất.
Flowering and Fruiting Characteristics and Yield
of Asparagus cochinchinensis (Lour.) Merr. in Quang Ninh
ABSTRACT
Asparagus cochinchinensis (Lour.) Merr.) is a special plant with the characteristics of a dioecious plant. This
study contributes to building a database for Asparagus breeding. 20-month-old plants of two types of
A. cochinchinensis plants, (non-fruiting (TMĐ01) and fruiting (TMĐ02), were propagated by separating buds in Quang
La, Ha Long, Quang Ninh. The treatments wes arranged in a sequential experiment with 3 repetitions with plot size of
50m2, from 2022-2023. The flowers of the non-fruiting (TMĐ01) showed a reduced ovary and the stamens had a full
set of 6 anthers attached to the tip of the filament and filled with pollen. The fruiting flower had a developed ovary with
3 carpels and reduced stamen. There were 353.07 flowers/branch (TMĐ01 type) to 395.26 flowers/branch (TMĐ02
type), fruit diameter reached 8.57mm. There were 110.7 fruits/branch and 278.4g seeds/clump, weight of 1000 seeds
reached 34g. At 30 months after planting, the fruitting plant grew better, with a height of 201 cm and 39.90
branches/clump, root diameter (36.19cm) and root length (44.07cm). The number of roots/clump (323.6 roots) in
TMĐ01 plant was higher than of TMĐ02. The individual yield of the 2 plant types wasnot significant different,
fluctuating from 1.72 kg/clump to 1.81 kg/clump at 30 months after planting.
Keywords: Asparagus cochinchinensis, Flowering, Fruiting, Yield, Quang Ninh.
1. ĐT VN Đ
Thiên mön đöng (Asparagus cochinchinensis
(Lour.) Merr.) thuûc hõ Thiên môn
(Asparagacea), cây còn tên gõi khác Thiên
đöng, Minh thiên đöng, Dåy tòc tiên (Đú Tçt Li,
Đặc điểm ra hoa m qu ng suất c liu ca cây Thn n đông (Asparagus cochinchinensis (Lour.) Merr.) ti
Qung Ninh
1414
2006). R c Thiên mön đöng được s dng
nhiều trong làm dược liu mût sø ớc như
Trung Quøc, Ấn đû (Kim & cs., 2017; Wang &
cs., 2022). Täi Vit Nam, t rçt sm y hõc cù
truyền đã chứng minh r c Thiên mön đöng
c dng trong chữa và điều trð bnh v phùi (Đú
Huy Bích & cs., 2006). R c Thiên mön đöng
c dng trð phế ráo ho khan, đờm dính (Dược
đin Việt Nam V, 2017). Ngày nay, dược liu
Thiên mön đöng với hơn 90 loäi hp chçt đã được
xác đðnh, s dng nhiu trong công ngh hóa m
phèm, làm thuøc chøng viêm, bâo v thæn kinh,
chøng oxy hòa (Wang & cs., 2022)… Chính vì vêy,
nhu cæu s dụng Thiên mön đöng ngày mût tëng.
Để ch đûng ngu÷n nguyên liu phc v sân
xuçt thuøc và thc phèm chc nëng t cây Thiên
mön đöng, t sø đề tài nghiên cu các cçp đã
đưc thc hiện. Đề tài cçp nhà nước v khai thác
phát trin ngu÷n gen cåy Thiên n đöng do
Công ty Cù phæn Khoa hõc Công ngh Đöng Á
thc hin t 2013-2018 bước đæu thu thêp đánh
giá ngu÷n gen và xây dng k thuêt tr÷ng, nhân
giøng cåy Thiên mön đöng. Từ nëm 2019-2020,
nhóm tác giâ Træn Thð Lan - Viện Dược liệu đã
thc hiện đề tài xây dng hình tr÷ng cây
Thiên mön đöng i Chí Linh, Hâi Dương. Kết
quâ t các công trình nghiên cu cho thçy, công
c nghiên cu chõn täo giøng Thiên mön đöng là
cæn thiết, góp phæn không nhó trong nâng cao
nëng suçt, chçt lượng dược liu y Thiên môn
đöng (Træn Thð Lan & cs., 2019). Thiên môn
đöng loäi cåy đặc biệt khi mang đặc điểm ca
cåy đơn tính khác c, trong khi đò, nghiên cu
đánh giá đặc điểm ra hoa làm quâ liên quan đến
nëng suçt chçt lượng dược liu ca Thiên môn
đöng chưa được đ cêp.
Quâng Ninh vùng nhiu tiềm nëng về
đçt đai, khí u thuên lợi để phát trin bn
vng các loäi cåy dược liu giá trð cao, trong
đò cåy Thiên mön đöng (Træn Trung V &
cs., 2018).
Xuçt phát t yêu cæu thc tin tim
nëng phát triển, nghiên cứu đặc điểm ra hoa
làm quâ nëng suçt dược liu ca cây Thiên
mön đöng Asparagus cochinchinensis (Lour.)
Merr) s góp phæn xây dng sở d liu cho
chõn täo giøng Thiên mön đöng.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Méu giøng Thiên mön đöng (Asparagus
cochinchinensis (Lour.) Merr của Cöng ty Cù
phæn Khoa hõc Công nghệ Đöng Á chõn lõc,
được chia làm hai däng: Däng 1: khöng täo quâ
(TMĐ01) Däng 2: täo quâ (TMĐ02), cåy
20 tháng tuùi được nhån giøng bìng tách mæm
tr÷ng i xã Quâng La, thành phø Long,
tînh Quâng Ninh. Cåy đặc điểm chiều cao
vút ngõn từ 80-100cm, sinh trưởng phát triển
khóe mänh, khöng nhiễm såu bệnh häi.
Thí nghiệm trí theo kiểu tuæn tự 3 læn
nhíc läi. Diện tích ö thí nghiệm 50m2
(Nguyễn Thð Lan & Phäm Tiến Dũng, 2006),
khoâng cách 50 × 40cm (30.000 cåy/ha). Kỹ
thuêt tr÷ng chëm c áp dụng theo Quy
trình tr÷ng chëm sòc Thiên mön đöng của Công
ty Cù phæn Khoa hõc Công nghệ Đöng Á (2018).
Thời gian thực hiện nghiên cứu: Từ tháng
12/2022 đến tháng 09/2023.
Các ch tiêu theo dõi:
Đặc điểm ra hoa làm qu:
- Hoa: däng hoa, däng đài, màu c, sø
cánh, bû nhð, bû nhy.
- Quâ: màu síc, hình däng, loäi quâ khi
non và trưởng thành.
- Hät: màu síc, hình däng hät non
hät chín
- Sø hoa/nhánh (hoa): Tùng sø hoa trên mût
nhánh. Đếm khi có khoâng 90% sø cây n hoa.
- Sø quâ/nhánh: tùng sø quâ trên mût
nhánh. Đếm khi có khoâng 90% sø cây täo quâ.
- Đưng kính quâ (mm): Đo khi quâ vào
giai đoän trưởng thành.
- Đưng kính hät chín (mm): Đo bìng thước
Panme täi vð trí gia hät.
- Khøi lượng hät/khóm (g): cân toàn bû sø
hät thu được được trên mût khóm.
- Khøi lượng 1.000 hät (g): Đếm 100 hät × 3
læn, quy đùi ra 1.000 hät.
Mt s ch tiêu sinh trưởng:
- Chiu cao cây (cm): Vuøt thîng cåy, đo từ
phæn sát mặt đçt lên đến đînh ngõn ca cây.
Bùi Th Hng Anh, Nguyn Th Hnh, Ninh Th Phíp
1415
- Sø nhánh (nhánh/cåy): Đếm sø nhánh ca
cåy, đếm nhánh có chiu dài t 1,5cm.
- Đưng kính bû r (cm): đo chú rûng nhçt
ca bû r khi thu hoäch.
Các chî tiêu được đo täi thời điểm thí
nghim khi kết thúc thí nghim. Múi công
thức đo 10 cåy.
Năng suất và các yếu t cấu thành năng
suất dược liu:
- Sø ng củ/khòm: Đếm sø ng c thu
đưc trên mût khóm
- Đưng kính c (cm): Đo i vð trí rûng
nhçt ca c.
- Chiu dài c (cm): Đo khoâng cách gia
hai đæu ca c.
- Nëng suçt th (kg/khóm): khøi lượng
c trung bình ca mût khóm.
Các chî tiêu này đưc lçy méu trên 10 cây
täi thời điểm thu hoäch/læn nhíc läi, tính gtrð
trung bình.
Sø liệu được x bìng phæn mm
Microsoft Excel 2016 và phæn mm SPSS 20.0
để phân tích Independent Sample t-Test, so
sánh giá trð trung bình ca 2 däng cây Thiên
mön đöng.
3. KT QU THO LUN
3.1. Đặc đim hình thái hoa, quâ, ht ca
cây Thiên môn đông
Quan sát đặc điểm ra hoa làm quâ ca hai
däng cåy Thiên mön đöng trong khoâng thi
gian t thời điểm bít đæu ra hoa đến lúc hoa n
rû, kết quâ đưc trình bày täi bâng 1.
Cçu täo hình thái hoa ca cây Thiên môn
đöng khöng o quâ hoa ca y täo quâ
đều hoa đơn, nh thái đøi xng tóa tròn
(hoa đều), bao hoa g÷m 6 cánh không phân bit
đài và tng, cò màu tríng xanh khi còn non và có
u tríng ngà khi trưng thành. Hoa phát sinh
t các ch lá trên thân ph, múi nách 1-2
hoa. Hoa thc: *P(3+3)A(3+3) G(3),. Kết quâ nghiên
cu này phù hp vi mô tâ của Đú Tçt Li (2006)
v đặc điểm hình thái hoa Thiên mön đöng.
Thiên mön đöng i däng chî mang hoa
không täo quâ hoc chî mang hoa täo quâ.
Tuy câ hai däng hoa đều đæy đ bû phên
nhð nhụy nhưng đøi vi hoa không täo quâ,
bû nhy tiêu giâm khöng vñi đæu nhy; bû
nhð ca hoa không täo quâ phát triển đæy đủ vi
6 nhð, bao phçn đính phæn ngõn ca chî nhð
khi chín chứa đæy hät phçn. Đøi vi hoa täo
quâ, vén đ 6 nhð nhưng bao phçn tiêu giân
không mang hät phçn, bû nhy phát trin có vòi
nhụy, đæu nhu x 3, bæu nhy g÷m 3 noãn
hp. Chính vì vêy hoa của cåy Thiên n đöng
không th t th phçn täo quâ. Trong khi đò,
nghiên cu ca Nguyễn Vën Vũ & cs. (2019) cho
rìng hoa ca cây Thiên n chùm (Asparagus
Racemosus) là hoa lưng tính bû nhðbû nhy
phát triển đæy đ trên cùng mût cåy. Tương tự,
tác giâ Wang & cs. (2022) đã hoa cây
Thiên mön đöng hoa đực hoa cái kích
thước tuơng đương nhau, múi nách 2 hoa,
cánh hoa so le nhau, cuøng hoa dài 2-6mm.Kết
quâ theo dôi đc điểm ra hoa bâng 1 cho thçy
sø ng hoa trên mût nhánh cây Thiên môn
đöng o quâ (TMĐ02) đät 353,07
hoa/nnh ít n 42,19 hoa so vi däng cây
Thiên n đöng khöng täo quâ (TMĐ01). S
sai khác v sø hoa/nhánh chính khác bit
đû tin cêy 95%.
Bâng 1. Đặc điểm hình thái hoa ca hai dạng cây Thiên môn đông
Dạng
cây
Số hoa/nhánh
Vị trí
Đặc điểm của hoa
Bao hoa
Màu sắc
Bộ nhụy
Bộ nhị
TMĐ01
395,26 ± 20,43
Hoa mọc ở nách
lá, mỗi nách lá
1-2 hoa
Bao hoa không
phân biệt đài và
tràng
Màu
trắng
xanh
Bầu nhụy
tiêu giản
06 nhị
Bao phấn đính ngọn, phát
triển chứa đầy hạt phấn
TMĐ02
353,07 ± 30,54
Hoa mọc ở
nách lá, mỗi
ch lá có 1-2
hoa
Bao hoa không
phân biệt đài và
tràng
Màu
trắng
xanh
Bầu nhụy
phát triển,
gồm 3 lá noãn
hợp với nhau
06 nhị
Bao phấn đính ngọn tiêu
giảm, không có hạt phấn.